Bản án số 13/2025/HNGĐ-ST ngày 21/02/2025 của TAND huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 13/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 13/2025/HNGĐ-ST ngày 21/02/2025 của TAND huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Tân Yên (TAND tỉnh Bắc Giang)
Số hiệu: 13/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 21/02/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Trần Thị Lương Ng ly hôn tranh chấp về nuôi con với anh Nguyễn Văn C
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
Bản án số: 13/2025/HNGĐ-ST
Ngày 21-02-2025
V/v: Ly hôn, tranh chấp về nuôi con.
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN TÂN YÊN, TỈNH BẮC GIANG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Bà Đoàn Thị Oanh
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Trần Văn Thiện
Ông Nguyễn Văn Kiểm
- Thư phiên tòa: Ông Đặng Xuân Trường - Thẩm tra viên Tòa án nhân
dân huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Tân Yên tham gia phiên a: Ông
Hà Đăng Chương - Kiểm sát viên.
Ngày 21 tháng 02 m 2025, tại trụ sToà án nhân n huyện Tân Yên,
tỉnh Bắc Giang xét xử sơ thm công khai vụ án thụ số 357/2024/TLST- HNGĐ
ngày 07 tháng 11 năm 2024 về việc Ly hôn, tranh chấp về nuôi con” theo quyết
định đưa vụ án ra xét xs05/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 06 tháng 01 năm
2025 quyết định hn phiên toà s12/2025/QĐST-HNGĐ ngày 23 tháng 01
năm 2025, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: chị Trần Thị Lương N, sinh năm 1990 (có mặt)
Địa chỉ: thôn C, xã N, huyn T, tỉnh Bắc Giang.
2. Bị đơn: anh Nguyễn Văn C, sinh năm 1988 (vắng mặt)
Địa chỉ: thôn C, xã N, huyn T, tỉnh Bắc Giang.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Theo đơn khởi kiện ngày 01/11/2024, Bản tự khai c lời khai tiếp
theo nguyên đơn chị Trần Thị ơng N trình bày:
Chị anh Nguyễn n C kết hôn tháng 9 năm 2011, anh chị được tdo
tìm hiểu tự nguyn đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân n N, huyện T, tỉnh
Bắc Giang. Sau khi kết hôn vchng chung sống tại thôn C, xã N. Quá trình
chung sống, vchồng hòa thuận, hạnh phúc đến m 2021, vợ chồng phát sinh
mâu thuẫn do bất đồng quan điểm sống, quan điểm m ăn kinh tế, anh C đi m
uống rượu về đánh đập con. Từ cuối tháng 5 năm 2024 chị nhà bố mẹ đẻ ở, vợ
chồng sống ly thân, không quan tâm đến nhau. Nay chị xác định tình cảm vợ
chồng kngn, mục đích hôn nhân không đạt được nên chị đề nghị Tòa án giải
quyết cho chị được ly hôn với anh C.
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN TÂN YÊN
TỈNH BẮC GIANG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự do - Hạnh phúc
2
Về con chung: anh chị 03 con chung là Nguyễn Thị Thùy D, sinh ngày
17/11/2012; Nguyễn Thùy L, sinh ngày 10/8/2015 Nguyễn Quỳnh A, sinh ngày
08/11/2018. Hiện con chung đang chị, vợ chồng ly hôn chị xin được nuôi 03
con chung, chị không yêu cầu anh C phải cấp dưỡng nuôi con chung cùng chị.
Về tài sản chung: chị N không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Tại phiên toà chị N mt giữ nguyên yêu cầu xin ly hôn với anh C. Về
con chung: chị xin được nuôi dưỡng con chung 03 con chung là Nguyễn Thị Thùy
D, sinh ngày 17/11/2012; Nguyn Thùy L, sinh ngày 10/8/2015 và Nguyễn Quỳnh
A, sinh ngày 08/11/2018, chị không yêu cầu anh C phải cấp dưỡng nuôi con chung
cùng chị. Về tài sản chung: chị N không yêu cầu Tòa án giải quyết.
* Đi vi b đơn anh Nguyễn Văn C trong quá trình giải quyết vụ án anh C
không đến Tòa án m việc, không np cho Tòa án bản tự khai trình y ý kiến về
vic chị N xin ly hôn với anh yêu cầu giải quyết vcon chung, tại phiên toà
anh C vắng mt.
Kiểm sát viên đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện n Yên phát biu ý
kiến v việc tuân theo pháp luật tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án của Thẩm
phán, Thư ký, Hội đồng xét xử đảm bảo theo quy định.
Đối với những người tham gia tố tụng: nguyên đơn chấp hành đúng quy
định ca pháp luật. Bị đơn chưa chấp nh đúng quy định của pháp luật.
Về nội dung: Đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhn yêu cầu ly hôn của nguyên
đơn xử cho chị Trần Thị Lương N được ly hôn anh Nguyễn Văn C.
Về con chung: giao cho chị N nuôi dưỡng con chung Nguyễn Thị Thùy
D, sinh ngày 17/11/2012; Nguyn Thùy L, sinh ngày 10/8/2015 và Nguyễn Quỳnh
A, sinh ngày 08/11/2018, anh C không phải cấp dưỡng nuôi con chung cùng ch
N.
Về án phí: chị Trần Thị Lương N phi chịu án p n sự sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu i liệu, chứng ctrong hồ vụ án được thm tra
tại phiên toà, căn cứ vào ý kiến đề nghị của đương sự. Căn cứ vào kết quthảo
lun nghị án, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về thm quyền giải quyết, thủ tục tố tng: chị Trn Thị Lương N khi
kin u cầu ly hôn giải quyết về con chung với anh Nguyễn Văn C nơi
thường trú tại thôn C, xã N, huyn T, tỉnh Bắc Giang. Tòa án nhân n huyện Tân
Yên đã thụ lý gii vụ án Ly hôn, tranh chấp về nuôi con” đúng pháp luật, đúng
thm quyền theo quy định tại khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, đim a
khoản 1 Điu 39 Bộ luật Ttụng n sự. Trong qtrình giải quyết vụ án, Tòa án
tiến hành hòa gii nhưng không thành n đưa vụ án ra xét xử là đúng quy định.
Tại phiên tòa anh C vắng mặt nhưng đã được triu tập lần thứ hai nên Hội
đồng xét xử xét xử vng mặt anh C là đúng quy định tại đim b khoản 2 Điều 227;
khoản 3 Điu 228 Bộ luật Tố tụng dân sự.
[2] Về quan hệ hôn nhân: chị N và anh C kết hôn với nhau năm 2011 trên
cơ sở tự nguyện, có đăng ký kết hôn tại y ban nhân dân xã N, huyn T. Sau khi
kết hôn, anh chị đã thời gian chung sống hạnh phúc. Đến m 2021 vợ chng
3
phát sinh mâu thuẫn, nguyên nhân vợ chng mâu thun bất đồng quan đim sống,
quan đim làm ăn kinh tế, anh C uống rượu về đánh con. Ttháng 5 m 2024,
vợ chồng sống ly thân, không quan tâm, cm sóc nhau. Nay chị N xác định tình
cảm vợ chồng không n, chị xin được ly hôn với anh C. Tại biên bản xác minh
với chính quyn địa phương cho biết anh Nguyn Văn C kết hôn với chị Trần Thị
Lương N m 2011. Quá trình chung sống, vợ chồng chị N, anh C thường xuyên
phát sinh mâu thun, vợ chồng cãi nhau. Đến nay, chị N xin ly hôn anh C đề nghị
xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật. Hội đồng xét xử thấy, chị N
anh C đã sống ly thân, anh chị không quan m, chăm sóc nhau, mục đích n
nhân không đạt được. Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật hôn nhân và gia
đình, cần xử cho chị N được ly hôn anh C là phù hợp.
[3] Về con chung: chị N và anh C có 03 con chung Nguyn Thị Thùy D,
sinh ngày 17/11/2012; Nguyễn Thùy L, sinh ngày 10/8/2015 Nguyễn Quỳnh
A, sinh ngày 08/11/2018. Vợ chồng ly hôn, chị N xin được nuôi dưỡng 03 con
chung, chị N không yêu cầu anh C phải cấp dưỡng nuôi con chung. Hội đồng xét
xử thấy: chị N và anh C có 03 con chung chưa thành niên, chị N nguyện vọng
nuôi dưỡng 03 con chung. Chị N hiện làm công nhân có thu nhập ổn định nên đủ
khả năng và điều kin chăm sóc nuôi dưỡng, giáo dục con chung. Tại Bn tự khai
cháu D, cháu L cháu A nguyện vọng được với chị N. Tại biên bản làm
vic với ông Trần Tiến T bố đẻ của chị N xác định gia đình ông stạo điu
kin, chăm sóc, đưa đón cháu D, cháu L và cháu A đi học. Kể từ khi chị Ncác
con về chung sống cùng gia đình ông, các con của chị N đều khoẻ mnh. Để đảm
bảo cho vic ổn định cuộc sống và học tập, chăm sóc con chung nên cần giao cho
chị N nuôi dưỡng cháu D, cháu L và cháu A là phù hợp với quy định tại khoản 2
Điều 81 Luật Hôn nhân và Gia đình. Do chị N tnguyn không yêu cầu anh C
cấp dưỡng nuôi con chung cùng chị nên không buộc anh C phải cấp dưỡng nuôi
con chung cùng chị N.
Sau khi ly hôn anh C quyền thăm nom con chung không ai được cản trở
anh C thực hiện quyền này theo quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 82 Lut Hôn
nhân và G.
[4] Về tài sản chung: chị N không đề nghị giải quyết nên Hội đồng xét xử
không xem xét, giải quyết.
[5] Về án phí: chị N phi chịu 300.000 đồng án phí n sự sơ thẩm quy định
đim a khoản 5 Điu 27 Nghị quyết s326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
[6] Về quyền kháng cáo: c đương squyền kháng cáo theo quy định
tại Điều 271, khoản 1 Điều 273 Bộ lut Tố tụng dân sự.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn ckhoản 1 Điu 28; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39;
khoản 1 Điều 146; khoản 4 Điu 147; điểm b khoản 2 Điu 227; khoản 3 Điu
228; Điều 271; khoản 1 Điều 273 Bộ luật Ttụng n sự; khoản 1 Điều 56; khoản
2 Điều 81; khoản 1, khoản 3 Điều 82; Điều 83 Luật Hôn nhân Gia đình; điểm
4
a khoản 5 Điu 27 Nghị quyết s326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của y
ban Thường vụ Quốc hi.
Xử:
1. Về quan hệ hôn nhân: chị Trần Thị ơng N được ly n anh Nguyễn
Văn C.
2. Về con chung: giao cho chị Trần Thị Lương N nuôi con chung là Nguyễn
Thị Thùy D, sinh ngày 17/11/2012; Nguyễn Thùy L, sinh ngày 10/8/2015
Nguyễn Quỳnh A, sinh ngày 08/11/2018. Anh Nguyễn n C không phải cấp
dưỡng nuôi con chung cùng chị Trần Thị Lương N.
Sau khi ly hôn anh Nguyễn n C quyền thăm nom con chung, không
ai được cản trở anh Nguyễn n C thực hin quyn này.
3. Về án phí: chị Trn Thị Lương N phải chịu 300.000 đồng (Ba trăm nghìn
đồng) án phí n sự thm được trvào 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng)
tin tạm ứng án pđã nộp tại Bn lai thu tin tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số
0007169 ngày 07 tháng 11 năm 2024 của Chi Cc Thi hành án dân sự huyện Tân
Yên. Xác nhn chị Trần Thị Lương N đã nộp đủ án phí dân sự sơ thm.
4. Về quyền kháng cáo: nguyên đơn có mặt có quyn kháng cáo bản án
trong thời hn 15 ngày, kể từ ngày tuyên án. Bị đơn vắng mặt có quyền kháng cáo
bản án trong thi hn 15 ngày nhận được (hoặc niêm yết) bản án.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- TAND tỉnh Bc Giang; THẨM PHÁN - CHỦ TOẠ PHIÊN TOÀ
- VKSND huyện Tân Yên;
- CCTHADS huyện Tân Yên;
- UBND xã Ngọc Thiện;
- c đương sự;
- Lưu.
Đoàn Thị Oanh
Tải về
Bản án số 13/2025/HNGĐ-ST Bản án số 13/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 13/2025/HNGĐ-ST Bản án số 13/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất