Bản án số 16/2024/HNGĐ-ST ngày 18/04/2024 của TAND huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 16/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 16/2024/HNGĐ-ST ngày 18/04/2024 của TAND huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Vụ Bản (TAND tỉnh Nam Định)
Số hiệu: 16/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 18/04/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ly hôn, nuôi con
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYN V
TỈNH NAM ĐỊNH
Bn án s: 16/2024/HNGĐ-ST
Ngày 14-8-2024
V/v ly hôn gia ch Q anh Th
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN V, TỈNH NAM ĐỊNH
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
- Thm phán ch to phiên toà: Bà Bùi Thi Gm.
- Các Hi thm nhân dân:
1. Ông Trần Đình Mạnh.
2. Bà Trn Th Định.
- Thư phiên tòa: Trn Th Hi Ninh Thư Tòa án nhân dân huyn
V, tỉnh Nam Định.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn V, tỉnh Nam Định tham gia phiên
tòa: Bà Nguyn Th Thu Hiên - Kim sát viên.
Ngày 14 tháng 8 năm 2024, ti tr s Tòa án nhân dân huyn V xét x thẩm
công khai v án th lý s: 52/2024/TLST - HNGĐ ngày 20-5-2024 v việc “Ly hôn,
tranh chp v nuôi con” theo Quyết định đưa vụ án ra xét x số: 16/2024/QĐXXST-
HNGĐ ngày 24-7-2024 giữa các đương s:
1. Nguyên đơn: Chị Lại Thị Thu Q, sinh năm 1978.
ĐKHKTT tại: Thôn Hạnh Lâm, xã Hiển Khánh, huyện V, tỉnh Nam Định;
Nơi ở hiện nay: Thôn Phong Cốc, xã Tân Khánh, huyện V, tỉnh Nam Định
2. Bị đơn : Anh Nguyễn Văn Th; sinh năm 1974.
Cư trú tại: Thôn Hạnh Lâm, xã Hiển Khánh, huyện V, tỉnh Nam Định.
Tại phiên tòa: Chị Q vắng mặt do; anh Th vắng mặt lần 2 không
do.
2
NI DUNG V ÁN:
* Trong đơn khởi kiện, bản tự khai trong qtrình tố tụng tại Tòa án,
nguyên đơn chị Lại Thị Thu Q trình bày như sau:
Về quan hệ hôn nhân: Chị và anh Th tự nguyện tìm hiểu đăng kết hôn
ngày 08-01-1998 tại Uỷ ban nhân n Hiển Khánh, huyện V, tỉnh Nam Định. Sau
ngày kết hôn anh chị sống hoà thuận, hạnh phúc được khoảng 10 năm thì phát sinh
mâu thuẫn. Nguyên nhân mâu thuẫn là do anh Th thường xuyên uống rượu rồi chửi
chị các con. Mỗi lần uống rượu anh Th liên tục chửi chị cả ngày cả đêm, nhiều
lúc chị phải sang nhà mẹ chồng nhờ mấy ngày. Tình trạng này kéo dài từ năm
2008 đế nay. Từ tháng 12-2023, chị không thể tiếp tục chịu đựng được anh Th nữa
nên đã chuyển về nhà bố mẹ đẻ xã Tân Khánh, huyện V sinh sống. Từ đó đến nay
chị anh Th sống ly thân. Từ thời điểm vợ chồng sống ly thân, anh Th thỉnh thoảng
vẫn đến nơi chị làm việc để chửi và đe doạ chị.
Chị Q xác định tình cảm vợ chồng không còn, mâu thuẫn gia đình đã trầm
trọng, không có khả năng đoàn tụ. Vì vậy, chị xin được ly hôn với anh Th.
- V con chung: Vợ chồng chị 02 con chung là c cháu Nguyn Xuân
Trường, sinh ngày 02-09-1998 Nguyễn Thị Thanh Hiền; sinh ngày 31-5-2009. Hin
nay cháu Trường đã trưởng tnh, lao đng tự lập được n ch không u cầu giải quyết.
Cháu Hiền đang sinh sống cùng chị được chị nuôi dưỡng. Ly hôn, chị Q nguyện
vọng được tiếp tục nuôi cháu Hiền không yêu cầu anh Th cấp dưỡng nuôi con cùng
chị. Hiện nay chị làm công nhân tại Công ty khai thác Công trình thuỷ lợi huyện V,
mức lương của chị 6.500.000đ/tháng nên đủ điều kiện để chị nuôi dưỡng cháu
Hiền.
- V tài sn chung, công n các ni dung khác liên quan: Ch anh Th
không có nên không yêu cu Tòa án gii quyết.
* Trong quá trình tố tụng, Toà án đã triệu tập anh Nguyễn Văn Th đến làm
việc tham gia các phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận công khai chứng cứ
và hoà giải, tuy nhiên anh Th không đến Toà án làm việc. Vì vậy, Toà án không tiến
hành hoà giải được.
* Ti biên bản m việc ngày 27-6-2024, Đào Th Phú là mẹ đẻ của anh Th
trình y: Vic chQ xin ly hôn vi anh Th thì chQ có i với gia đình bà. Hiện nay anh
Th có mặt tại gia đình nng anh Th không n Toà án m việc vì anh Th hay uống rượu
và tng xuyên say rượu nên kng đi đâu xa. Chị Q và anh Th đã sống ly tn, vì vậy,
việc ly hôn của chị Q anh Th bà kng ý kiến gì. Đối với các con chung của chQ
3
và anh Th thì đnghị T án n trng sự la chọn của các cu, nếu các cu nhn
vi b hoặc mthì đề nghToà án giao cho ngưi đó nuôi dưỡng.
* Tại biên bản xác minh, thu thập chứng cứ ngày 27-6-2024, chính quyền địa
phương cung cấp như sau: Chị Q anh Th tự nguyện đăng kết hôn tại Ủy ban
nhân dân xã Hiển Khánh, huyện V vào ngày 08-01-1998; anh Th hiện nay sinh sống
tại thôn Hạnh Lâm, xã Hiển Khánh, huyện V, tỉnh Nam Định.
* Tại biên bản lấy lời khai cháu Nguyễn Thị Thanh Hiền có nguyện vọng xin
được ở với mẹ.
* Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện V tham gia phiên tòa phát biểu ý
kiến:
- V vic tuân theo pháp lut ca Thm phán, ca Hội đng xét x vic
chp hành pháp lut ca những người tham gia t tng.
- V vic tuân theo pháp lut ca Thm phán, ca Hội đng xét x vic
chp hành pháp lut ca những người tham gia t tng.
- V yêu cu khi kin ca đương sự: Căn cứ vào các Điu 51, 56, 81, 82, 83
Luật hôn nhân gia đình; Điều 27 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng án p
l phí tòa án; Đề ngh Hội đồng xét x:
+ V quan h hôn nhân: X ly hôn gia ch Li Th Thu Q anh Nguyễn Văn
Th.
+ V con chung: Cháu Nguyễn Xn Trường, sinh ngày 02-09-1998 đã trưng
thành, t lp được n không đặt ra xem t; Giao cu Nguyn Th Thanh Hin; sinh
ngày 31-5-2009 cho ch Li Th Thu Q trc tiếp nuôi dưỡng đến khi cháu Hiền trưởng
thành, kh năng lao động t lập được. Anh Th không phi cấp dưỡng nuôi các con
cùng ch Q.
+ V tài sn chung, tài sn riêng, công n và nhng vấn đề khác có liên quan:
Đương sự xác định không không yêu cu Tòa án gii quyết nên không đặt ra
xem xét.
+ V án phí ly hôn thm: Ch Li Th Thu Q phi nộp theo quy đnh ca
pháp lut.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án được thm tra ti phiên
tòa, Hội đồng xét x nhận định:
4
[1] V t tng: B đơn anh Nguyễn Văn Th có đăng ký hộ khẩu thường trú và
trú ti thôn Hnh Lâm, Hin Khánh, huyn V, tỉnh Nam Định, do đó Tòa án
nhân dân huyn V, tỉnh Nam Định đã th lý, gii quyết v án đúng thẩm quyn
theo quy định ti khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35 và điểm a khoản 1 Điều
39; điểm b khoản 2 Điều 227 ca B lut T tng dân s.
Nguyên đơn vng mt tại phiên tòa nhưng có đơn xin xét xử vng mt; b đơn
đã được triu tp hp l lần 02 nhưng vn vng mặt không do. Do đó, Tòa án
vn tiến hành xét x vng mặt đương sự theo quy định ti khoản 1 Điều 228 ca B
lut T tng dân s.
[2] V quan h hôn nhân: Ch Li Th Thu Q anh Nguyễn Văn Th t nguyn
tìm hiểu và đăng kết hôn ti y ban nhân dân xã Hin Khánh, huyn V, tnh Nam
Định ngày 08-01-1998, như vậy hôn nhân ca ch Q anh Th hợp pháp, được
pháp lut bo v theo quy định tại Điều 8, Điều 9 Luật hôn nhân và gia đình.
Sau kết hôn v chng chung sng hòa thuận được 10 năm thì phát sinh mâu
thun, nguyên nhân mâu thun theo ch Q là do anh Th hay uống rượu và chi ch
dẫn đến hạnh phúc gia đình mất dn; anh ch đã sống ly thân t tháng 10-2023 đến
nay. Như vy, trong thi gian v chng chung sng ch Q và anh Th không thc hin
đầy đủ quyền nghĩa vụ ca v chng, v chồng không thương yêu, tôn trọng, quan
tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau, không gìn gi, bo v hạnh phúc gia đình dẫn đến mâu
thun v chng trm trng, anh ch đã có thời gian sng ly thân t tháng 10-2023
đến nay. Như vậy, vic này trái với quy định tại Điều 19, Điu 21 Lut hôn nhân và
gia đình. Hội đồng xét x xác định tình trng hôn nhân ca ch Q và anh Th đã u
thun trm trọng, đi sng chung không th kéo dài, mục đích hôn nhân không đt
được do đó Hội đồng xét x chp nhn yêu cu ca ch Q, x cho ch Q đưc ly hôn
vi anh Th là phù hp với quy định tại Điều 51, Điều 56 Luật hôn nhân và gia đình.
[3] V con chung: Con chung ca ch Q anh Th các cu Nguyn Xn
Trường, sinh ngày 02-09-1998 Nguyn Th Thanh Hin; sinh ngày 31-5-2009. Hin
nay cháu Tờng đã trưởng thành, lao động t lp đưc nên Hi đồng t x không xem
xét gii quyết. Cháu Hin còn hc sinh, t thời điểm v chng sng ly thân cháu
Hiền được ch Q nuôi dưỡng. Ch Q có sc khe, có công vic và thu nhp ổn định;
cháu Hiền cũng có nguyện vọng được cùng vi m. Vì vy, Hội đồng xét x giao
cháu Hin cho ch Q tiếp tục nuôi dưỡng là phù hp với điều kin thc tế của đương
s, nguyn vng ca cháu Hin cũng như quy định pháp lut.
5
V cấp dưỡng nuôi con: Đương sự không yêu cu nên Hội đồng xét x không
đặt ra xem xét.
[4] V tài sn, công n các ni dung khác liên quan: Ch Q xác định v
chng không có, không yêu cu Tòa án gii quyết nên Hội đồng xét x không xem
xét gii quyết.
[5] V án phí ly hôn thẩm: Ch Li Th Thu Q phi nộp theo quy đnh ca
pháp lut.
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c vào các Điều 51; Điều 56; Điều 81; Điu 82; Điều 83 Lut hôn nhân
gia đình; Điu 27 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 quy
định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí tòa án:
1. X ly hôn gia ch Li Th Thu Q và anh Nguyễn Văn Th.
2. V con chung: Giao cháu Nguyn Th Thanh Hin, sinh ngày 31-5-2009 cho
ch Li Th Thu Q trc tiếp trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục cho đến khi
cháu Hiền trưởng thành, có kh ng lao động t lâp được.
Anh Nguyễn Văn Th không phi cấp dưỡng nuôi các con chung cùng ch Li
Th Thu Q.
Anh Nguyễn Văn Th có quyn, nghĩa vụ thăm non con mà không ai được cn
trở, nhưng anh Th không được lm dng việc thăm nom đ cn tr hoc gây nh
ng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dc con ca ch Li Th
Thu Q.
3. V án phí ly hôn thẩm: Ch Li Th Thu Q phi np 300.000 đồng. Ch
Q đã nộp tm ứng án phí 300.000đ theo biên lai thu tạm ng án phí l phí Tòa án s
0000848 ngày 20-5-2024 ca Chi cc Thi hành án dân s huyn V được đối tr (Ch
Q đã nộp xong ).
4. Quyn kháng cáo: Ch Li Th Thu Q và anh Nguyễn Văn Th vng mt ti
phiên tòa quyn kháng cáo bn án trong thi hn 15 ngày k t ngày nhận được
bn án hoc k t ngày bản án được niêm yết theo quy định ca pháp lut.
Trong trường hp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut thi hành
án dân s thì đương s có quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án,
t nguyn thi hành án. Thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại Điều
30 Lut thi hành án dân s./.
6
Nơi nhn
- Các đương sự;
- TAND tỉnh Nam Đnh;
- VKSND tỉnh Nam Đnh;
- VKSND huyn V;
- Chi cc THADS huyn V;
- UBND Hin Khánh;
- Lưu HS,VP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
Thm phán Ch ta phiên tòa
Bùi Th Gm
Tải về
Bản án số 16/2024/HNGĐ-ST Bản án số 16/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 16/2024/HNGĐ-ST Bản án số 16/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất