Bản án số 124/2025/DS-PT ngày 18/06/2025 của TAND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về tranh chấp quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 124/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 124/2025/DS-PT ngày 18/06/2025 của TAND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về tranh chấp quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu: 124/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 18/06/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Công ty cổ phần D khởi kiện Công ty cổ phần D1 về việc
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH BÀ RA - VŨNG TÀU
Bn án s: 124/2025/DS-PT
Ngày 18 - 06 - 2025
V/v Tranh chp quyn s dụng đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TNH BÀ RA - VŨNG TÀU
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa: Ông Cao Xuân Long
Các Thm phán: Ông Cao Minh V
Bà Bùi Th Thương
- Thư phiên tòa: H Th Tâm Thư Tòa án nhân dân tnh
Ra - Vũng Tàu.
- Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Ra - Vũng Tàu: Ông Thái
Quc Bo - Kim sát viên tham gia phiên tòa.
Trong các ngày 11, 18 tháng 6 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu xét xử phúc thẩm công khai vụ án dân sự thụ lý số
53/2025/TLPT-DS ngày 28/02/2025 về việc “Tranh chấp quyền sử dụng đất”.
Do Bản án dân sự thẩm số 100/2024/DS-ST ngày 10/12/2024 của Tòa
án nhân dân huyện Long Điền bị kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm số 127/2025/QĐ-PT ngày
29/4/2025, Quyết định hoãn phiên tòa số 141/2025/QĐ-PT ngày 27/5/2025 giữa
các đương sự:
- Nguyên đơn: ng ty Cổ phần D;
Địa chỉ: số D, đường L, khu phố H, thị trấn L, huyện L, tỉnh Rịa -
Vũng Tàu.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Trần Việt A - chức vụ Tổng giám đốc
(vắng mặt).
Người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn: Bà Nguyễn Tường V, sinh
năm 1993 (vắng mặt); bà Mai L, sinh năm 1989 (có mặt); Dương Huỳnh
M, sinh năm 1995 (vắng mặt); cùng địa ch: A N, phường C, thành phố T, Thành
phố Hồ Chí Minh (theo Giấy ủy quyền ngày 07/8/2024).
- Bị đơn: Công ty Cổ phần D1;
2
Địa chỉ: số F, đường L, khu phố H, thị trấn L, huyện L, tỉnh Rịa -
Vũng Tàu.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Thanh T Chức vụ: Giám đốc
(vắng mặt).
Người đại diện theo ủy quyền của bị đơn: Ông Ngô Minh Đ, sinh năm
1970 (có mt); ông Đinh Hữu H, sinh năm 2002 (vắng mặt); cùng đa ch: số E
V, phường V, Quận C, Thành phố Hồ Chí Minh (theo Giấy ủy quyền ngày
05/3/2025).
- Người kháng cáo: Công ty Cổ phần D1, là bị đơn trong vụ án.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
1. Nguyên đơn Công ty Cổ phần D trình bày như sau:
Ngày 14/12/2020, Công ty Cổ phần D (gi tt là ng ty D) đưc Sở i
nguyên Môi trường tỉnh B cp các giy chng nhn quyn s dụng đt,
quyn s hu nhà và tài sn khác gn lin vi đất s CY 069514, CY 069516
và CY 069517 đối vi din tích đất 133.452m
2
thuc thửa đất s 59, t bản đồ
s 41, ta lc ti thị trấn L, huyện L, tỉnh Rịa - Vũng Tàu (có ngun gc t
Giy chng nhn quyn s dụng đất s T332144, s vào s cp giy chng nhn
quyn s dụng đất: T00436 QSDĐ/10366 ngày 28/11/2001).
Qua kim tra hin trạng ranh đất và đo v lại đất, ng ty D nhn thy
Công ty Cổ phần D1 (gi tt Công ty D1) đã ln chiếm và xây dng các công
trnh không phép trên đt ca Công ty D đối vi din tích đất ln chiếm khong
1.027,7m
2
thuc thửa đất s 59, t bản đồ s 41, ta lc ti thị trấn L, huyện L,
tỉnh Rịa - Vũng Tàu nêu trên (tiếp giáp vi khu vc d án ca ng ty D1).
Công ty D đã nhiu ln yêu cu Công ty D1 tháo d, di di các công trnh xây
dng không phép này và tr li cho Công ty D phn din tích đất đã ln chiếm
nhưng Công ty D1 không hp tác gii quyết vấn đề trên.
Ngày 30/11/2023, Công ty D khi kin yêu cu buc Công ty D1 phi
tháo d, di di các công trnh xây dng không phép và tr li din tích đất ln
chiếm là 1.087,2m
2
thuc thửa đất s 59, t bản đồ s 41, ta lc ti thị trấn L,
huyện L, tỉnh Rịa - Vũng Tàu (Theo Sơ đ vị trí ngày 08/10/2024 ca Trung
tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường tỉnh B lp) cho Công ty D.
Ngày 15/8/2024, Công ty D đơn khởi kiện bổ sung buc Công ty D1
phải thanh toán cho Công ty D chi phí sử dụng đất tính t ngày 31/8/2022 (là
ngày Công ty D1 xác nhận diện tích đất lấn chiếm trái phép theo đồ vị trí
thửa đất do Công ty TNHH Đ1 lập ngày 31/8/2022) tính đến ngày 15/8/2024 là:
119.166.666 đồng t ngày 16/8/2024 cho đến thời điểm Công ty D1 hoàn trả
lại toàn b diện tích đất lấn chiếm, trên sở mức phí 5.000.000 đồng/tháng
theo đề xuất của Công ty D1; trường hp không căn cứ xác định số tiền bồi
thường theo xác nhận của các bên, thì Công ty D1 phải bồi thường số tiền sử
dụng đất theo giá thuê đất mà Công ty D đã np, chia bnh quân trên phn din
3
tích đất ln chiếm t năm 2008 (Căn c trên h dựng trạm điện của Điện lc
Long Điền năm 2008) đến tháng 10/2024 khong gần 80.000.000đồng.
Tại phiên tòa sơ thẩm, Công ty D rút mt phn yêu cu khi kin b sung
v vic buc Công ty D1 phi thanh toán chi phí s dụng đất tính t ngày
31/8/2022 (là ngày Công ty D1 xác nhn din tích đt chiếm gi trái phép theo
đồ v trí thửa đất do Công ty TNHH Đ1 lp ngày 31/8/2022) tính đến ngày
15/8/2024: là 119.166.666 đồng, và t ngày 16/8/2024 cho đến thời điểm Công
ty D1 hoàn tr li toàn b din tích đất ln chiếm, trên sở mc phí
5.000.000đ/tháng theo đề xut ca Công ty D1 ti Biên bn làm vic s
1808/2022/BBLV-KV ngày 18/8/2022 gia Công ty D và Công ty D1.
Vic ng ty D và Công ty D1 đã tng là ca cùng mt ch s hu hay
không th Công ty D không nắm đưc. Tuy nhiên, thời điểm Công ty D phát
hin Công ty D1 xây dng công trnh ln chiếm trên đất ca Công ty D th ch
s hu là Công ty D1 hin nay (khong tầm năm 2021). Công trnh trên đt do
Công ty D1 hin nay xây dng hay ch s hu cũ xây dng th Công ty D không
biết. Tuy nhiên khi chuyển nhưng c phn t c đông sang c đông mi th
phi có ngha v cam kết kế tha toàn b quyn và ngha v ca Công ty theo
quy định. V vậy đề ngh Tòa án không đưa những c đông của Công ty D1
vào tham gia t tng theo yêu cu ca ng ty D1, việc đó s kéo dài thi gian
gii quyết v án, nh hưởng ti quyn li của nguyên đơn. Công ty D không có
bt k tha thun nào cho bên phía Công ty D1 thuê hay mưn phần đất đang
tranh chp này t trưc cho ti nay.
2. B đơn Công ty Cổ phần D1 trình bày:
Ngun gc thửa đất s 23, t bản đồ s 41, ta lc ti thị trấn L, huyện L,
tỉnh Rịa - Vũng Tàu đưc Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh B cp giy
chng nhn quyn s dụng đất cho Công ty D1, din tích 2.300m
2
. Công ty D1
hin nay nhn chuyển nhưng nguyên trạng đất và tài sản trên đất t Công ty D1
cũ (ch thay đổi người đi din theo pháp lut ca pháp nhân và ch s hu) t
năm 2022. Vật kiến trúc trên đất theo đ v trí thửa đất do Công ty TNHH
Đ1 lp ngày 31/8/2022 do Công ty D cung cp th bên Công ty D1 mi sau này
chỉ xây thêm 02 văn png din tích là 43,9m
2
và 46,2m
2
, còn li là tt c các
công trnh kiến trúc khác do Công ty D1 cũ bàn giao li.
Bà Suzanne Denise A1 Dussol Perran là người đầu tiên thành lp Công ty
D, sau này thành lp tiếp Công ty TNHH D1. V vậy ban đầu 02 công ty là cùng
mt ch s hu.
Công ty TNHH D1 do ch s hữu đu tiên là bà Suzanne Denise A1
Dussol Perran thành lập năm t năm 2005. Tháng 09/2009 th đi tên thành
Công ty Cổ phần D1, bà S1 chuyển nhưng c phn cho c đông mi năm 2022
và Công ty D1 thay đổi người đại din theo pháp lut sang ông Nguyễn Văn T1.
Các công trnh xây dng bên phía Công ty D1 hin nay do bà Suzanne
Denise A1 Dussol Perran xây dng.
4
Khi bà S1 chuyển nhưng c phn cho c đông mi năm 2022 th đã bàn
giao toàn b hin trng công trnh xây dựng như hiện nay.
Hiện nay qua đ đo v ngày 08/10/2024 ca Trung tâm kỹ thuật tài
nguyên môi trường tỉnh B lp, Công ty D1 xác định phần đất và công trnh trên
đất đang tranh chp do Công ty D1 đang sử dụng. Trong đó Công ty D1 đưc
cp giy chng nhn quyn s dụng đt tha s 23, t bản đồ s 41, din tích
2.300m
2
, ta lc ti thị trấn L, huyện L, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Trưc yêu cu khi kin của nguyên đơn, Công ty D1 có ý kiến như sau:
th nht, Công ty D1 mun xin Công ty D thi gian di di công trnh trên đt
tranh chp trong vòng 24 tháng; th hai, Công ty D1 đề nghị Công ty D ch yêu
cu tr tiền thuê đất tính t khi có quyết định ca Tòa án.
3. Tại Bản án dân sự thẩm s100/2024/DS-ST ngày 10/12/2024 của
Tòa án nhân dân huyện Long Điền tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Công ty cổ phần D về việc “Tranh
chấp quyền sử dụng đất”:
- Buc Công ty Cổ phần D1 phải tháo d các công trnh kiến trúc (gm:
Nhà gch 1 din tích 25,8m
2
; Nhà gch 2 din tích 35,5m
2
; Nhà trạm đin din
tích 16m
2
; Nhà st 4 din tích 39,9m
2
; Nhà st 3 din tích 41m
2
; T2 gạch trưc
nhà st; T2 gch sau nhà st; Nhà v sinh 1 din tích 4,5m
2
; Nhà đ xe din tích
69,4m
2
; Li đi lên bê tông din tích 5,2m
2
; Nhà gch 3 din tích 83,1m
2
; Nhà v
sinh 2 din tích 7,2m
2
; Nhà st 2 din tích 18m
2
; Nhà st 1 din tích 15,9m
2
;
Nhà tm din tích 1,9m
2
; 01 Máy phát điện; 01 Tr đin; 01 cây tràm; 02 cây
phưng; 01 cây bàng; 01 cây bng lăng) trên din tích đt ln chiếm và trả lại
quyền sử dụng diện tích đất ln chiếm tng cng là 1.087,2m
2
thuc thửa đất số
59 tờ bản đồ số 41, ta lạc tại thị trấn L, huyện L, tỉnh Rịa - Vũng Tàu cho
Công ty cổ phần D.
(Vị trí đất và tài sản trên đất theo sơ đồ do Trung tâm kỹ thuật tài nguyên
và môi trường tỉnh B lập ngày 08/10/2024 kèm theo bản án).
2. Đnh ch mt phn yêu cu khi kin b sung ca Công ty cổ phần D
v vic buc Công ty cổ phần D1 phi thanh toán chi phí s dụng đất cho Công
ty cổ phần D tính t ngày 31/8/2022 (là ngày Công ty Cổ phần D1 xác nhn din
tích đất chiếm gi trái phép theo đồ v trí thửa đất do Công ty TNHH Đ1 lp
ngày 31/8/2022) tính đến ngày 15/8/2024: là 119.166.666đồng, và t ngày
16/8/2024 cho đến thời điểm Công ty cổ phần D1 hoàn tr li toàn b din tích
đất ln chiếm, trên cơ sở mc phí 5.000.000đ/tháng theo đề xut ca Công ty Cổ
phần D1 ti Biên bn làm vic s 1808/2022/BBLV-KV ngày 18/8/2022 gia
Công ty Cổ phần D và Công ty cổ phần D1.
3. Chp nhn mt phn yêu cu khi kin b sung ca Công ty Cổ phần
D: Buc Công ty Cổ phần D1 có ngha v hoàn tr cho Công ty cổ phần D s
tin s dụng đất ln chiếm t năm 2008 đến năm 2014 là 79.174.140đ (Bảy
mươi chín triu mt trăm bảy mươi tư ngàn mt trăm bốn mươi đồng).
5
Ngoài ra bản án sơ thẩm còn tuyên về án phí, chi phí tố tụng, ngha vụ thi
hành án và quyền kháng cáo của các bên đương sự theo quy định của pháp luật.
4. Nội dung kháng cáo:
Ngày 23/12/2024, bđơn ng ty Cổ phần D1 np đơn kháng cáo qua
đường bưu chính ni dung: Kháng cáo toàn b bản án thẩm, yêu cầu Tòa
án cấp phúc thẩm xét xử lại vụ án theo hưng: Hủy toàn b bản án thẩm, trả
hồ sơ vụ án cho Tòa án cấp sơ thẩm xét xử lại.
5. Tại phiên tòa phúc thẩm:
Nguyên đơn xin rút mt phần yêu cầu khởi kiện về việc buc Công ty Cổ
phần D1 có ngha v hoàn tr cho Công ty Cổ phần D s tin s dụng đất ln
chiếm t năm 2008 đến năm 2024 là 79.174.140đ (Bảy mươi chín triu mt trăm
bảy mươi tư nn mt trăm bốn mươi đồng). Bị đơn đồng ý.
Các bên đương skhông tha thuận đưc vi nhau về việc giải quyết vụ
án và không cung cấp tài liệu, chứng cứ mi.
6. Kiểm sát viên phát biểu ý kiến:
Về tố tụng: Quá trnh thụ lý, giải quyết vụ án và tại phiên tòa, Thẩm phán,
thành viên Hi đồng xét xử những người tham gia tố tụng đã thực hiện đúng
quy định của B luật Tố tụng dân sự.
Về ni dung: Đề nghị căn cứ vào khoản 2 Điều 308, Điều 309 B luật tố
tụng dân sự; Điều 166, 170, 203 Luật đất đai năm 2013; để tuyên xử: Chấp nhận
mt phần kháng cáo của Công ty Cổ phần D1, sửa mt phần bản án thẩm, cụ
thể:
- Hủy mt phần bản án thẩm và đnh chỉ giải quyết mt phần vụ án đối
vi yêu cầu khởi kiện của Công ty Cổ phần D đối vi Công ty Cổ phần D2 về
việc buc Công ty Cổ phần D1 có ngha v hoàn tr cho Công ty Cổ phần D s
tin s dụng đất ln chiếm t năm 2008 đến năm 2024 79.174.140đ (Bảy
mươi chín triu mt trăm bảy mươi tư ngàn mt trăm bốn mươi đồng).
- Sửa mt phần ni dung của bản án thẩm về ngha vụ chịu án phí dân
sự sơ thẩm đối vi Công ty Cổ phần D1 theo mức án phí không có giá ngạch.
- Giữ nguyên những ni dung khác của Bản án sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hván, đưc thẩm tra tại
phiên tòa, căn cứ kết quả tranh tụng tại phiên tòa, ý kiến của kiểm sát viên; Hi
đồng xét xử phúc thẩm nhận định:
[1] Về tố tụng:
Đơn kháng cáo của bị đơn Công ty Cổ phần D1 (gi tắt Công ty D1)
đảm bảo đúng thủ tục, ni dung và np trong thời hạn theo quy định tại các Điều
6
272, 273 của B luật Tố tụng dân sự nên hp lệ; Hi đồng xét xử phúc thẩm
chấp nhận xem xét lại bản án sơ thẩm theo trnh tự phúc thẩm.
[2] Xét yêu cầu kháng cáo của Công ty D1 th thấy:
[2.1] Về xác định diện tích đất tranh chấp:
Căn cứ vào yêu cầu khởi kiện của Công ty D đồ vị trí của Trung
tâm Kỹ thuật Tài nguyên Môi trường tỉnh B lập ngày 08/10/2024, sở
để Hi đồng xét xử xác định phần đất tranh chấp diện tích 1.044 m
2
(trong
đó Công ty D1 đang sử dụng: Thửa 59/1: diện tích 1.035,7m
2
, c điểm ta
đ (A2, A3, A4, A5, A6, A7, A8, A9, A10, A11, A12, A13, A14, A15, A16,
A2), thửa 59/2: diện tích 8,3m
2
, có các điểm ta đ (A18, A19, A20, A18).
Công trnh kiến trúc trên diện tích đất tranh chấp do Công ty D1 đang
sử dụng bao gồm: Nhà gch 1 din tích 25,8m
2
; Nhà gch 2 din tích 35,5m
2
;
Nhà trạm đin din tích 16m
2
; Nhà st 4 din tích 39,9m
2
; Nhà st 3 din tích
41m
2
; T2 gạch trưc nhà st; T2 gch sau nhà st; Nhà v sinh 1 din tích
4,5m
2
; Nhà để xe din tích 69,4m
2
; Lối đi lên tông din tích 5,2m
2
; Nhà
gch 3 din tích 83,1m
2
; Nhà v sinh 2 din tích 7,2m
2
; Nhà st 2 din tích
18m
2
; Nhà st 1 din tích 15,9m
2
; Nhà tm din tích 1,9m
2
; 01 trạm biến áp, 01
Máy phát điện; 01 Tr đin; 01 cây tràm; 02 cây phưng; 01 cây bàng; 01 cây
bng lăng.
Đối vi phần đất hiệu thửa 30: diện tích 43,2m
2
, các điểm ta đ
(A3, A17, A18, A3), theo ranh lưi B40, ct tông, nm ngoài ranh gii của
thửa đất s 59 t bản đ s 41 ta lc ti thị trấn L, huyện L, tỉnh Rịa -
Vũng Tàu ng ty D đang sử dụng, Công ty D1 không sử dụng diện tích
đất này, không tranh chấp vi Công ty D. Do đó, Tòa án cấp thẩm xác định
diện tích đất tranh chấp 1.087,2m
2
(bao gồm cả 43,2m
2
thuc thửa 30, có các
điểm ta đ (A3, A17, A18, A3) không chính xác. Hi đồng xét xử phúc
thẩm sửa ni dung này của bản án sơ thẩm.
[2.2] Về việc xác định ai chủ sử dụng hp pháp đối vi phần đất tranh
chấp diện ch 1.044 m
2
(trong đó gồm có: thửa đất hiệu 59/1: 1.035,7m
2
và thửa đất ký hiệu 59/2: 8,3m
2
) th thấy:
Căn cứ vào các Giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn s hu nhà
và tài sn khác gn lin vi đất s CY 069514, CY 069516 và CY 069517 do
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh B cấp ngày 14/12/2020 cho Công ty D thì có
sđể xác định Công ty D là chủ sử dụng hp pháp quyền sử dụng đất
din tích 133.452m
2
, thuc thửa đất s 59, t bản đồ s 41, ta lc ti thị trấn L,
huyện L, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Căn cứ vào giấy chng nhn quyn s dụng đất, quyn s hu nhà và
tài sn khác gn lin vi đất s BM 510771 do Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh B cấp ngày 09/7/2013 cho ng ty D1 th có cơ sở để xác định Công ty D1
chủ sử dụng hp pháp quyền sử dụng đất din tích 2.300m
2
, thuc tha
7
đất s 23, t bản đồ s 41, ta lc ti thị trấn L, huyện L, tỉnh Rịa - Vũng
Tàu.
Căn cứ vàođồ vị trí của Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường
tỉnh B lập ngày 08/10/2024 thể hiện: phần đất tranh chấp diện tích 1.044 m
2
(trong đó gồm có: thửa đất hiệu 59/1: 1.035,7m
2
thửa đất hiệu 59/2:
8,3m
2
) nm trong ranh gii của thửa đất s 59 t bản đồ s 41 ta lc ti thị trấn
L, huyện L, tỉnh Rịa - Vũng Tàu nm ngoài ranh gii của thửa đất s 23,
t bản đồ s 41, ta lc ti thị trấn L, huyện L, tỉnh Rịa - Vũng Tàu. Đồng
thời, tại phiên tòa phúc thẩm, đại diện Công ty D1 xác định Công ty D1 không
tranh chấp để xác định ai chủ sử dụng hp pháp đối vi diện tích đất tranh
chấp và cũng xác định Công ty D1 không phải là chủ sử dụng hp pháp của diện
tích đất tranh chấp nêu trên. Do đó, căn cứ để xác định Công ty D chủ sử
dụng hp pháp phần đất tranh chấp có diện tích 1.044 m
2
(trong đó gồm có: thửa
đất ký hiệu 59/1: 1.035,7m
2
và thửa đất ký hiệu 59/2: 8,3m
2
).
Trên phần diện tích đất tranh chấp 1.044m
2
thuc quyền sử dụng hp pháp
của Công ty D thì Công ty D1 đã xây dựng các công trnh kiến trúc và cây trồng
bao gồm: Nhà gch 1 din tích 25,8m
2
; Nhà gch 2 din tích 35,5m
2
; Nhà trm
đin din tích 16m
2
; Nhà st 4 din tích 39,9m
2
; Nhà st 3 din tích 41m
2
; T2
gạch trưc nhà st; T2 gch sau nhà st; Nhà v sinh 1 din tích 4,5m
2
; Nhà để
xe din tích 69,4m
2
; Lối đi lên tông diện tích 5,2m
2
; Nhà gch 3 din tích
83,1m
2
; Nhà v sinh 2 din tích 7,2m
2
; Nhà st 2 din tích 18m
2
; Nhà st 1 din
tích 15,9m
2
; Nhà tm din tích 1,9m
2
; 01 Máy phát điện; 01 trạm biến áp, 01 Trụ
đin; 01 cây tràm; 02 cây phưng; 01 cây bàng; 01 cây bng lăng. Xét thấy,
Công ty D1 xây dựng các công trnh kiến trúc trồng cây trên phần đất thuc
quyền sử dụng hp pháp của Công ty D; nên xác định Công ty D1 đã có hành vi
lấn đất của Công ty D, mt trong những hành vi bị nghiêm cấm theo Điều 12
Luật Đất đai năm 2013 và Điều 11 Luật Đất đai năm 2024. Do đó, Tòa án cấp sơ
thẩm đã chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Công ty D về việc buc Công ty D1
phải tháo d các công trnh kiến trúc và cây trồng có trên diện tích đất lấn chiếm
và phải trả lại quyền sử dụng diện tích đất ln chiếm thuc thửa đất số 59, tờ bản
đồ số 41, ta lạc tại thị trấn L, huyện L, tỉnh Rịa - Vũng u cho Công ty D
là có căn cứ, đúng quy định của pháp luật.
[2.3] Xét quan điểm của Công ty D1 yêu cầu Tòa án triệu tập bà Suzanne
Anoa Dussol P tham gia vụ án vi cách là người quyền li, ngha vụ liên
quan, v cho rng: bà Suzanne Anoa Dussol P là chủ sở hữu cũ của Công ty D1
đã bàn giao đất tài sản gắn liền vi đất cho chủ sở hữu mi của Công ty D1
th thấy:
Chủ sở hữu mi của Công ty D1 người nhận chuyển nhưng toàn b
100% số cổ phần tại Công ty D1 vào năm 2019; giá trị chuyển nhưng cổ phần
đưc xác định bao gồm cả quyền sử dụng đất đối vi thửa đất số 23, tờ bản đồ
số 41, tại thị trấn L, huyện L, diện tích 2.300m
2
theo giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất số BM 510771 do Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh B cấp ngày
8
09/7/2013 cho Công ty D1. Như vậy, chủ sở hữu mi của Công ty D1 biết
thửa đất số 23, tờ bản đồ số 41 diện tích 2.300m
2
điều đó cũng ngha
Công ty D1 chỉ đưc sdụng hp pháp đối vi diện tích đất 2.300m
2
theo giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp. Do đó, chủ sở hữu mi của Công ty D1
cho rng năm 2020, bà Suzanne Anoa Dussol P đã bàn giao cả diện tích đất đang
tranh chấp, nm ngoài thửa đất số 23, để t đó cho rng chủ sở hữu mi của
Công ty D1 người đưc sử dụng hp pháp diện tích đất tranh chấp không
sở. Trường hp nếu xét thấy quyền li ích hp pháp của mnh bị xâm
phạm th Chủ sở hữu mi của Công ty D1 đưc quyền khởi kiện chủ sở hữu
của Công ty D1, trong đó có bà S Anoa Dussol Perran bng vụ án dân sự khác.
[2.4] Xét quan điểm của Công ty D1 cho rng: Tòa án cấp thẩm không
tiến hành xem xét, thẩm định tại chỗ, không triệu tập những người đang sử dụng
công trnh trên đất tranh chấp th thấy: Tại Biên bản định g tài sản ngày
18/10/2024, biên bản đo đạc và sơ đồ vị trí đã xác định rõ những công trnh kiến
trúc cây trồng trên đất, v vậy không cần thiết phải tiến hành xem xét,
thẩm định tại chỗ. Đồng thời, những người đang sử dụng công trnh trên đất là
nhân viên của Công ty D1, m việc cho Công ty D1. Do đó, việc Công ty D1
cho rng phải triệu tập những người đang sử dụng (cư trú) công trnh xây dựng
trên phần đất tranh chấp tham gia vụ án không cần thiết, làm kéo dài vụ án,
ảnh hưởng đến quyền và li ích hp pháp của Công ty D.
[2.5] Tại phiên tòa, đại diện của Công ty D1 đề nghị Công ty D xem xét
cho Công ty D1 đưc thuê lại diện tích đất tranh chấp th thấy: Đây quan hệ
dân sự khác, không liên quan đến ni dung tranh chấp. Do đó, Tòa án không can
thiệp, hay buc Công ty D phải cho Công ty D1 thuê quyền sử dụng đất tranh
chấp trên.
Do đó, Công ty D1 kháng cáo yêu cầu hủy bản án sơ thẩm do vi phạm thủ
tục tố tụng: Tòa án cấp sơ thẩm không triệu tập Anoa Dussol P không tiến
hành xem xét, thẩm định tại chỗ, không triệu tập những người đang sử dụng
công trnh trên đất tranh chấp là không có căn cứ để chấp nhận.
[3] Tại phiên tòa phúc thẩm, đại diện hp pháp của Công ty D xin đưc
rút yêu cầu khởi kiện về việc buc Công ty D1 có ngha v hoàn tr cho Công ty
D s tin s dụng đất ln chiếm t năm 2008 đến năm 2024 là 79.174.140 đồng;
Hi đồng xét xử xét thấy, việc rút mt phần yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn
tự nguyện đưc bđơn đồng ý; do đó Hi đồng xét xử phúc thẩm chấp
nhận, hủy mt phần bản án sơ thẩm đnh chỉ giải quyết mt phần vụ án đối
vi yêu cầu khởi kiện đã rút của nguyên đơn.
[4] Về chi phí tố tụng: Do yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn đưc chấp
nhận nên Tòa án cấp sơ thẩm buc ng ty D1 phải chịu là phù hp.
[5] Về án phí dân sự sơ thẩm:
Do yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn đưc chấp nhận, nên bị đơn ng
ty D1 phải chịu án phí không có giá ngạch là 300.000 đồng. Tòa án cấp sơ thẩm
9
xác định số tiền án phí Công ty D1 phải chịu 300.000 đồng 33.075.447
đồng không đúng theo quy định tại Điều 27 Nghị quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hi về án
phí, lệ phí tòa án. Hi đồng xét xử phúc thẩm chấp nhận ni dung kháng cáo này
của Công ty D1 để sửa mt phần bản án sơ thẩm về phần tuyên ngha vụ chịu án
phí dân sự sơ thẩm của Công ty D1.
Tại phiên tòa phúc thẩm, Công ty D tự nguyện chịu án phí dân sự sơ thẩm
đối vi yêu cầu khởi kiện đã rút; do đó, buc Công ty D phải chịu 3.958.707
đồng là phù hp.
[6] Về án phí dân sự phúc thẩm: Do yêu cầu kháng cáo đưc chấp nhận
mt phần nên Công ty D1 không phải chịu.
V các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 2 Điều 308, Điều 309 B luật tố tụng dân sự;
Chấp nhận mt phần yêu cầu kháng cáo của Công ty Cổ phần D1;
Sửa mt phần Bản án dân sự thẩm số 100/2024/DS-ST ngày
10/12/2024 của Tòa án nhân dân huyện Long Điền (nay huyện L), tỉnh
Rịa - Vũng Tàu. Cụ thể:
Áp dụng: Các Điều 166, 170, 203 Luật đất đai; Điều 26, 31, 236 Luật Đất
đai năm 2024; Điều 26, 27, 29 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hi về án phí, lệ phí Tòa án, tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Công ty Cổ phần D về việc Tranh
chấp quyền sử dụng đất”:
Buc Công ty Cổ phần D1 phải tháo d các công trnh kiến trúc cây
trồng (gồm: Nhà gch 1 din tích 25,8m
2
; Nhà gch 2 din tích 35,5m
2
; Nhà
trạm điện din tích 16m
2
; Nhà st 4 din tích 39,9m
2
; Nhà st 3 din tích 41m
2
;
T2 gạch trưc nhà st; T2 gch sau nhà st; Nhà v sinh 1 din tích 4,5m
2
; Nhà
để xe din tích 69,4m
2
; Li đi lên tông diện tích 5,2m
2
; Nhà gch 3 din tích
83,1m
2
; Nhà v sinh 2 din tích 7,2m
2
; Nhà st 2 din tích 18m
2
; Nhà st 1 din
tích 15,9m
2
; Nhà tm din tích 1,9m
2
; 01 trạm biến áp; 01 Máy phát điện; 01
Tr đin; 01 cây tràm; 02 cây phưng; 01 cây bàng; 01 cây bng lăng) trên diện
tích đt ln chiếm và trả lại quyền sử dụng diện tích đất ln chiếm tng cng là
1.044m
2
(trong đó phần đất ký hiệu 59/1 có diện tích 1.035,7m
2
, có các điểm ta
đ (A2, A3, A4, A5, A6, A7, A8, A9, A10, A11, A12, A13, A14, A15, A16,
A2), phần đất hiệu 59/2 diện tích 8,3m
2
, các điểm ta đ (A18, A19,
A20, A18), thuc thửa đất số 59, tờ bản đồ số 41, ta lạc tại thị trấn L, huyện L,
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cho Công ty Cổ phần D.
(Vị trí đất tài sn trên đất theo sơ đvị trí do Trung tâm Kỹ thuật Tài
nguyên và Môi trường tỉnh B lập ngày 08/10/2024 kèm theo bản án).
10
2. Đnh ch mt phn yêu cu khi kin b sung ca Công ty Cổ phần D
v vic buc Công ty Cổ phần D1 phi thanh toán chi phí s dụng đất cho Công
ty Cổ phần D tính t ngày 31/8/2022 (là ngày Công ty Cổ phần D1 xác nhn
din tích đất chiếm gi trái phép theo Sơ đồ v trí tha đất do Công ty TNHH Đ1
lp ngày 31/8/2022) tính đến ngày 15/8/2024: là 119.166.666 đồng, và t ngày
16/8/2024 cho đến thời đim Công ty Cổ phần D1 hoàn tr li toàn b din tích
đất ln chiếm, trên cơ sở mc phí 5.000.000đ/tháng theo đề xut ca Công ty Cổ
phần D1 ti Biên bn làm vic s 1808/2022/BBLV-KV ngày 18/8/2022 gia
Công ty cổ phần D và Công ty cổ phần D1.
3. Hủy mt phần bản án thẩm đnh chỉ giải quyết mt phần vụ án
đối vi yêu cầu khởi kiện của Công ty Cổ phần D về việc buc Công ty Cổ phần
D1 có ngha v hoàn tr cho Công ty Cổ phần D s tin s dụng đất ln chiếm t
năm 2008 đến năm 2024 79.174.140đ (Bảy mươi chín triu mt trăm by
mươi tư ngàn mt trăm bốn mươi đồng).
4. Về chi phí đo v, định giá, sao lục tài liệu: Tổng cng 26.361.28
(Hai ơi u triệu ba trăm sáu mươi mốt ngàn hai trăm m mươi sáu đồng)
Công ty Cổ phần D1 phải chịu toàn b. Do Công ty Cổ phần D đã np toàn b
số tiền tạm ứng chi phí trên, do đó Công ty Cổ phần D1 có ngha vụ hoàn trả cho
Công ty Cổ phần D stiền 26.361.286đ (Hai mươi sáu triệu ba trăm sáu mươi
mt ngàn hai trăm tám mươi sáu đồng).
5. K t ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người đưc thi hành án, nếu
người phải thi hành án không chịu trả số tiền nêu trên th còn phải chịu thêm tiền
lãi tính trên số tiền chậm trả, theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 B
luật dân sự 2015 tương ứng vi thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toán.
6. Về án phí dân sự sơ thẩm:
Công ty Cổ phần D1 phải np 300.000đ (Ba trăm ngàn đồng).
Công ty Cổ phần D phải chịu: 3.958.707đ (Ba triệu chín trăm năm mươi
tám ngàn bảy trăm linh bảy đồng); đưc khấu tr vào số tiền tạm ứng án phí đã
np 300.000đ (Ba trăm ngàn đồng) theo biên lai thu tiền số 0004227 ngày
08/12/2023 và s tiền 3.000.000đ (Ba triệu đồng) theo biên lai thu tin s
0003651 ngày 30/8/2024 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Long Điền (nay
huyện L), tỉnh Rịa - Vũng Tàu; nên Công ty Cổ phần D còn phải np
658.707đ (Sáu trăm năm mươi tám ngàn bảy trăm linh bảy đồng).
7. Về án phí dân sự phúc thẩm:
Công ty Cổ phần D1 không phải chịu; nên đưc hoàn trả lại tiền tạm ứng
án phí đã np 300.000đ (Ba trăm ngàn đồng) theo biên lai thu tiền số 0002018
ngày 16/01/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Long Đất.
8. Bản án phúc thẩm hiệu lực pháp luật kể t ngày tuyên án (ngày
18/6/2025).
11
9. Trường hp bản án, quyết định đưc thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật Thi hành án dân sự th người đưc thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền tha thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b
và 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án đưc thực hiện theo quy định
tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
(Kèm theo đồ vị trí do Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên Môi
trường tỉnh B lập ngày 08/10/2024).
Nơi nhận:
- VKSND tỉnh BR-VT;
- TAND huyện Long Đất;
- VKSND huyện Long Đất;
- Chi cục THADS huyện Long Đất;
- Các đương sự;
- Lưu: Hồ sơ, Tòa DS, VP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Cao Xuân Long
Tải về
Bản án số 124/2025/DS-PT Bản án số 124/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 124/2025/DS-PT Bản án số 124/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất