Bản án số 17/2024/HNGĐ-ST ngày 27/08/2024 của TAND huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 17/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 17/2024/HNGĐ-ST ngày 27/08/2024 của TAND huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Vụ Bản (TAND tỉnh Nam Định)
Số hiệu: 17/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 27/08/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị T xin ly hôn anh K
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYN V
TỈNH NAM ĐNH
Bản án số: 17/2024/HNGĐ-ST
Ngày 27-8-2024
V/v: “Ly hôn giữa ch T, anh K”.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hạnh phúc
NHÂN DANH
C CỘNG HÒA XÃ HỘI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN V, TỈNH NAM ĐỊNH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
- Thẩm phán chủ to phiên toà: Ông Phạm Trường Nam.
- Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Trần Đình Mạnh.
2. Trn Th Định.
- Thư phiên tòa: Bùi Kiu Trang Thư Tòa án nhân n huyn V,
tỉnh Nam Đnh.
- Đại din Vin kiểm sát nhân dân huyn V, tỉnh Nam Định tham gia
phiên tòa: Ông Phm Ngọc Dũng - Kiểm sát viên.
Ngày27 tháng 8 năm 2024, ti tr s Tòa án nhân n huyn V xét xử
thẩm công khai v án thụ lý s: 76/2024/TLST-HNGĐ ngày 25 tng 7 năm 2024 v
việc: “Ly hôn, tranh chp v nuôi con chung”, theo Quyết định đưa vụ án ra xét x
s: 19/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 19-8-2024; gia các đương sự:
1- Nguyên đơn: Ch Bùi Thị T, sinh năm 1984.
Nơi đăng ký hộ khu thưng trú: Thôn TP, xã LB, huyn V, tỉnh Nam Định.
Nơi hin nay: S 2B/450, đưng Đ, phường C, thành phố Nam Định, tnh
Nam Đnh.
2- B đơn: Anh Trn Trung K, sinh năm 1978.
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Thôn TP, xã LB, huyn V, tỉnh Nam Định.
Nơi ở hin nay: Khu tp th CG, thuộc xóm 5, thôn TP, LB, huyn V, tnh
Nam Đnh.
Nơi công tác: Đội kinh doanh dch v s 02, Điện lc V Bản, Công ty Điện
lực Nam Định; địa ch: Thôn BX, xã CH, huyn V, tỉnh Nam Định.
(Tại phiên tòa: Chị T, anh K mặt).
NI DUNG V ÁN:
* Trong đơn khởi kiện, bản tự khai, trong quá trình tố tụng tại Tòa án tại
phiên tòa nguyên đơn chị Bùi Thị T trình bày:
2
V quan h hôn nhân: Chị anh Trn Trung K t nguyện đăng kết hôn
ti Ủy ban nhân dân xã LB, huyn V, tỉnh Nam Định vào ngày 27-02-2012. Sau khi
đăng ký kết hôn, vợ chng t chc l i theo phong tc tập quán của địa phương
cùng chung sống vi nhau ti Khu tp th giáo viên CG, LB, huyn V, Tnh
Nam Định. V chng chung sống hòa thuận hạnh phúc được mt thi gian ngắn thì
bắt đầu phát sinh mâu thun; nguyên nhân do: Vợ chồng không hợp, bất đồng quan
đim sng, nên thường xuyên cãi nhau. Mi người trong gia đình nhiu ln đứng ra
hòa gii, khuyên nh nhưng tính cách thái đ x gia hai v chng không tìm
đưc s đồng cm cho nên cuc sng hôn nhân thc s bế tc. Nhng mâu thun
nh c tiếp tc đẩy lên thành nhng cãi ln, điu này khiến ch cùng đau kh
lo lng cho tâm lý, vic hình thành tính cách ca các con. Nếu c kéo dài cuc
sng hôn nhân như thế này ch thy quá mt mi, nh ng đến sc khe cũng
như công vic vic hc hành ca các con. V chng đã sống ly thân mỗi người
mỗi nơi t năm 2021 cho đến nay; ch sinh sống làm vic ti s 2B/450 đường
Đ, phường C, thành phố Nam Định, tnh Nam Định, còn anh K vi m đẻ ti thôn
TP, xã LB, huyn V, tỉnh Nam Định.
Nay ch xác định không còn tình cảm tình nghĩa v chồng gì vi anh K. Mâu
thun gia v chồng ngày càng trầm trọng đã kéo dài, cuộc sống hôn nhân
không hạnh phúc, v chng đã từ lâu không còn quan tâm, chăm sóc, chia s gì cho
nhau; vậy ch yêu cầu Tòa án nhân n huyn V, tỉnh Nam Định xem xét gii
quyết cho ch được ly hôn với anh K.
V con chung: V chng ch 02 con chung cháu Trn Thanh Th, sinh
ngày 24-10-2012 và cháu Trn Hoa L1, sinh ngày 29-01-2019. Hin nay các cháu
đang cùng ch ti s 2B/450 đường Đ, phường C, thành phố Nam Định, tnh Nam
Định. Ly hôn, ch đ ngh đưc trc tiếp nuôi ng c 02 con chung không yêu
cu anh K phi cp ng nuôi con chung cùng do:
+ Hai cháu con gái, các cháu nên sống chị em để trao đổi tình cảm.
Nếu ch đưc trc tiếp nuôi các con thì ch cam kết s không ngăn cn vic anh K
được thăm nom, chăm sóc các con.
+ K t ngày v chng sng ly thân thì vic chăm sóc, nuôi dy các cháu đều
do ch đảm nhim, anh K không h quan tâm, nhưng các cháu vn phát trin tt.
+ Hin nay ch đang làm giảng viên trường Cao đẳng Công nghip Nam
Định, môn Kế toán. Với mc thu nhập bình quân khoảng 12.000.000đ/tháng. Ngoài
ra ch còn ng việc làm thêm bên ngoài làm kế toán cho các doanh nghip,
thu nhập bình quân khoảng 10.000.000đ/tháng, chị nhn thấy đủ các điều kin,
cn thiết tốt nhất đ đưc trc tiếp nuôi dưỡng các con chung không cn anh
K phi cp dưỡng nuôi con chung cùng ch.
V tài sản chung, công n những vấn đề khác liên quan: Vợ chng t
3
thng nht tha thun gii quyết với nhau và không yêu cầu xem xét giải quyết.
* Tại bản tự khai, trong quá trình tố tụng tại Tòa án tại phiên tòa, bị đơn
anh Trần Trung K trình bày:
V quan h hôn nhân: Qua tìm hiểu anh ch Bùi Thị T t nguyn kết hôn
và đã được Ủy ban nhân dân LB, huyn V, tỉnh Nam Định cp Giy chng nhn
kết hôn vào ngày 27-02-2012 theo quy định của pháp lut. V chồng tổ chc l
i theo phong tc tập quán của địa phương sau đó v chng chung sng ti
Khu tp th CG, thuộc Thành Lợi, huyn V, tnh Nam Định. V chng chung
sống hòa thuận hạnh phúc đến thi cui năm 2021 thì phát sinh mâu thuẫn; nguyên
nhân do: Vợ chng bất đồng quan đim v việc nuôi dạy con cái, nên cãi nhau,
ch T đem con ra ngoài thành phố Nam Định sinh sống và làm việc. Đến tết ch T
vẫn đưa các con về qnội ăn tết bình thường. Mặc ch T 2 con ngoài
thành phố còn anh thì huyn V, nhưng anh vẫn thường xuyên ra thăm nom mẹ
con hàng tuần. Anh nhn thấy mâu thuẫn v chng hết sức bình thường, không
có gì phức tạp và có thể hòa giải đưc, anh vẫn còn tình cảm vi ch T, vì vậy ch T
xin ly hôn anh không đồng ý.
V con chung: V chng 02 con chung các cháu Trn Thanh Th, sinh
ngày 24-10-2012 và Trn Hoa L1, sinh ngày 29-01-2019. Hiện nay các cháu đang ở
cùng vi ch T tại thành phố Nam Định. Do anh không đồng ý ly hôn, nên anh
không mun phân chia việc ai người trc tiếp nuôi con c 2 v chồng cùng
trc tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi ỡng, giáo dục các con. Trường hp nếu ch
T kiên quyết muốn ly hôn thì anh cũng nguyện vng đưc trc tiếp nuôi dưỡng
c 02 con chung không yêu cu ch T phi cấp dưỡng nuôi con chung cùng; nếu
không được anh xin trc tiếp nuôi dưỡng cháu L1 giao cho ch T trc tiếp nuôi
ng cháu Th và không bên nào phải cấp dưỡng nuôi con chung cho bên nào.
Hin nay anh đang làm công nhân ngành Đin Lc thuộc Đội kinh doanh
dch v s 02, Điện lc V Bản, Công ty Điện lực Nam Định. Tại: Thôn BX,
CH, huyn V, tỉnh Nam Định. Mc thu nhập bình quân hàng tháng ca anh khong
t 15.000.000đ/tháng đến 17.000.000đ/tháng, anh đủ các điều kin cn thiết để
nuôi dưỡng con chung.
V tài sản chung, tài sản riêng, công n chung nhng vấn đề khác liên
quan: V chng anh t thng nht tha thun với nhau không yêu cầu Tòa án
xem xét, giải quyết.
* Tại biên bản xác minh, thu thập chng c ngày 26-7-2024, chính quyền địa
phương cung cấp như sau:
Ch Bùi Thị T và anh Trn Trung K đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân
LB, huyn V, tỉnh Nam Định và được cp Giy chng nhn kết hôn số 15 Quyn s
01/2012 ngày 27-02-2012. Ch T anh K có 02 con chung là các cháu Trn Thanh
4
Th, sinh ngày 24-10-2012 cháu Trn Hoa L1, sinh ngày 29-01-2019. Nguyên
nhân phát sinh mâu thuẫn, do v chng bất đồng quan điểm sng, tình cách
không hợp nhau đã xy ra va chm, đánh cãi chửi nhau. Ch T chuyển ra thành
ph Nam Định, tỉnh Nam Định sinh sng.
Ch T anh K đăng ký h khẩu thường trú tại thôn TP, LB, huyn V,
tỉnh Nam Định, nhưng hin nay ch anh K đang sinh sống ti Khu tp th CG,
thuộc xóm 5, thôn TP, LB, huyn V, tỉnh Nam Định, còn ch T 2 con nhỏ
đang sinh sống tại thành phố Nam Định.
Nay ch T xin ly hôn anh K, địa phương đề ngh Toà án xem xét, giải quyết
cho anh ch được ly hôn theo quy định của pháp luật.
Điu kiện nuôi con: Ch T anh K đều sức kho. Hin nay anh K đang
làm công nhân điện lc của ng ty Đin lc huyn V còn ch T giảng viên
trường Cao đẳng Công nghiệp Nam Định. Khi gii quyết ly hôn đề ngh Toà án căn
c vào nguyn vng ca v chng, nguyn vng ca con chung, để xem xét giao
con chung cho ai để phù hp cho các cháu có môi trường hc tập, pháp triển tt
nht.
* Đại din Vin kiểm sát nhân dân huyn V tham gia phiên tòa phát biểu ý
kiến:
- V việc tuân theo pháp luật ca Thẩm phán, của Hội đồng xét xử việc
chấp hành pháp luật ca những người tham gia t tng.
- V yêu cầu khi kin ca đương sự: Căn cứ vào các Điều 51, 56, 81, 82, 83
Luật hôn nhân và gia đình; khon 1 Điều 147 B lut T tụng dân sự; Điu 27 Ngh
quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy đnh v mc thu, min,
gim, thu, np, quản lý s dụng án phí lệ phí tòa án; Đề ngh Hội đồng xét
x:
+ V quan h hôn nhân: Xử ly hôn giữa ch Bùi Thị T và anh Trn Trung K.
+ V con chung:
Giao cháu Trn Thanh Th, sinh ngày 24-10-2012 cho ch Bùi Thị T trc tiếp
nuôi dưỡng.
Giao cháu Trn Hoa L1, sinh ngày 29-01-2019 cho anh Trn Trung K trc
tiếp nuôi dưỡng.
Ch Bùi Thị T anh Trn Trung K kng phải cấp dưỡng nuôi con cùng
nhau.
+ V tài sản chung, tài sản riêng, công nợ nhng vấn đ khác có liên
quan: Đương sự t tha thun không yêu cu, nên không đặt ra xem xét.
+ V án phí ly hôn thm: Ch Bùi Thị T phi nộp theo quy đnh ca pháp
lut.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
5
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong h vụ án được thm tra tại phiên
tòa. Căn cứ vào kết qu tranh lun tại phiên tòa. Hội đồng xét xử nhn định:
[1] V t tng: B đơn anh Trn Trung K đăng ký hộ khẩu thường trú tại thôn
TP, LB, huyn V, tỉnh Nam Định, do đó Tòa án nhân dân huyn V, tnh Nam
Định đã thụ lý, giải quyết v án là đúng thẩm quyền theo quy định ti khoản 1 Điều
28; điểm a khoản 1 Điều 35 và điểm a khoản 1 Điều 39 ca B lut T tụng dân sự.
[2] V quan h hôn nhân: Ch Bùi Thị T anh Trn Trung K t nguyện tìm
hiu, đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân LB, huyn V, tỉnh Nam Định ngày
27-02-2012, như vậy hôn nhân của ch T anh K hợp pháp, được pháp luật bo v
theo quy định tại Điều 8, Điều 9 Luật hôn nhân và gia đình.
Sau kết hôn vợ chng chung sống hòa thuận hnh phúc đưc khong 10 năm
thì phát sinh mâu thun. Nguyên nhân mâu thuẫn do v chng bất đồng quan
đim sng trong cách giáo dục con chung, nên thường xuyên cãi nhau. Vợ
chng đã sống ly thân nhiu năm nay. Như vy, trong thi gian v chng chung
sng ch T anh K không thc hiện đầy đ quyền nghĩa vụ ca v chng; v
chồng không thương yêu, tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đ nhau, không gìn
gi, bo v hạnh phúc gia đình dẫn đến mâu thun v chng trm trng, anh ch đã
thời gian sống ly thân. Nvậy, việc này trái với quy đnh tại Điều 19, Điu 21
Luật hôn nhân gia đình. Hội đồng xét xử xác định tình trạng hôn nhân ca ch T
anh K đã mâu thun trm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích
hôn nhân không đạt được do đó Hội đồng xét xử chp nhận yêu cầu ca ch T x
cho ch được ly n vi anh K phù hp với quy đnh tại Điều 51, Điều 56 Lut
hôn nhân và gia đình.
[3] V con chung: Ch T anh K 02 con chung là các cháu Trn Thanh
Th, sinh ngày 24-10-2012 và Trn Hoa L1, sinh ngày 29-01-2019, hiện nay các
cháu đang ở cùng với ch T ti thành phố Nam Định.
Ly hôn, ch T có nguyn vng được nuôi ng c 02 con không yêu cu
anh K phi cấp dưỡng nuôi con chung cùng ch. Anh K quan đim nếu ch T
kiên quyết muốn ly hôn tanh cũng có nguyn vng đưc trc tiếp nuôi dưỡng c
02 con chung không yêu cầu ch T phi cấp dưỡng nuôi con chung cùng anh;
nếu không được anh xin trc tiếp nuôi dưỡng cháu L1 giao cho ch T trc tiếp
nuôi dưỡng cháu Th không bên nào phi cấp dưỡng nuôi con chung cho bên
nào.
Hội đngt thấy; ch T anh K đều sức khoẻ, công việc và thu nhập
ổn định nên đều đủ điu kiện nuôi con. Do đó, Hội đồng xét xử giao cháu Trn
Thanh Th cho ch T nuôi dưỡng; giao cháu Trn Hoa L1 cho anh K nuôi dưỡng
phù hợp vi nguyn vng của các đương sự theo quy định Điu 81 Luật Hôn
6
nhân gia đình. V cấp dưỡng nuôi con, các đương s không yêu cu, nên Hi
đồng xét xử không xem xét giải quyết.
[4] V tài sản, công nợ các nội dung khác liên quan: Các đương sự không
yêu cầu, nên Hội đồng xét xử không xem xét giải quyết.
[5] V án phí ly hôn sơ thẩm: Ch T phi nộp theo quy định của pháp luật.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào các Điều 51; Điu 56; Điu 81; Điu 82; Điều 83 Luật hôn nhân
gia đình; khon 1 Điều 147 B lut T tụng dân sự; Điu 27 Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 quy định v mc thu, min, gim, thu,
np, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án:
1. X ly hôn giữa ch Bùi Thị T và anh Trn Trung K.
2. V con chung:
Giao cháu Trn Thanh Th, sinh ngày 24-10-2012 cho ch Bùi Thị T trc tiếp
trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục cho đến khi cháu Th trưởng thành,
kh năng lao động t lâp được.
Giao cháu Trn Hoa L1, sinh ngày 29-01-2019 cho anh Trn Trung K trc
tiếp trông nom, nuôi ỡng, chăm sóc, giáo dục cho đến khi cháu L1 trưởng thành,
có khả năng lao động t lâp được.
Ch Bùi Thị T trách nhiệm giao cháu Trn Hoa L1 cho anh Trn Trung K
nuôi dưỡng.
Ch Bùi Thị T anh Trn Trung K không phải đóng góp nuôi dưỡng con
chung cho nhau.
Người không trc tiếp nuôi con có quyền, nghĩa v thăm nom con mà không
ai được cn trở, nhưng không được lm dng việc thăm nom đ cn tr hoặc gây
ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi ỡng, giáo dc con của người
trc tiếp nuôi con.
3. V án phí ly hôn sơ thẩm: Ch Bùi Thị T phi np 300.000đ. Ch T đã nộp
tm ứng án phí 300.000đ (Ba trăm nghìn đng) theo biên lai thu tm ứng án phí lệ
phí Tòa án số 0000871 ngày 25-7-2024 ca Chi cục Thi hành án dân s huyn V
được đối tr (Ch T đã nộp đủ án phí).
4. Quyền kháng cáo: Ch i Thị T anh Trn Trung K quyền kháng
cáo bản án trong thi hạn 15 ngày k t ngày tuyên án.
Trong trường hp bản án được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut thi
hành án dân s thì đương sự quyền tha thuận thi hành án, quyền yêu cu thi
hành án, tự nguyện thi hành án. Thời hiệu thi hành án đưc thc hiện theo quy định
tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự./.
7
Nơi nhn:
- Các đương sự;
- TAND tỉnh Nam Định;
- VKSND tỉnh Nam Định;
- VKSND huyn V;
- Chi cc THADS huyn V;
- UBND xã LB;
- Lưu HS,VP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Thẩm phán – Ch tọa phiên tòa
Phạm Trường Nam
Tải về
Bản án số 17/2024/HNGĐ-ST Bản án số 17/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 17/2024/HNGĐ-ST Bản án số 17/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất