Bản án số 16/2024/HNGĐ-ST ngày 16/07/2024 của TAND TP. Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 16/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 16/2024/HNGĐ-ST ngày 16/07/2024 của TAND TP. Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Lạng Sơn (TAND tỉnh Lạng Sơn)
Số hiệu: 16/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 16/07/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: ly hôn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PH LẠNG SƠN
TNH LẠNG SƠN
Bn án số: 16/2024/HNGĐ-ST
Ngày 16 - 7 - 2024
V/v không công nhn v chng
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PH LẠNG SƠN TNH LẠNG SƠN
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Nguyn Minh Huyn.
Các Hi thm nhân dân:
Ông Ma Thanh Trng
Bà Hoàng Th
- Thư phiên tòa: Hoàng Mai Trang, Thư Tòa án nhân dân thành ph
Lạng Sơn, tỉnh Lng Sơn.
- Đi din Vin kim sát nhân dân
thành ph Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn tham
gia phiên toà: Ông Hoàng K Anh - Kim sát viên.
Ngày 16 tháng 7 năm 2024 ti tr s Tòa án nhân dân thành ph Lng
Sơn, tỉnh Lng Sơn xét xử thẩm công khai v án Hôn nhân gia đình th s
89/2024/TLST-HNngày 22 tháng 5 năm 2024 v vic không công nhn v
chng theo Quyết định đưa v án ra xét x số: 18/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày
28 tháng 6 năm 2024, giữa:
- Nguyên đơn: Bà Trn Th C, sinh năm 1965.
- B đơn: Ông Mai Văn B, sinh năm 1958.
Cùng nơi ĐKHKTT: S B, đường N, phường V, thành ph L, tnh Lng
Sơn.
Cùng địa ch: S A, đường B, phường T, thành ph L, tnh Lạng Sơn.
Các đương sự đều vng mặt (có đơn xin vắng mt).
NI DUNG V ÁN:
Tại đơn khi kiện đ ngày 10/5/2024, bn t khai và biên bn ly li khai
của nguyên đơn bà Trn Th C trình bày:
V quan h hôn nhân: Trn Th C ông Mai Văn B chung sng vi
nhau t năm 1988, tìm hiểu yêu thương nhau, gia đình hai bên t chc
i xin theo phong tc tp quán vào tháng 11/1988, tuy nhiên ông bà không
đăng ký kết hôn theo quy đnh ca pháp lut do thời điểm đó bận làm ăn, sau đó
ông đến y ban nhân dân V nay là Ủy ban nhân dân phường T, thành
2
ph L hai lần nhưng không thy m ca nên đã đi về, do không hiu biết pháp
luật nên sau đó ông cũng không đến quan thẩm quyền để đăng kết
hôn, sau khi cưới Trn Th C v chung sng ti nhà chng tán ti ga Đ,
huyn C, tnh Lạng Sơn đưc khong 01 tháng thì hai v chng lên thành ph L
sinh sng, quá trình chung sng hai v yêu thương nhau, cùng nhau làm ăn kinh
tế, cuc sống gia đình vui v, hòa thun. T năm 2014 đến nay v chng phát
sinh mâu thun do bất đồng quan điểm sng, ông Mai Văn B thường xuyên
uống rượu, không quan tâm đến v con, không h tr trong vic nuôi dy các
con, không giúp làm ăn kinh tế, gia đình hai bên đã nhiu ln khuyên bảo nhưng
ông Mai Văn B không thay đổi, v chng tình cm ngày càng lnh nht, không
tiếng nói chung, tuy sng trong một mái nhà nhưng đã ly thân 10 năm nay,
mỗi người khác ng riêng mt phòng, thi gian khoảng 01 năm gần đây ông Mai
Văn B thường xuyên đi ăn vi bạn bè không ăn cùng gia đình. Mặc dù bà và các
con đã khuyên can rt nhiều nhưng ông Mai Văn B không quan tâm, không thay
đổi. Hin nay, bà Trn Th C ông B đã sống riêng mỗi ngưi mt nhà, không
còn quan tâm, hỏi han đến nhau. Nay bà Trn Th C xác định tình cm không
còn, đề ngh Tòa án không công nhn Trn Th C ông Mai Văn B v
chng.
V con chung: Bà Trn Th C ông Mai Văn B 02 con chung Mai
Hng H, sinh năm 1990 Mai Như Q, sinh năm 1995. Hiện nay, các con chung
đều đã trưng thành, khe mnh và lập gia đình riêng nên không yêu cu Tòa án
gii quyết.
V tài sn chung: T tha thun, không yêu cu Tòa án gii.
V n chung: Không có.
Ti bn t khai đề ngày 24/6/2024 biên bn ly li khai ngày
28/6/2024, b đơn ông Mai Văn B trình bày:
V quan h hôn nhân: V quá trình tìm hiểu, yêu thương chung sng
đúng như Trn Th C đã trình bày. Ông Mai n B Trn Th C, chung
sng vi nhau t m 1988 nhưng không đăng kết hôn theo quy đnh ca
pháp lut. Sau khi kết hôn cuc sng v chng hòa thuận, tuy nhiên 10 năm gn
đây vợ chng phát sinh nhiu mâu thun v quan điểm sng không hp, ông Mai
Văn B tha nhận có đi uống rượu và t tp bn bè do cuc sng v chng không
còn hp nhau, không có tiếng nói chung, thường xuyên cãi nhau, ông và bà Trn
Th C đã tách ra ngủ riêng 10 năm nay hin nay ông và Trn Th C đã bàn
bc thng nhất trong gia đình là mỗi người sng riêng 01 nhà. Nay ông Mai Văn
B xác đnh không còn tình cảm nên đ ngh Tòa án không công nhn ông Mai
Văn B và bà Trn Th C là v chng.
V con chung: Ông Mai Văn B Trn Th C có 02 con chung Mai
Hng H, sinh năm 1990 và Mai Như Q, sinh năm 1995. Hiện nay, các con chung
đều đã trưng thành, khe mnh và lập gia đình riêng nên không yêu cu Tòa án
3
gii quyết.
V tài sn chung: T tha thun, không yêu cu Tòa án gii.
V n chung: Không có.
Tại Công văn số 280/UBND ngày 10/7/2024 ca UBND phường T và văn
bn xác minh ngày 15/7/2024 ti UBND phường V, thành ph L, tnh Lạng Sơn
đều xác nhn v việc không thông tin đăng kết hôn cũng như việc gii
thiệu đi nơi khác đăng ký kết hôn đối vi bà Trn Th C và ông Mai Văn B.
Tại phiên toà, đại din Vin kim sát nhân dân thành ph Lạng Sơn, tỉnh
Lạng Sơn phát biu ý kiến v vic chp hành pháp lut t tng: Thành phn
tham gia xét x tại phiên tòa đúng với thành phn Hội đồng xét x đưc ghi
trong Quyết định đưa vụ án ra xét x. Thẩm phán đã chấp hành đúng quy định
ca B lut T tng dân s trong quá trình gii quyết v án như xác định đúng
thm quyền, đúng tư cách các đương sự, cp tống đạt văn bản t tng hp l. Ti
phiên tòa, Hội đồng xét xử, Thư ký phiên tòa đã thc hiện đúng nhiệm v quyn
hn của mình theo quy đnh ca B lut T tng Dân s. Trong quá trình gii
quyết v án các đương sự đã thc hiện đúng quy định ca B lut T tng Dân
sự, nguyên đơn và bị đơn đã có đơn xin xét x vng mt. Qua nghiên cu các tài
liu chng c có trong h sơ cùng tài liu chng c đưc công khai ti phiên tòa
đề ngh chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn về vic không công nhn
Trn Th C ông Mai Văn B v chng; v các con chung của ông đã
trưởng thành, không xem xét gii quyết; v tài sn chung v chng t tha
thun, không yêu cu Tòa án gii quyết; v n chung không có; v án phí
nguyên đơn phải chịu án phí ly hôn sơ thẩm theo quy định ca pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án được thm tra ti
phiên tòa căn cứ vào kết qu tranh lun ti phiên tòa, Hội đồng xét x nhn
định:
[1] V thm quyn: Ngày 10/5/2024, bà Trn Th C gửi đơn khởi kiện đến
Tòa án nhân dân thành ph Lạng Sơn yêu cu gii quyết v án hôn nhân gia
đình giữa ông Mai Văn B. B đơn ông Mai Văn B đăng hộ khu
thưng trú ti thành ph L, tnh Lạng Sơn; theo quy đnh ti khoản 1 Điều 28,
đim a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 ca B lut T tng Dân s,
v án thuc thm gii quyết ca Tòa án nhân dân thành ph Lạng Sơn, tỉnh Lng
Sơn.
[2] V vic vng mt của nguyên đơn Trn Th C và b đơn ông Mai
Văn B: Sau khi th v án, Toà án đã tiến hành các trình t gii quyết v án
theo quy định ca B lut T tng Dân s. Sau khi nhn Quyết định đưa v án
ra xét x, Trn Th C ông Mai Văn B đều đơn đề ngh Tòa án xét x
vng mt ti phiên tòa. Do vy, Hội đồng xét x căn cứ khoản 1 Điều 228, Điều
238 B lut T tng dân s xét x vng mt bà Trn Th C và ông Mai Văn B.
4
[3] V quan h hôn nhân: Trn Th C ông Mai Văn B chung sng
với nhau như vợ chng t 1988, đủ điu kiện đăng kết hôn theo quy đnh
ca pháp luật nhưng đến nay vẫn không đi đăng kết hôn tại quan N
c thm quyn. Quá trình chung sống ông thường xuyên xy ra mâu
thuẫn nên đã ly thân 10 năm nay. Trn Th C đơn yêu cu không công
nhn là v chng vi ông Mai Văn B và ông Mai Văn B cũng đồng ý. Do ông bà
không đăng ký kết hôn t sau ngày 01/01/2003 theo Ngh quyết s 35/2000/NQ-
QH10 ngày 09/6/2000 ca Quc Hi nên không công nhn Trn Th C
ông Mai Văn B là v chng.
[4] V con chung: Bà Trn Th C và ông Mai Văn B 02 con chung tên Mai
Hng H, sinh năm 1990 và Mai Như Q, sinh năm 1995. Hiện nay các con chung
đều đã trưng thành, khe mnh và lập gia đình riêng nên không yêu cu Tòa án
gii quyết.
[5] V tài sn chung: T tha thun nên Hội đồng xét x không xem xét.
[6] V n chung: Không có nên Hội đồng xét x không xem xét.
[7] Xét thy ý kiến của đại din Vin kim sát phù hp vi nhận định nêu
trên ca Hội đồng xét x nên được chp nhn.
[8] V án phí: Căn cứ khoản 4 Điều 147 ca B lut T tng Dân sự; điểm a
khoản 5 Điều 27 ca Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016
ca U ban thường v Quc hội khoá 14 quy đnh v mc thu, min, gim, thu
np, qun lý và s dng án phí và l phí Toà án, nguyên đơn Trn Th C phi
chịu 300.000 đồng án phí ly hôn sơ thẩm theo quy định ca pháp lut sung Ngân
sách Nhà nước, xác nhn bà Trn Th C đã nộp 300.000 đồng theo Biên lai thu
tm ng án phí, l phí Tòa án s 0000249 ngày 20/5/2024 ti Chi cc Thi hành
án dân s thành ph Lạng Sơn.
[9] Các đương s quyn kháng cáo bản án theo quy định ti khoản 1 Điều
273 ca B lut T tng Dân s.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c vào Điều 9, Điều 14 và khoản 2 Điều 53 ca Lut Hôn nhân và gia
đình;
Căn cứ khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39;
khoản 4 Điều 147; Điều 228; Điều 238; Điều 271; khoản 1 Điu 273 ca B lut
T tng Dân s;
Căn cứ đim a khoản 5 Điều 27 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH ngày
30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc Hội quy định v mc thu, min, gim,
thu np qun lý và s dng án phí, l phí Tòa án.
1. V quan h hôn nhân: Tuyên b không công nhn quan h v chng gia
Trn Th C và ông Mai Văn B.
5
2. V con chung: Trn Th C ông Mai n B 02 con chung tên Mai
Hng H, sinh năm 1990 và Mai Như Q, sinh năm 1995. Hiện nay các con chung
đều đã trưởng thành, khe mnh lập gia đình riêng nên Tòa án không đ cp
gii quyết.
3. V tài sn chung: T tha thun, không yêu cu Tòa án gii quyết.
4. V n chung: Không có.
5. V án phí: Trn Th C phi chịu 300.000 đng tiền án phí ly hôn thm
để sung Ngân sách Nhà nước, được tr vào s tin tm ứng án phí 300.000 đng
Trn Th C đã nộp theo Biên lai thu tm ng án phí, l phí Tòa án s 0000249
ngày 20/5/2024 ti Chi cc Thi hành án dân s thành ph Lạng Sơn.
6. V quyền kháng cáo: Nguyên đơn Trn Th C, b đơn ông Mai Văn
B vng mt có quyn kháng cáo bn án trong hn 15 ngày k t ngày nhn được
bn sao bn án hoc k t ngày bản án được niêm yết.
Nơi nhận:
- TAND tnh Lạng Sơn;
- VKSND tnh Lạng Sơn;
- VKSND thành ph Lạng Sơn;
- Chi cc THADS thành ph Lạng Sơn;
- NĐ, BĐ;
- UBND phường Tam Thanh, TP Lạng Sơn;
- UBND phường Vĩnh Trại, TP Lạng Sơn;
- Lưu hồ sơ v án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Nguyn Minh Huyn
Tải về
Bản án số 16/2024/HNGĐ-ST Bản án số 16/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 16/2024/HNGĐ-ST Bản án số 16/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất