Bản án số 101/2024/HNGĐ-ST ngày 27/06/2024 của TAND huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 101/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 101/2024/HNGĐ-ST ngày 27/06/2024 của TAND huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Châu Thành A (TAND tỉnh Hậu Giang)
Số hiệu: 101/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 27/06/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Nguyên đơn chị Nguyễn Thị Bích T khởi kiện yêu cầu ly hôn với bị đơn anh Huỳnh Chí H và yêu cầu nuôi con
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYN CHÂU THÀNH
TNH AN GIANG
Bn án s: 101/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 27/6/2024
V/v ly hôn, nuôi con
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Đc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN CHÂU THÀNH, TNH AN GIANG
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Ngô Th Kim Quyên.
Các Hi thm nhân dân:
1. Ông Nguyễn Văn Thanh;
2. Bà Nguyn Th Ánh Nguyt.
- Thư ký phiên tòa: Bà Nguyn Th Hoài Thương - Thư ký Tòa án nhân dân
huyn Châu Thành.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Châu Thành tham gia phiên toà:
Bà Cao Th Thu Hng Em - Kim sát viên.
Ngày 27 tháng 6 năm 2024 ti tr s Toà án nhân dân huyn Châu Thành,
tnh An Giang xét x thẩm ng khai v án th lý s: 59/2024/TLST-HNGĐ
ngày 07 tháng 3 năm 2024 v vic “Tranh chấp ly hôn, nuôi con” theo Quyết định
đưa vụ án ra xét x s: 158/2024/QĐXX-ST ngày 20 tháng 5 năm 2024 Quyết
định hoãn phiên ts: 152/2024/QĐST-HNngày 07 tháng 6 năm 2024, gia
các đương sự:
- Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị Bích T, sinh năm 1998; (đơn đề nghị xét
xử vắng mặt)
Nơi cư trú: tổ C, ấp P, xã B, huyện C, tỉnh An Giang.
Tạm trú: Đường V, khóm A, thị trấn T, huyện T, tỉnh An Giang.
ĐT: 0385952072
- Bị đơn: Anh Huỳnh Chí H, sinh năm 1998; (vắng mặt)
Nơi cư trú: Đường K, ấp V, xã V, huyện C, tỉnh An Giang.
ĐT: 0772515862
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Nguyên đơn chị Nguyễn Thị Bích T trình bày:
2
- Về quan hệ hôn nhân: qua thời gian tìm hiểu, chị anh Huỳnh Chí H tiến
đến hôn nhân, đăng kết hôn năm 2018 tại Ủy ban nhân dân V, huyện C,
tỉnh An Giang. Trong thời gian chung sống thường xảy ra mâu thuẫn do bất đồng
quan điểm, vợ chồng không tiếng nói chung. Anh Huỳnh Chí H thường xuyên
nhậu nhẹt say sỉn, gây gỗ, chửi bới chị. Chị anh Hải ly t từ giữa tháng 10/2023
đến nay. Nhận thấy cuộc sống hôn nhân không hạnh phúc, mc đích hôn nhân
không đạt được nên chị yêu cầu ly hôn với anh H.
- Về quan hệ con chung: 02 con chung tên Huỳnh Nguyễn Kim H1, sinh
ngày 10/7/2017 Huỳnh Nguyễn Kim N, sinh ngày 04/5/2020. Hiện hai con
chung đang sống với chị. Khi ly hôn, chị yêu cầu nuôi hai con, không yêu cầu anh
H cấp dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung và nợ chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
* Toà án đã nhiều lần triệu tập bị đơn anh Huỳnh Chí H để tham gia phiên
họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận công khai chứng cứ hoà giải, cũng như
tham gia phiên toà nhưng anh H đều vắng mặt không do, đồng thời cũng
không văn bản trình bày ý kiến đối với yêu cầu của nguyên đơn. Toà án đã tiến
hành các thủ tục xác minh, lấy lời khai bị đơn tại nơi cư trú nhưng anh H không có
mặt ở nhà khi cán bộ Toà án đến, nên Toà án không lấy được lời khai của bị đơn.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Châu Thành phát biểu ý kiến:
+ Về việc tuân theo pháp luật tố tụng của Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư
phiên tòa của nguyên đơn trong quá trình giải quyết vụ án kể từ khi thụ
cho đến trước thời điểm Hội đồng xét xử nghị án là đúng quy định của pháp luật tố
tụng dân sự. Tuy nhiên, bị đơn chưa thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ tố tụng.
+ Về việc giải quyết vụ án: Về quan hệ hôn nhân: đề nghị chấp nhận yêu cầu
ly hôn của chị Nguyễn Thị Bích T. Về con chung: đnghị giao hai cháu Huỳnh
Nguyễn Kim H1 Huỳnh Nguyễn Kim N cho chị T tiếp tục chăm c nuôi
dưỡng, anh H không phải cấp dưỡng nuôi các con chung do chị T không yêu cầu.
Về tài sản chung nợ chung: Không có, không yêu cầu Toà án giải quyết nên đề
nghị không đặt ra xem xét.
Về án phí: chị T phải chịu án phí theo quy định pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về áp dụng pháp luật tố tụng:
[1.1] Thẩm quyền giải quyết: bị đơn anh Huỳnh Chí H hiện có nơi cư trú tại:
tổ I, ấp V, xã V, huyện C, tỉnh An Giang, căn cứ khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1
Điều 35 điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự thì vụ án thuộc thẩm
quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện Châu Thành.
[1.2] Quan hệ pháp luật tranh chấp: Nguyên đơn chị Nguyễn Thị Bích T
khởi kiện yêu cầu ly hôn với bị đơn anh Huỳnh Chí H yêu cầu nuôi con, căn c
khoản 1 Điều 28 Bộ luật tố tụng dân sự thì đây là vụ án về tranh chấp ly hôn, nuôi
con.
3
[1.3] Về sự vắng mặt của đương sự:
Ngày 12/6/2024, nguyên đơn chị Nguyễn Thị Bích T đơn đề nghị xét xử
vắng mặt được Hội đồng xét xử chấp nhận. Bị đơn anh Huỳnh Chí H đã được Toà
án triệu tập hợp lệ lần thứ hai vẫn vắng mặt không do, căn cứ khoản 2 Điều
227, Điều 228, Điều 238 Bộ luật tố tụng dân sự 2015, Hội đồng xét xử vẫn tiến
hành xét xử vắng mặt đối với các đương sự.
[2] Về áp dụng pháp luật nội dung:
Xét yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn chị Nguyễn Thị Bích T thấy:
[2.1] Về quan hệ hôn nhân:
Theo nguyên đơn chị T trình bày thì chị bị đơn anh Huỳnh Chí H do tìm
hiểu tiến đến hôn nhân, chung sống với nhau đăng kết hôn theo quy định
pháp luật. Theo chị T trình bày quá trình chung sống vợ chồng thường xảy ra mâu
thuẫn do bất đồng quan điểm, chị anh H không tiếng nói chung, anh H
thường xuyên nhậu nhẹt say sỉn, gây gỗ, chửi bới chị.
Trong quá trình giải quyết vụ án, Toà án đã nhiều lần mở phiên hoà giải
nhằm tạo điều kiện để chị T và anh H hàn gắn tình cảm, nhưng chị T vẫn kiên
quyết ly hôn, anh H được Toà án triệu tập hợp lệ nhiều lần nhưng vẫn vắng mặt
không lý do, cũng như không có văn bản trình bày ý kiến đối với yêu cầu khởi kiện
của nguyên đơn, điều này chứng tỏ anh H không nguyện vọng đoàn tụ với chị
T. Chị T và anh H đã ly thân từ giữa tháng 10/2023 đến nay, nhưng anh và chị vẫn
không hàn gắn tình cảm lại được.
Tất cả điều này cho thấy hôn nhân của chị T và anh H đã lâm vào tình trạng
trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được,
nên căn cứ khoản 1 Điều 56 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014, Hội đồng xét x
chấp nhận yêu cầu ly hôn của chị T.
[2.2] Về quan hệ con chung: Chị T anh H hai con chung tên Huỳnh
Nguyễn Kim H1, sinh ngày 10/7/2017 và Huỳnh Nguyễn Kim N, sinh ngày
04/5/2020. Hiện hai cháu H1 N đang sống với chị T. Xét thấy, từ khi ly thân
đến nay cháu H1 và cháu N đã sống ổn định với chị T, anh H không có ý kiến được
trực tiếp nuôi dưỡng hai con chung. Do đó, để đảm bảo cuộc sống của hai cháu
được ổn định, không bị xáo trộn sau khi cha mẹ ly hôn nên căn cứ quy định tại
Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 84 của Luật hôn nhân gia đình, Hội đồng xét
xử chấp nhận yêu cầu của chị T, giao hai cháu H1N cho chị T tiếp tục chăm sóc
nuôi dưỡng, chị T phải tạo điều kiện thuận lợi cho anh H được quyền tới lui
thăm nom, chăm sóc cháu H1 cháu N, không ai cản trở khi anh H thực hiện
quyền này.
Về cấp dưỡng: Chị T không yêu cầu anh H cấp dưỡng nuôi các con chung
nên Hội đồng xét xử không đặt ra xem xét.
[2.3] Về tài sản chung nợ chung: theo chị T trình bày vợ chồng không
tài sản chung nợ chung, không yêu cầu Toà án giải quyết nên Hội đồng xét xử
4
không đặt ra xem xét. Trường hợp sau này phát sinh tranh chấp sẽ giải quyết
bằng một vụ án khác.
[3] Về án phí: Chị T phải chịu 300.000 đồng (Ba trăm ngàn đồng) án phí hôn
nhân gia đình thẩm theo quy định tại khoản 4 Điều 147 Bộ luật tố tụng dân sự,
điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu miễn, giảm, thu nộp, quản lý và
sử dụng án phí, lệ phí Tòa án, được khấu trừ vào số tiền 300.000 đồng (Ba trăm
ngàn đồng) tiền tạm ng án phí đã nộp theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí số
0004495 ngày 07/3/2024 của Chi cục thi hành án n sự huyện Châu Thành, tỉnh
An Giang.
[4] Về quyền kháng cáo: Các đương sự được quyền kháng cáo theo quy
định tại Điều 271 và Điều 273 Bộ luật tố tụng dân sự.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào:
Khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39, khoản 4
Điều 147, khoản 2 Điều 227, Điều 228, Điều 238, Điều 271 và Điều 273 Bộ luật tố
tụng dân sự;
Khoản 1 Điều 56, Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 84 Luật hôn nhân gia
đình;
Điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu miễn, giảm, thu
nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án.
Tuyên xử: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn chị Nguyễn Thị
Bích T.
1. Về quan hệ hôn nhân: Chị Nguyễn Thị Bích T được ly hôn với anh Huỳnh
Chí H.
2. Về quan hệ con chung: Chị T và anh H 02 con chung tên: Huỳnh
Nguyễn Kim H1, sinh ngày 10/7/2017 và Huỳnh Nguyễn Kim N, sinh ngày
04/5/2020.
Chị Nguyễn Thị Bích T được quyền tiếp tục chăm sóc, nuôi dưỡng hai cháu
Huỳnh Nguyễn Kim H1Huỳnh Nguyễn Kim N.
Về cấp dưỡng: anh Hải khôn phải cấp dưỡng nuôi các con chung do chị T
không yêu cầu.
Chị T cùng các thành viên trong gia đình không được cản trở anh H thăm
nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục hai cháu Huỳnh Nguyễn Kim H1 và Huỳnh
Nguyễn Kim N.
5
Nếu người không trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng con lạm dụng việc thăm
nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục con của người còn lại thì người còn lại quyền yêu cầu Tòa án
hạn chế quyền thăm nom con của người đó.
Vì lợi ích của con chung, theo yêu cầu của con, cơ quan có thẩm quyền, Tòa
án thể quyết định thay đổi người trực tiếp nuôi con, buộc cấp dưỡng dựa trên
các quy định của pháp luật.
3. Về tài sản chung nợ chung: Không có, không yêu cầu Toà án giải
quyết nên không đặt ra xem xét. Trường hợp sau này phát sinh tranh chấp s
giải quyết bằng một vụ án khác.
4. Về án phí: Chị Nguyễn Thị Bích T phải chịu 300.000 đồng (Ba trăm ngàn
đồng) án phí hôn nhân gia đình, được khấu trừ vào số tiền 300.000 đồng (Ba trăm
ngàn đồng) tiền tạm ng án phí đã nộp theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí số
0004495 ngày 07/3/2024 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Châu Thành, tỉnh
An Giang.
5. Về quyền kháng cáo: Chị Nguyễn Thị ch T anh Huỳnh Chí H được
quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án
được niêm yết.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bcưỡng chế thi hành án theo quy định tại Điều 6, 7 9 Luật thi hành án
dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 luật thi hành
án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tnh An Giang;
- VKSND huyn Châu Thành;
- Chi cc THADS huyn Châu Thành;
- Các đương sự;
- UBNDVĩnh An;
- Phòng KTNV& THA;
- Lưu HS, VP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Ngô Th Kim Quyên
6
.................................................................................................................................
(29
)
ng dn s dng mu s 52-DS:
Mu bản án sơ thẩm kèm theo bản hướng dẫn này được son tho theo tinh thần quy định ti
Điu 266 ca B lut t tng dân s. Mu bản án sơ thẩm kèm theo hướng dẫn này được s dng
cho tt c các Toà án khi xét x sơ thẩm các tranh chp v dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh
doanh, thương mại, lao động.
7
Sau đây là những hướng dn c th v vic s dng mu bản án sơ thẩm kèm theo:
(1) Nếu T án nn n huyn, qun, th , thành ph thuc tnh thì ghi rõ tên Toà án nhân dân
huyn, qun, th , thành ph thuc tnh, thành ph trc thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân
n huyn T Lm, thành ph Ni); nếu T án nhân n tnh, tnh ph trc thuc trung
ương thì ghi T án nn n tnh (tnh phố) đó ( d: Tán nn dân tnh Nam).
(2) Ô th nht ghi s bn án, ô th hai ghi năm ra bản án, ô th ba ghi ký hiu loi bn án (ví d:
Nếu là bn án gii quyết tranh chp v dân s năm 2017 có số 100 thì ghi: “Số:100/2017/DS-
ST”; nếu là bn án gii quyết tranh chp v hôn nhân và gia đình năm 2017 có số 108 thì ghi:
“Số:108/2017/HNGĐ-ST”; nếu là bn án gii quyết tranh chp v kinh doanh, thương mại năm
2017 có s 110 thì ghi: “Số:110/2017/KDTM-ST”; nếu là bn án gii quyết tranh chp v lao
động năm 2017 có số 115 thì ghi: “Số:115/2017/LĐ-ST”).
(3) Ghi ngày, tháng, năm tuyên án không phân biệt v án được xét x sơ thẩm và kết thúc trong
một ngày hay được xét x sơ thẩm trong nhiu ngày.
(4) Ghi quan h tranh chp Tòa án gii quyết: Cn xác định tranh chp mà Tòa án th
gii quyết đưc quy định tại Điều, khon nào ca B lut t tng dân s, để ghio phn trích
yếu ca bn án (ví d: Tranh chp mà Tòa án th lý gii quyết là tranh chp v quc tch Vit
Nam gia cá nhân vi nhân đưc quy đnh ti khon 1 Điu 26 ca B lut t tng dân s
thì ghi: “tranh chp v quc tch Vit Nam gia cá nhân vớinhân”).
(5) Ghi như hướng dn tại điểm (1).
(6) Nếu Hội đồng xét x thẩm gm ba ni, t ch ghi h tên ca Thm pn - Ch to phn
toà, b ngThm pn...”, đi vi Hi thm nn dân ch ghi h n ca hai Hi thm nn n;
nếu Hội đồng xét x sơ thm gm năm người, thì ghi h tên ca Thm phán - Ch ta phiên t,
hn ca Thm pn, h n ca c ba Hi thm nhânn. Cn chú ý không ghi chc v ca
Thm phán; chc v, ngh nghip ca Hi thm nhân dân.
(7) Ghi h n của Thư phn tòa và ghi rõ Ta án hoặc Thm tra vn ca Tòa án nào
như hướng dn tại điểm (1).
(8) Nếu có Vin kiểm sát nhân dân tham gia phiên toà thì ghi như hướng dn tại điểm (1) song
đổi các ch “Toà án nhân dân” thành “Viện kiểm sát nhân dân”.
(9) Trường hp v án được xét x và kết thúc trong mt ngày thì b hai ch “Trong các” (ví dụ:
Ngày 15 tháng 7 năm 2017). Trường hp v án được xét x trong hai ngày thì ghi “Trong các
ngày” (ví dụ: Trong các ngày 02, 03 tháng 3 năm 2017); nếu t ba ngày tr lên mà lin nhau t
ghi: “Từ ngày đến ngày” ( dụ: T ngày 06 đến ngày 10 tháng 3 năm 2017); nếu t ba ngày tr
lên mà không lin nhau thì ghi trong các ngày (ví d: Trong các ngày 07, 08 và ngày 15 tháng 3
năm 2017); nếu khác tháng mà lin nhau thì ghi t ngày... tháng... đến ngày... tháng... (ví d: T
ngày 31 tháng 05 đến ngày 02 tng 6 m 2017); nếu không lin nhau thì ghi c ngày ca tng
tháng (Ví dụ: Trong các ngày 30, 31 tháng 3 và các ngày 04, 05 tháng 4 năm 2017).
(10) Nếu xét x kín thì thay cm t “công khai” bằng t “kín”.
(11) Ô th nht ghi s th lý, ô th hai ghi năm thụ lý và ô th ba nếu là tranh chp v dân s thì
ghi “DS”; nếu là tranh chp v hôn nhân và gia đình thì ghi “HNGĐ”; nếu là tranh chp v kinh
8
doanh, thương mại thì ghi “KDTM”; nếu là tranh chp v lao động thì ghi “LĐ” (ví dụ: s
18/2017/TLST-HNGĐ).
(12) Ghi như hướng dn tại điểm (4).
(13) Nguyên đơn là cá nhân thì ghi họ tên, địa ch cư trú (nếu là người chưa thành niên thì sau họ
tên ghi ngày, tháng, năm sinh và họ tên người đại din hp pháp của người chưa thành niên).
Nguyên đơn là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa ch của cơ quan, tổ chức đó.
(14) Ch ghi khi có người đại din hp pháp của nguyên đơn và ghi họ tên, địa ch cư trú; ghi rõ
là người đại din theo pháp luật hay là người đại din theo u quyn của nguyên đơn; nếu là
người đại din theo pháp lut thì cn ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ gia người đó với nguyên
đơn; nếu là người đại din theo u quyn thì cn ghi chú trong ngoặc đơn: “văn bản u quyn
ngày... tháng... năm...”.
Ví d 1: Ông Nguyễnn A trú tại... nời đại din theo pp lut ca nguyên đơn (Giám đốc
Công ty TNHH Thng Li).
d 2: Bà Th B t tại... người đi din theo u quyn ca ngun đơn (Văn bn u
quyền ngày... tháng... năm...).
(15) Ch ghi khi có người bo v quyn và li ích hp pháp của nguyên đơn. Ghi họ tên, địa ch
cư trú (nếu là Luật sư thì ghi là Luật sư của Văn phòng luật sư nào và thuộc Đoàn luật sư nào);
nếu có nhiều nguyên đơn thì ghi cụ th bo v quyn và li ích hợp pháp cho nguyên đơn nào.
(16) và (19) Ghi tương tự như hướng dn tại điểm (13).
(17) và (20) Ghi tương tự như hướng dn tại điểm (14).
(18) và (21) Ghi tương tự như hướng dn tại điểm (15).
(22) Ghi h tên, địa ch cư trú (nếu là người chưa thành niên thì sau họ tên ghi ngày, tháng, năm
sinh và h tên người đại din hp pháp của người chưa thành niên).
(23) Ghi h tên, chức danh, đa ch nơi làm vic (nếu không nơi m việc thì ghi đa ch
trú).
(24) Ghi h tên, địa ch nơim việc (nếu không nơi m việc thì ghi địa ch trú).
(25) Trong phn này ghi rõ yêu cu khi kin ca nguyên đơn, của cơ quan, tổ chc, cá nhân; yêu
cu phn tố, đ ngh ca b đơn; yêu cu độc lp, đề ngh ca ngưi có quyn lợi, nghĩa vụ ln quan;
ý kiến ca Vin kim t; ghi ngn gn, đầy đ c tài liu, chng c, tình tiết ca v án; ghi rõc
nh tiết, s kin không phi chng minh, cácnh tiết mà c bên đã thống nht, kng thng nht;
đối vi các nh tiết ca v án cácn không thng nht thì phi ghi l, lp lun ca tng
n đương sự.
(26) Ghi nhận định ca Tòa án v nhng vấn đề cn phi gii quyết trong v án (v áp
dng pháp lut t tng và pháp lut ni dung). Tòa án phải căn cứ vào tài liu, chng c đã được
xem xét ti phiên tòa, kết qu tranh tng tại phiên tòa để phân tích, đánh giá, nhận định đầy đủ,
khách quan v chng c và nhng tình tiết ca v án; phân tích, vin dn những căn cứ pháp
lut, án l (nếu có) để chp nhn hoc không chp nhn yêu cầu, đề ngh của đương sự; yêu cu,
9
đề ngh của cơ quan, tổ chc, cá nhân khi kiện đ bo v quyn và li ích hp pháp của người
khác (nếu có); yêu cầu, đề ngh của người bo v quyn và li ích hp pháp của đương sự; ý kiến
của đại din Vin kim sát (nếu có); gii quyết các vấn đề khác có liên quan. Nếu v án thuc
trường hợp quy định ti khoản 2 Điều 4 ca B lut t tng dân s thì tùy từng trường hp mà
Tòa án phân tích, lp lun v vic áp dng tập quán, tương tự pháp lut, nguyên tắc cơ bản ca
pháp lut dân s, án l hoc l công bng.
Trong phần này, các đoạn văn được đánh số th t trong du [ ].
(27) Tùy từng tng hp mà ghi rõ c n c pháp lut đ ra quyết định.
(28) Ghi các quyết định ca Tòa án v tng vấn đề phi gii quyết trong v án, v áp dng bin
pháp khn cp tm thi, án phí, chi phí t tng và quyền kháng cáo đối vi bản án; trường hp
có quyết định phi thi hành ngay thì phi ghi rõ quyết định đó. Đối với trường hp xét x
thm li v án mà bn án, quyết định đã bị hy mt phn hoc toàn b theo quyết định giám đốc
thm, tái thm thì ghi vn đề tài sản, nghĩa vụ đã được thi hành (nếu có) theo bn án, quyết định
có hiu lc pháp luật nhưng bị hủy; trường hp có quyết định được thi hành theo quy định ti
Điu 482 ca B lut t tng dân s thì phi ghi rõ ni dung v quyn yêu cu thi hành án, nghĩa
v thi hành án, thi hiu thi hành án.
(29) Phn cui cùng ca bản án, đối vi bn án được thông qua ti phòng ngh án thì phải có đầy
đủ ch ký, ghi rõ h tên ca các thành viên Hội đồng xét x và đóng dấu (bn án này phảiu
vào h vụ án); đi vi bản án để gửi cho các đương s, cơ quan, tổ chc, nhân khi kin
và Vin kiểm sát thì ghi như sau:
Nơi nhận:
Ghi nhng nơi Toà án cp sơ thm phi giao
hoc gi bản án theo quy định tại Điều 269
ca B lut t tng n s và nhng nơi cần lưu
bn án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN T
(Ký tên, ghi rõ h tên, đóng dấu)
Tải về
Bản án số 101/2024/HNGĐ-ST Bản án số 101/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 101/2024/HNGĐ-ST Bản án số 101/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất