Bản án số 1386/2020/HNGĐ-ST ngày 01/09/2020 của TAND TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 1386/2020/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 1386/2020/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 1386/2020/HNGĐ-ST ngày 01/09/2020 của TAND TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Hồ Chí Minh |
Số hiệu: | 1386/2020/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 01/09/2020 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chấp nhận yêu cầu khởi kiện |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Bản án số: 1386/2020/HNGĐ-ST
N
gày: 01/9/2020.
V/v tranh chấp ly hôn.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Bà Lê Phan Thị Minh Nguyệt.
Các Hội thẩm nhân dân: 1/ Bà Nguyễn Thị Nở
2/ Ông Trần Văn Cảnh
- Thư ký phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Thu Vân – Thư ký Tòa án nhân dân
Thành phố Hồ Chí Minh.
Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh không tham
gia phiên tòa.
Ngày 01 tháng 9 năm 2020, tại trụ sở Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí
Minh xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số 139/2020/TLST-HNGĐ ngày 08
tháng 5 năm 2020 về tranh chấp ly hôn theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số
4462/2020/QĐXXST-HNGĐ ngày 25 tháng 8 năm 2020, giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Bà Trinh Minah K (Trần Tú H), sinh năm 1969.
Quốc tịch: Hoa Kỳ.
Địa chỉ: 15 ASH St S ME 04073, USA.
Bị đơn: Ông Trương Văn T, sinh năm 1969.
Địa chỉ: 102A H, Phường T, Quận M, Thành phố Hồ Chí Minh.
( Đều có đơn đề nghị xét xử vắng mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo nội dung đơn khởi kiện ngày 13/01/2020, bản tự khai ngày
20/8/2020 của nguyên đơn bà Trinh Minah K (Trần Tú H) trình bày:
Bà và ông Trương Văn T tự nguyện quen nhau và kết hôn theo Giấy chứng
nhận kết hôn số 134 quyển số 01/98 do Ủy ban nhân dân Phường 8, Quận 11,
Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 16/12/1988. Sau khi kết hôn thời gian đầu
sống hạnh phúc có nhau được một con gái tên Trương Bội T sinh ngày
21/10/1999 và con trai tên Trương Vĩnh K sinh ngày 02/01/2001. Sau đó thì
phát sinh mâu thuẫn nguyên nhân là do khi mang thai đứa thứ hai thì ông Tuấn
đã nhiều lần kêu bà bỏ con nhưng bà không bỏ, ông Tuấn không chăm sóc con
2
cái hay rượu chè bê tha, về nhà hay chửi bới bắt buộc bà phải phá thai. Mâu
thuẫn ngày càng trầm trọng, bà đã nhiều lần muốn níu kéo để duy trì nhưng ông
Tuấn vẫn chứng nào tật nấy không thay đổi. Bà cảm thấy quan điểm sống của
ông bà khác nhau từ sở thích đến suy nghĩ đều khác biệt vì vậy cuộc hôn nhân
của ông bà có kéo dài cũng không hạnh phúc nên bà nộp đơn đề nghị cho bà
được ly hôn với ông Trương Văn T.
Con chung: Bà Trinh Minah K (Trần Tú H) khai quá trình chung sống có
02 người con tên Trương Bội T sinh ngày 21/10/1999 và Trương Vĩnh K sinh
ngày 02/01/2001 (đều đã trưởng thành).
Tài sản chung và nợ chung: Bà Trinh Minah K (Trần Tú H) khai không
có.
Bị đơn ông Trương Văn T trình bày tại bản tự khai ngày 28/7/2020:
Ông và bà Trần Tú H (Trinh Minah K) tự nguyện tìm hiểu và đăng ký kết
hôn theo Giấy chứng nhận kết hôn số 134 quyển số 01/98 do Ủy ban nhân dân
Phường T, Quận M, Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 16/12/1988. Quá trình
chung sống thời gian đầu hạnh phúc đến năm 2002 thì bà Trinh Minah K (Trần
Tú H) cùng hai con xuất cảnh đi Hoa Kỳ. Ông bà mất liên lạc từ đó cho đến nay.
Nay bà Trinh Minah K (Trần Tú H) nộp đơn xin ly hôn thì ông đồng ý do vợ
chồng xa cách đã lâu không còn tình cảm, không thể hàn
gắn được.
Con chung: Ông Trương Văn T khai quá trình chung sống có 02 người con
tên Trương Bội T sinh ngày 21/10/1999 và Trương Vĩnh K sinh ngày
02/01/2001 (đều đã trưởng thành)
Tài sản chung và nợ chung: Ông Trương Văn T khai không có.
Tại phiên tòa sơ thẩm:
Ngày 20/8/2020, nguyên đơn bà Trinh Minah K (Trần Tú H) có đơn xin
vắng mặt trong suốt quá trình tố tụng giải quyết vụ án, hòa giải và xét xử vì lý
do bận công việc bận rộn không thể trực tiếp tham gia vụ án được.
Ngày 28/7/2020, bị đơn ông Trương Văn T có đơn xin vắng mặt trong suốt
quá trình tố tụng tại Tòa án, các buổi làm việc, hòa giải, xét xử vì lý ông bận
công việc.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án đã được thẩm tra tại
phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về tố tụng:
- Về thẩm quyền giải quyết: Xét yêu cầu của nguyên đơn thuộc tranh
chấp về ly hôn, nguyên đơn bà Trinh Minah K (Trần Tú H) đang cư trú hợp
pháp tại Hoa Kỳ thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân Thành phố
Hồ Chí Minh theo quy định tại khoản 1 Điều 28, khoản 1 Điều 37, khoản 2
Điều 38 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
3
- Về vắng mặt đương sự: Xét bà Trinh Minah K (Trần Tú H) và ông
Trương Văn T đều có đơn đề nghị xét xử vắng mặt tại phiên tòa. Do đó, Tòa án
vẫn tiến hành xét xử vắng mặt bà bà Trinh Minah K (Trần Tú H), ông Trương
Văn T theo quy định tại khoản 1 Điều 228 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
[2] Về nội dung vụ án: Xét yêu cầu ly hôn của bà Trinh Minah K (Trần
Tú H), Hội đồng xét xử nhận thấy:
Căn cứ chứng thực thay đổi tên của Tòa án quận, thành phố Portland,
Hoa Kỳ ngày 10/10/2008 đã được Đại sứ quán nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam tại Hoa Kỳ chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự ngày 15/4/2020
chứng thực bà Trần Tú H được đổi tên thành Trinh Minah Kim.
Căn cứ Giấy chứng nhận kết hôn số 134 quyển số 01/98 do Ủy ban nhân
dân Phường 8, Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 16/12/1988 có đủ cơ
sở để xác định quan hệ hôn nhân giữa bà Trinh Minah K (Trần Tú H) và ông
Trương Văn T là hôn nhân hợp pháp.
Bà Trinh Minah K (Trần Tú H) và ông Tuấn trình bày: Sau khi kết hôn
ông bà chung sống hạnh phúc được một thời gian thì phát sinh mâu thuẫn xuất
phát từ quan điểm, tính tình không phù hợp, bà Trinh Minah K (Trần Tú H)
cùng hai con sang Hoa Kỳ sinh sống từ năm 2002 đến nay, giữa ông bà không
có liên lạc với nhau. Xét thấy, vợ chồng có nghĩa vụ thương yêu, chung thủy,
tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau; cùng nhau san sẻ, thực hiện
các công việc trong gia đình; nghĩa vụ sống cùng với nhau trong khi hai vợ
chồng bà Trinh Minah K (Trần Tú H) và ông Trương Văn T mỗi người một
nơi, tình cảm vợ chồng càng không có điều kiện vun đắp, bà Trinh Minah K
(Trần Tú H) và ông Trương Văn T có lời khai đồng ý ly hôn nhưng do bà
Trinh Minah K (Trần Tú H) không tham gia phiên họp hòa giải cũng như
phiên tòa nên Tòa án không thể công nhận sự thỏa thuận của các đương sự.
Do đó, có cơ sở để chấp nhận yêu cầu khởi kiện của bà Trinh Minah K (Trần
Tú H) theo quy định tại Khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình tuyên
bà Trinh Minah K (Trần Tú H) được ly hôn với ông Trương Văn T.
Con chung: Căn cứ Giấy khai sinh số 186/99 quyển số 02/KS do Ủy ban nhân
dân Phường 2, Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 02/11/1999 và số 29/2001
quyển số 01/KS do Ủy ban nhân dân Phường 2, Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh
cấp ngày 06/02/2001 cùng lời khai của bà Trinh Minah K (Trần Tú H) và ông
Trương Văn T thể hiện quá trình chung sống có 02 người con chung tên Trương Bội
T sinh ngày 21/10/1999 và Trương Vĩnh K sinh ngày 02/01/2001 (đều đã trưởng
thành).
Tài sản chung và nợ chung: Bà Trinh Minah K (Trần Tú H) và ông Trương
Văn T khai không có.
[3] Án phí, chi phí tố tụng khác:
Án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm bà Trinh Minah K (Trần Tú H) phải
chịu theo quy định tại khoản 4 Điều 147 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm
2015 và điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 của
4
Ủy ban thường vụ Quốc Hội ngày 30/12/2016 quy định về mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Áp dụng khoản 1 Điều 28, khoản 3 Điều 35, khoản 1 Điều 37, khoản 2
Điều 38, Khoản 4 Điều 147, Điểm b Khoản 2 Điều 227, khoản 1 Điều 228;
Khoản 1 Điều 273; Điều 464; điểm d Khoản 1, Khoản 2 Điều 469, điểm a
Khoản 5 Điều 477, Điều 479 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ khoản 1 Điều 51; Điều 53, Điều 54, khoản 1 Điều 56, Điều 57,
Điều 122, Điều 123 và Điều 127 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014;
Áp dụng khoản 4 Điều 147 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 và điểm
a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 của Ủy ban thường vụ
Quốc Hội ngày 30/12/2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Tuyên xử:
1/ Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn bà Trinh Minah K (Trần
Tú H).
Quan hệ hôn nhân: Bà Trinh Minah K (Trần Tú H) được ly hôn với ông
Trương Văn T.
Giấy chứng nhận kết hôn số 134 quyển số 01/98 do Ủy ban nhân dân
Phường 8, Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 16/12/1988 cấp cho bà
Trần Tú Hồng (Trinh Minah Kim) và ông Trương Văn T không còn giá trị pháp
lý.
Con chung: Quá trình chung sống có 02 người con chung tên Trương Bội T
sinh ngày 21/10/1999 và Trương Vĩnh K sinh ngày 02/01/2001 (đều đã trưởng
thành).
Tài sản chung, nợ chung: Không có.
2/ Án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm: Nguyên đơn bà Trinh Minah K
(Trần Tú H) phải chịu 300.000 (Ba trăm ngàn) đồng, được khấu trừ vào số tiền
tạm ứng án phí 300.000 (Ba trăm ngàn) đồng đã nộp theo biên lai thu tạm ứng
án phí, lệ phí Tòa án số AA/2019/0091757 ngày 06/5/2020 của Cục Thi hành
án dân sự Thành phố Hồ Chí Minh. Bà Trinh Minah K (Trần Tú H) đã nộp đủ.
3/ Án xử sơ thẩm, thời hạn kháng cáo là 15 (Mười lăm) ngày kể từ
ngày ông Trương Văn T nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết. Đối với
bà Trinh Minah K (Trần Tú H) thời hạn kháng cáo bản án là
01 (Một) tháng kể từ ngày bản án được tống đạt hợp lệ hoặc được niêm yết
hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người thi hành án
dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện

5
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7 và 9
Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định
tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
N
ơi nhận:
- Tòa án nhân dân Tối cao;
- Tòa án nhân dân Cấp cao tại TP. HCM;
- Viện kiểm sát Cấp cao tại TP. HCM;
- Viện kiểm sát nhân dân TP. HCM;
- Cục Thi hành án dân sự TP. HCM;
- Ủy ban nhân dân Phường 8, Quận 11, TPHCM;
- Đương sự;
- Lưu: Văn phòng, hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Lê Phan Thị Minh Nguyệt
HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
HỘI THẨM NHÂN DÂN
HỘI THẨM NHÂN DÂN
THẨM PHÁN
CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
6
Trần Văn Cảnh
Nguyễn Thị Nở
Lê Phan Thị Minh Nguyệt

7
Nơi nh
ận:
- Tòa án nhân dân Tối cao;
- Tòa án nhân dân Cấp cao tại TP. HCM;
- Viện kiểm sát Cấp cao tại TP. HCM;
- Viện kiểm sát nhân dân TP. HCM;
- Cục Thi hành án dân sự TP. HCM;
- Ủy ban nhân dân Phường 8, Quận 11, TPHCM;
- Đương sự;
- Lưu: Văn phòng, hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Lê Phan Thị Minh Nguyệt

8
HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM:
HỘI THẨM NHÂN DÂN THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Lê Thị Nhung Lê Thị Nhanh Lê Phan Thị Minh Nguyệt
9
Nơi nh
ận:
- Tòa án nhân dân Tối cao;
- Tòa án nhân dân Cấp cao tại TP. HCM;
- Viện kiểm sát Cấp cao tại TP. HCM;
- Viện kiểm sát nhân dân TP. HCM;
- Cục Thi hành án dân sự TP. HCM;
- Ủy ban nhân dân TPHCM;
- Đương sự;
- Lưu: Văn phòng, hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Lê Phan Thị Minh Nguyệt
10
HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM:
HỘI THẨM NHÂN DÂN THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Trung An Lê Thị Nhanh Lê Phan Thị Minh Nguyệt
11
Nơi nh
ận:
- Tòa án nhân dân Tối cao;
- Tòa án nhân dân Cấp cao tại TP. HCM;
- Viện kiểm sát Cấp cao tại TP. HCM;
- Viện kiểm sát nhân dân TP. HCM;
- Cục Thi hành án dân sự TP. HCM;
- Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh, TPHCM;
- Đương sự;
- Lưu: Văn phòng, hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Lê Phan Thị Minh Nguyệt
12
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ THẨM PHÁN-CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 29/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 27/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 27/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 27/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 26/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 26/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 26/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 26/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 26/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 25/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm