Bản án số 150/2024 ngày 06/11/2024 của TAND huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 150/2024
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 150/2024
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 150/2024
Tên Bản án: | Bản án số 150/2024 ngày 06/11/2024 của TAND huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Thới Bình (TAND tỉnh Cà Mau) |
Số hiệu: | 150/2024 |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 06/11/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Huỳnh Thị P xin ly hôn với Tạ Văn N |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ N VIỆT NAM
HUYỆN THỚI BÌNH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH CÀ MAU
Bản án số:150/2024/HNGĐ-ST
Ngày 06 tháng 11 năm 2024
“V/v xin ly hôn”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN THỚI BÌNH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Phạm Kim Cương
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Trần Phi Hùng
Bà Hồ Lệ Hoa
- Thư ký phiên tòa: Bà Đỗ Hồng Như – Là thư ký Toà án nhân dân huyện Thới
Bình.
Ngày 06 tháng 11 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Thới Bình xét
xử sơ thẩm vụ án hôn nhân gia đình thụ lý số: 244/2024/TLST- HNGĐ ngày 02 tháng
10 năm 2024 về việc yêu cầu xin ly hôn theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số:
320/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 18 tháng 10 năm 2024 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Huỳnh Thị P, sinh năm 1967 (có mặt)
Địa chỉ cư trú: Ấp 11, xã B, huyện TB, tỉnh Cà Mau.
-Bị đơn: Ông Tạ Văn N, sinh năm 1963 (có mặt)
Địa chỉ cư trú: Ấp 11, xã B, huyện TB, tỉnh Cà Mau.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Bà Huỳnh Thị P trình bày tại đơn khởi kiện, quá trình giải quyết vụ án và
được bổ sung tại phiên tòa như sau:
Về hôn nhân: Bà và ông Tạ Văn N chung sống với nhau vào tháng 10 năm
1987, có tổ chức cưới gã theo phong tục tập quán, nhưng không đăng ký kết hôn theo
quy định. Trong thời gian chung sống đến nay hai vợ chồng có nhiều mâu thuẫn,
xung đột gia đình xãy ra không hàn gắn được. Nên ông bà đã ly thân khoảng 03 năm
nay. Bà xác định hiện vợ chồng chung sống không còn hạnh phúc nên bà yêu cầu ly
hôn với ông N.
Về con chung: Có 02 con chung tên Tạ Thuý H, sinh ngày 04/7/1988, và Tạ
Hữu T, sinh năm 1997. Các con đã trưởng thành không có yêu cầu về nuôi dưỡng và
cấp dưỡng nuôi con.
Về tài sản chung: Bà và ông N tự thoả thuận không yêu cầu Toà án phân chia.
Về nợ chung: Bà xác định vợ chồng không có nợ chung.
- Bị đơn ông Tạ Văn N trình bày:
Về hôn nhân: Ông xác định về thời gian chung sống, và không đăng ký kết hôn
đúng như bà P trình bày. Trong thời gian chung sống vợ chồng có phát sinh mâu
2
thuẫn, do không hợp nhau. Hiện vợ chồng không còn tình cảm, nên nay bà P yêu cầu
xin ly hôn thì ông đồng ý.
Về con chung: Có 02 con chung tên Tạ Thuý H, sinh ngày 04/7/1988, và Tạ
Hữu T, sinh năm 1997. Các con đã trưởng thành không có yêu cầu về nuôi dưỡng và
cấp dưỡng nuôi con.
Về tài sản chung: Ông xác định, ông và bà P tự thoả thuận không yêu cầu Toà
án phân chia.
Về nợ chung: Ông và bà P không có nợ chung.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Nội dung tranh chấp giữa bà Huỳnh Thị P và ông Tạ Văn N được xác định là
tranh chấp về ly hôn, bị đơn Tạ Văn N có nơi cư trú tại xã B, huyện TB nên vụ án
thuộc thẩm quyền giải quyết ca Tòa án nhân dân huyện Thới Bình theo quy định tại
khoản 1 Điều 28, khoản 1 Điều 35 và khoản 1 Điều 39 ca Bộ luật Tố tụng dân sự.
[2] Về hôn nhân: Bà Huỳnh Thị P và ông Tạ Văn N tự nguyện chung sống với
nhau vào tháng 10 năm 1987 nhưng không đăng ký kết hôn mặc dù có đ điều kiện
kết hôn theo quy định ca pháp luật. Do đó, hôn nhân giữa bà P và ông N đã vi phạm
pháp luật về mặt hình thức. Quá trình chung sống do có mâu thuẫn, nên bà P yêu cầu
xin ly hôn, ông N đồng ý. Nên căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-
TANDTC-VKSNDTC-BTP ngày 06 tháng 01 năm 2016 hướng dẫn thi hành quy
định ca Luật Hôn nhân và gia đình thì quan hệ hôn nhân giữa bà P và ông N không
được pháp luật công nhận là vợ chồng.
[3] Về con chung: Bà P và ông N có 02 con chung tên Tạ Thuý H, sinh ngày
04/7/1988 và Tạ Hữu T, sinh năm 1997. Hai con chung đã trưởng thành có sức khoẻ
lao động bình thường, bà P và ông N không có yêu cầu về nuôi dưỡng và cấp dưỡng
nuôi con nên Hội đồng xét xử không xem xét.
[4] Về tài sản chung: Bà P và ông N xác định tự thoả thuận, không yêu cầu Toà
án giải quyết nên Hội đồng xét xử không xem xét.
[5] Về nợ chung: Bà P và ông N khai không có nợ chung nên Hội đồng xét xử
không đặt ra xem xét.
[6] Án phí dân sự sơ thẩm về hôn nhân và gia đình: Bà P phải chịu theo quy
định.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào các Điều 28, 35, 147, 271, 273 ca Bộ luật Tố tụng dân sự; các
Điều 14, 51, 53 Luật hôn nhân và gia đình; Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-
TANDTC-VKSNDTC-BTP ngày 06 tháng 01 năm 2016 hướng dẫn thi hành quy
định ca Luật Hôn nhân và gia đình thì quan hệ hôn nhân; Điều 27 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ca Ủy ban thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Về hôn nhân: Không công nhận bà Huỳnh Thị P và ông Tạ Văn N là vợ chồng.
Về con chung: Có 02 con chung tên Tạ Thuý H, sinh ngày 04/7/1988 và Tạ
Hữu T, sinh năm 1997, các con hiện đều đã trưởng thành, không đặt ra việc nuôi
dưỡng và cấp dưỡng nuôi con.
3
Về tài sản chung; nợ chung: Hội đồng xét xử không xem xét.
Án phí dân sự sơ thẩm về hôn nhân và gia đình là 300.000 đồng, bà Huỳnh Thị
P phải chịu. Bà P đã nộp tạm ứng án phí số tiền 300.000 đồng theo biên lai số
0016436 vào ngày 30/9/2024 tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Thới Bình được
đối trừ, bà P đã nộp đ.
Trường hợp bản án được thi hành theo qui định tại Điều 2 Luật thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thoả
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo qui định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật thi hành án dân sự;
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo qui định tại Điều 30 Luật thi hành án dân
sự.
Nguyên đơn, bị đơn có quyền kháng cáo trong hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN-CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
( Đã ký)
Phạm Kim Cương
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Cà Mau;
- VKSND huyện Thới Bình;
- Chi cục THADS huyện Thới
Bình;
- Đương sự;
- Lưu Hồ sơ.
Tải về
Bản án số 150/2024
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án số 150/2024
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 14/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Bản án số 175/2024/HNGĐ-PT ngày 12/12/2024 của TAND TP. Hà Nội về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Bản án số 26/2024/HNGĐ-PT ngày 02/12/2024 của TAND TP. Đà Nẵng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 02/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 02/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 29/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 29/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 28/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 27/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 27/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 26/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 22/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 22/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 21/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm