Bản án số 15/2024/KDTM-ST ngày 30/08/2024 của TAND Q. Thanh Khê, TP. Đà Nẵng về vận chuyển hàng hoá, hành khách bằng đường sắt

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 15/2024/KDTM-ST

Tên Bản án: Bản án số 15/2024/KDTM-ST ngày 30/08/2024 của TAND Q. Thanh Khê, TP. Đà Nẵng về vận chuyển hàng hoá, hành khách bằng đường sắt
Quan hệ pháp luật: Vận chuyển hàng hoá, hành khách bằng đường sắt...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Thanh Khê (TAND TP. Đà Nẵng)
Số hiệu: 15/2024/KDTM-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 30/08/2024
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Buộc Công ty cổ phần xây dựng giao thông A trả cho ông Nguyễn T - Chủ Doanh nghiệp tư nhân P H tổng số tiền 333.691.068 đồng (ba trăm, ba mươi ba triệu, sáu trăm chín mươi mốt nghìn, không trăm sáu mươi tám đồng). Trong đó tiền công nợ phát sinh từ hợp đồng vận chuyển là 280.281.040 đồng và tiền lãi 53.450.028đồng.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
Q. THANH KHÊ TP. ĐÀ NẴNG
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
Bản án số: 15/2024/KDTM-ST
Ngày: 30/8/2024
V/v “Tranh chấp hợp đồng dịch vụ vận chuyển"
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN THANH KHÊ, TP ĐÀ NẴNG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Bà Nguyễn Thị Xuân
Các Hội thẩm nhân dân: - Ông Đặng Ngọc Thúy
- Bà Lê Thị Nhớ
Thư phiên tòa: Nguyễn Phan Khánh Vy - Thư Tòa án nhân dân
quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng tham
gia phiên tòa: Bà Võ Thị Minh Hiếu - Kiểm sát viên
Ngày 30 tháng 8 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân quận Thanh Khê,
thành phố Đà Nẵng xét xử thẩm công khai vụ án kinh doanh thương mại thụ
số 07/2024/TLST-KDTM ngày 01 tháng 04 năm 2024 về việc Tranh chấp hợp
đồng dịch vụ vận chuyển theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số
07/2024/QĐXXST-KDTM ngày 28/6/2024 Quyết định hoãn phiên tòa số
07/2024/QĐST-KDTM ngày 14/8/2024 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Nguyễn T - Chủ Doanh nghiệp nhân P. Địa chỉ: A
N, quận C, thành phố Đà Nẵng. Địa chỉ liên hệ: A T, phường B, quận H, thành phố
Đà Nẵng.
Người đại diện theo ủy quyền:ông Nguyễn Tấn K, sinh năm: 1978, CCCD:
049078001453 do Cục C vTTXH cấp - Địa chỉ: A T, phường B, quận H, Đà
Nẵng theo Giấy ủy quyền lập ngày 06/04/2024. Có đơn xét xử vắng mặt.
- Bị đơn: Công ty Cổ phần X. Trụ sở: Số C Hải Phòng, phường T, quận T,
thành phố Đà Nẵng. Địa chỉ liên hệ: Số F T, quận H, thành phố Đà Nẵng.Đại diện:
Ông Bùi An H chức vụ: Giám đốc. có đơn xét xử vắng mặt.
2
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Theo Đơn khởi kiện đề ngày 19/02/2024 , quá trình tố tụng đại diện theo
ủy quyền của nguyên đơn có Bản khai trình bày:
Ngày 14/8/2017, P do ông Nguyn T làm ch doanh nghiệp đã kết 02
Hợp đồng vn chuyn vi Công ty c phn X (Công ty X). Hợp đồng s
1408/HĐKT/2017/AH-PH (Hợp đồng 1408”), theo đó, Công ty X đồng ý thuê
DNTN Phúc Hiếu vn chuyn bê tông nhựa nóng để phc v cho vic xây dng thi
công công trình. Tiếp tc, ngày 22/8/2017, gia P Công ty X li tiếp tc kết
Hợp đồng vn chuyn s 2208/HĐKT/2017/AH-PH (“Hợp đồng 2208”), cũng theo
đó, Công ty X đồng ý thuê DNTN Phúc Hiếu vn chuyển đá.
Thc hin theo ni dung các Hợp đồng đã kết, theo quy định tại Điều 2
ca Hợp đồng 1408 Điều 2 ca Hợp đồng 2208, sau khi D thi công hoàn thành
toàn b khối lượng theo yêu cu ca Công ty X thì P s tiến hành gi h thanh
toán (bao gm: Giấy đề ngh thanh toán, Biên bn nghim thu khối lượng, Hóa đơn
GTGT), Công ty X trách nhim phải hoàn thành nghĩa v thanh toán 100% giá
tr hóa đơn. Mặc dù, P đã hoàn thin h thanh toán hợp l theo yêu cu ca hai
hợp đồng, gửi đến Công ty X nhưng vẫn chưa được Công ty X thc hiện nghĩa vụ
thanh toán đầy đủ công n cho P. Theo Biên bn nghim thu khối lượng đối
chiếu công n t Hợp đồng 1408 Hợp đồng 2208, tng s nợ gc Công
ty X n n P 280.241.040 đồng (Hai trăm tám mươi triệu, hai trăm bốn mươi
mốt ngàn, không trăm bốn mươi đồng).
Trong thi gian qua, vi tinh thn thin chí mong mun các bên gii
quyết bằng thương lượng, P đã liên hệ gi nhiều công văn đến Công ty X để
yêu cu thc hiện nghĩa v thanh toán đ xut mt cuc làm vic trc tiếp gia
c ác bên liên quan để gii quyết vấn đề tranh chấp nhưng Công ty X không có thin
chí gii quyết vấn đề này.
Để đảm bo quyn và li ích hp pháp, ông Nguyn T - Ch P khi kin yêu
cu Tòa buc:
- Công ty c phn X phi thanh toán s tin còn n trong vic thc hin hp
đồng kinh tế s 1408/HĐKT/2017/AH-PH Hợp đồng kinh tế s
2208/HĐKT/2017/AH-PH 280.241.040 đồng (Hai trăm tám mươi triệu, hai
trăm bốn mươi mốt ngàn, không trăm bốn mươi đồng);
- Thanh toán tin lãi trên s n chm tr tính t ngày 31/12/2022 đến ngày
30/8/2024 vi mc lãi sut n quá hn trung bình của 3 Ngân hàng thương mại:
Ngân hàng N1: 10,5%/năm; Ngân hàng TMCP N2 9,6%/năm Ngân hàng C1
14,25%/năm 11,45%/năm. Như vậy, s tin lãi Công ty c phn X phi thanh
toán cho P là 53.450.028 đồng.
3
Tng s tin Công ty c phn X phi thanh toán cho P là 333.691.068 đồng.
* Ông Bùi An H Giám đốc của Công ty cổ phần X có văn bản trình bày ý
kiến:
Ông thng nht toàn b ni dung tnh bày ti bn khai mi nhât ca phía
nguyên đơn ngày 28/8/2024 v công n liên quan gia Công ty X P. Công n
ca Công ty X phát sinh trên hai Hợp đng vn chuyn s 1408/HĐKT/2017/AH-
PH ngày 14/8/2017 Hợp đồng vn chuyn s 2208/HĐKT/2017/AH-PH ngày
22/8/2017. Theo hai hợp đồng trên P vn chuyển tông nóng đá theo yêu cu
ca Công ty X đã thc hiện xong, đã thực hin nghiệm thu và đi chiếu công n
còn li ca hai hợp đồng 280.241.040 đng (Hai trăm tám mươi triệu, hai trăm
bốn mươi mốt ngàn, không trăm bốn mươi đồng); Đối vi yêu cu tiền lãi theo đơn
khi kin ca P vi mc lãi sut 16.5%/ năm tính từ ngày xuất hóa đơn thì tôi đề
ngh xem lại tuy nhiên đến nay DNTN Phúc Hiếu bn khai tính lãi tính t ngày
31/12/2022 đến ngày xét x mc lãi suất 11.45%/năm theo mức lãi sut quá hn
trung bình của 3 Ngân hàng thương mại là phù hp nên Công ty X thng nht tin
lãi chm thanh toán trên s n chm tr tính t ngày 31/12/2022 đến ngày
30/8/2024 là 53.450.028 đồng
Tng s tin Công ty X phi thanh toán cho P 333.691.068 đồng. Tuy
nhiên hin nay Công ty X đang gặp khó khăn về tài chính vậy chưa thể tr dt
đim mt ln mà s c gng tr trong thi gian sm nht cho P
* Tại phiên tòa, đại din Vin kim sát nhân dân qun Thanh Khê,
thành ph Đà Nẵng phát biu:
- Về thủ tục tố tụng: Trong quá trình tố tụng tại phiên tòa, Thẩm phán,
Hội đồng xét xử, Thư phiên tòa cũng như việc chấp hành pháp luật của người
tham gia tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án kể từ khi thụ lý cho đến trước thời
điểm Hội đồng xét xử nghị án là đúng theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
Đại diện ủy quyền của nguyên đơn đơn xin xét xử vắng mặt Đại diện
theo pháp luật của bị đơn ông Bùi An H- chức vụ Giám đốc, được Tòa án triệu
tập hợp lệ nhưng không mặt trong quá trình tố tụng, vắng mặt lần thứ hai tại
phiên tòa tuy nhiên bản khai gửi cho Tòa nên căn cứ quy định tại khoản 2 Điều
227 Bộ luật Tố tụng dân sự, Hội đồng xét xử xét xử vắng mặt nguyên đơn bị
đơn.
- Về nội dung vụ án, đề nghị HĐXX: Căn cứ Điều 275, 280 Bộ luật Dân sự;
Điều 74, 85, 87, 306 Luậtmại.
Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của ông Nguyễn T - Chủ Doanh
nghiệp tư nhân P đối với Công ty cổ phần X về việc “Tranh chấp hợp đồng dịch
vụ vận chuyển”.
4
- Chp nhn yêu cu ca ông Nguyn T - Ch Doanh nghiệp tư nhân P buc
Công ty c phn X phi tr cho Doanh nghiệp tư nhân P s tin công n còn li là
280.241.040 đồng .
- Chp nhn yêu cu tin lãi chm thanh toán trên s n chm tr tính t
ngày 31/12/2022 đến ngày 30/8/2024 theo mc lãi sut n quá hn trung bình ca
3 Ngân hàng thương mại 11,45%/năm (Ngân hàng N1: 10,5%/năm; Ngân hàng
TMCP N2 9,6%/năm Ngân hàng C1 14,25%/năm) thành tiền là 53.450.028
đồng.
- Buc Công ty c phn X phi tr cho Doanh nghiệp nhân P tng s tin
333.691.068 đồng.Trong đó số tin công n phát sinh t hợp đồng dch v vn
chuyển là 280.241.040 đồng và tiền lãi là 53.450.028 đồng.
- Về án pphí: Công ty cổ phần X phải chịu án phí kinh doanh thương mại
sơ thẩm theo quy định của pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên
tòa, sau khi thảo luận và nghị án, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về tố tụng:
Ông Nguyễn T - Chủ Doanh nghiệp tư nhân P (P) khởi kiện Công ty cổ phần
X (Công ty X); Địa chỉ: Số C Hải Phòng, phường T, quận T, thành phố Đà Nẵng
về việc "Tranh chấp hợp đồng dịch vụ vận chuyển". Do đó, thẩm quyền giải quyết
yêu cầu khởi kiện giữa nguyên đơn đối với bị đơn thuộc Tòa án nhân dân quận
Thanh Khê theo quy định tại khoản 1 Điều 30; điểm b khoản 1 Điều 35 điểm a
khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự.
Đại diện ủy quyền của nguyên đơn đơn xin xét xử vắng mặt Đại diện
theo pháp luật của bị đơn ông Bùi An H- chức vụ: giám đốc, được Tòa án triệu
tập hợp lệ nhưng không mặt trong quá trình tố tụng, vắng mặt lần thứ hai tại
phiên tòa nhưng bản khai c nhận công nợ xin xét xử vắng mặt nên căn cứ
quy định tại khoản 2 Điều 227 Bộ luật Tố tụng dân sự, Hội đồng xét xử xét xử
vắng mặt nguyên đơn và bị đơn.
[2]. Về nội dung vụ án: Xét yêu cầu khởi kiện của ông Nguyễn T - Chủ
Doanh nghiệp nhân P khởi kiện Công ty cổ phần X trả số tiền 333.691.068
đồng. Trong đó, tiền công nợ phát sinh từ hợp đồng dịch vụ vận chuyển là
280.281.040 đồng và tiền lãi 53.450.028 đồng thì thấy:
- V công n phát sinh t hợp đồng dch v vn chuyn: P do ông Nguyn T
làm ch doanh nghiệp đã kết vi Công ty c phn X 02 Hợp đồng vn chuyn.
Hợp đồng s 1408/HĐKT/2017/AH-PH ngày 14/8/2017. Công ty X yêu cu P vn
5
chuyn tông nhựa nóng đ phc v cho vic xây dng thi công công trình
Hợp đồng s 2208/HĐKT/2017/AH-PH ngày 22/8/2017 là vn chuyển đá.
Thc hin theo ni dung các Hợp đồng đã kết nêu trên P đã thực hin
xong nghĩa vụ vn chuyn. P lp h thanh toán thanh toán gm: Giấy đề ngh
thanh toán, Biên bn nghim thu khối lượng, Hóa đơn GTGT theo quy đnh ti
Điu 2 ca Hợp đồng 1408 Điều 2 ca Hợp đồng 2208 gi cho Công ty X
nhưng cho đến nay phía Công ty X chưa trả dt đim tin n. Ti Biên bn nghim
thu khối lượng đối chiếu công n, Công ty X đã xác nhận công n còn n
DNTN Phúc Hiếu 280.241.040 đng. Xét vic kết hợp đồng gia hai bên
hoàn toàn t nguyn, không vi phạm điu cấm, không trái quy đnh pháp lut nên
hợp đồng hiu lc pháp lut. P đã hoàn thành các nghĩa vụ quy định ti hp
đồng nhưng phía Công ty X chưa thanh toán ng n xác nhn công n hp
đồng còn tồn 280.241.040 đồng do đó HĐXX chp nhn yêu cu khi kin ca
ông Nguyn T - Ch P đối vi Công ty X v tin gốc là 280.241.040 đồng.
- V tin lãi: Theo h khởi kin ông Nguyn T - Ch DNTN Phúc Hiếu
yêu cu tính lãi k t ngày xuất hóa đơn tính đến ngày 16 tháng 05 năm 2024 vi
mc lãi suất 16,05 %/năm 342.411.580 đồng. Sau đó, P văn bản thay đổi
đề ngh tính lãi chm thanh toán trên s n chm tr tính t ngày 31/12/2022 đến
ngày 30/8/2024 vi mc lãi sut quy định tại Điều 306 Luật thương mại theo mc
lãi sut n quá hn trung bình của 3 Ngân hàng thương mại 11,45%/năm (Ngân
hàng N1: 10,5%; Ngân hàng TMCP N2 9,6% Ngân hàng C1 14,25%/năm).
S tiền lãi 53.450.028 đng. Xét thy yêu cu tính lãi ca P hoàn toàn phù hp
vi mc lãi sut do Tòa án thu thp ti Ngân hàng N1: 10,5%/năm; Ngân hàng
TMCP N2 9,6%/năm và Ngân hàng C1 14,25%/năm. Mức lãi sut quá hn ca
ba N thương mại 11,45%/năm phù hợp quy định tại Điều 306 Luật thương mại
nên chp nhn.
- Xét Công ty X văn bản xác nhn toàn b nghĩa vụ n đối vi P là
333.691.068 đồng. Trong đó tin công n phát sinh t hợp đồng vn chuyn
280.281.040 đồng tin lãi 53.450.028 đồng nên HĐXX chp nhn toàn b yêu
cu khi kin ca ông Nguyn T - Ch DNTN Phúc Hiếu đối vi Công ty c phn
X. Buc Công ty c phn X AH tr cho ông Nguyn T - ch Doanh nghiệp tư nhân
P tng s tiền 333.691.068 đồng. Trong đó tiền công n phát sinh t hợp đồng dch
v vn chuyển là 280.281.040 đồng và tin lãi 53.450.028 đồng.
[3] Về án phí:
- Công ty cổ phần X phải chịu án phí dân sthẩm theo quy định tại Điều
147 BLTTDS và Nghị quyết số326/2016/UBTVQH14ngày 30.12.2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử
dụng án phí, lệ phí Tòa án.
6
[4] Xét đề nghị của đại diện Viện kiểm sát tại phiên tòa căn cứ nên
được chấp nhận.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ: Khoản 1 Điều 30; điểm b khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39;
Điều 147; khoản 2 Điều 227 Bộ luật Tố tụng dân sự; Điều Điều 275, 280,Bộ luật
Dân sự; Điều 74, 85, 87, 306 Luậtmại; Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14ngày
30.12.2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án.
Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện về việc “Tranh chấp hợp đồng dịch vụ vận
chuyển” của ông Nguyễn T - Chủ Doanh nghiệp nhân P đối với Công ty cổ
phần X về tiền công nợ hợp đồng và tiền lãi phát sinh;
Tuyên xử:
1. Buộc Công ty cổ phần X trả cho ông Nguyễn T - ChDoanh nghiệp nhân P
tổng số tiền 333.691.068 đồng (ba trăm, ba mươi ba triệu, sáu trăm chín mươi mốt
nghìn, không trăm sáu mươi tám đồng). Trong đó tiền công nợ phát sinh từ hợp
đồng vận chuyển là 280.281.040 đồng và tiền lãi 53.450.028đồng.
Kể từ ngày đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với
các khoản tiền phải trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong,
bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền phải thi hành án theo
mức lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468 của Bộ luật n sự năm 2015, trừ
trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Về án phí:
- Công ty cổ phần X phải chịu án pKDTM thẩm 16.684.553 đồng
(mười sáu triệu, sáu trăm tám mươi bốn nghìn, năm trăm năm mươi ba đồng)
- Hoàn trả cho Ông Nguyễn T - Chủ Doanh nghiệp nhân P số tiền tạm
ứng án phí đã nộp 14.191.806 đồng (mười bốn triệu, một trăm chín mươi mốt
nghìn, tám trăm lẻ sáu đồng) tại biên lai thu số 0001024 ngày 29/03/2024 tại Chi
cục Thi hành án dân sự quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng.
3. Án xử công khai, nguyên đơn, bị đơn vắng mặt tại phiên tòa được quyền
kháng cáo trong thời hạn 15 ngày, ktừ ngày nhận được bản án hoặc kể từ ngày
niêm yết bản án.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự quyền thoả thuận thi hành án, quyền
yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy
định tại các điều 6,7 và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực
hiện theo quy định tại điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
7
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- Người tham gia tố tụng; THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- VKSND quận Thanh Khê;
- Chi cục THADS Q. Thanh Khê;
- Lưu Hồ sơ vụ án.
Nguyễn Thị Xuân
Tải về
Bản án số 15/2024/KDTM-ST Bản án số 15/2024/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 15/2024/KDTM-ST Bản án số 15/2024/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất