Bản án số 10/2025/HNGĐ-ST ngày 02/04/2025 của TAND TP. Kon Tum, tỉnh Kon Tum về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 10/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 10/2025/HNGĐ-ST ngày 02/04/2025 của TAND TP. Kon Tum, tỉnh Kon Tum về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Kon Tum (TAND tỉnh Kon Tum)
Số hiệu: 10/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 02/04/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận đơn khởi kiện của chị T Tường
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PH KONTUM Độc lp T do Hnh phúc
TNH KONTUM
Bn án s: 10/2025/HNGĐ-ST.
Ngày: 02/4/2025
V/v ly hôn, tranh chp nuôi con .
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PH K, TNH K
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Ry Th M Hoàng.
Các Hi thm nhân dân: Ông Trương Duy Cảnh và bà Chế Th Mai
- Thư phiên tòa: Bùi Th Hòa Thư Tòa án nhân dân thành phố
K.
- Đại din Vin kim sát nhân dân thành ph K tham gia phiên tòa:Y
Hng Vân- Kim sát viên.
Ngày 02 tháng 4 năm 2025, ti tr s Tòa án nhân dân thành ph K xét x
thẩm công khai v án dân s th s 202/2024/TLST-HNGĐ ngày 17 tháng
10 năm 2024 v tranh chp “Ly hôn, tranh chấp nuôi con”, theo Quyết định đưa
v án ra xét x s 05/2025/QĐXXST - HNGĐ ngày 14 tháng 02 năm 2025; Quyết
định hoãn phiên tòa s 44/2025/QĐXXST - HNGĐ ngày 14 tháng 3 năm 2025
giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Chị Y T, sinh năm 1992 (Có mặt)
Địa chỉ: Thôn Plei Drơp, xã Đăk Năng, thành phố K, tỉnh K.
- Bị đơn: Anh A Th, sinh năm 1986 (Vắng mặt)
Địa chỉ: Thôn Plei Klech, xã Ngọc Bay, thành phố K, tỉnh K.
NI DUNG V ÁN:
Theo ni dung đơn khởi kin ngày 01/10/2024 ti phiên tòa nguyên
đơn, ch Y T trình bày:
Ch Y T anh A Th t nguyện đăng ký kết hôn với nhau được UBND
xã Đăk Năng, thành ph K, tnh K cp giy chng nhận đăng kết hôn ngày
31/01/2012. Sau khi kết hôn v chng ch chung sng hạnh phúc đến năm 2017
thì xut hin mâu thun. Nguyên nhân mâu thun do bất đồng quan đim sng,
Th1 xuyên cãi nhau. Ch Y T A Th đã sống ly thân t năm 2020 đến nay. Nay
ch Y T không còn tình cm vi anh A Th na n yêu cu Tòa án gii quyết tôi
đưc ly hôn.
2
V con chung: 03 con chung Y Nhi Th1, sinh ngày 28/4/2012, A Ya
Th2, sinh ngày 08/9/2015 Y Y, sinh ngày 03/5/2021. Khi ly hôn ch Y T
nguyn vng nuôi c ba con chung.
V cấp dưỡng nuôi con: Ch Y T không yêu cu Tòa án gii quyết.
V tài sn chung: Không .
V phía b đơn anh A Th: Đã được Tòa án tiến hành niêm yết các văn bản
t tng của Tòa án nhưng vẫn vng mặt không do.Và không văn bn
trình bày ý kiến đối vi yêu cu khi kin của nguyên đơn.
* Đại diện Viện kiểm sát nhân n thành phố K phát biểu ý kiến về việc
giải quyết vụ án:
1. Về việc tuân theo pháp luật tố tụng của Thẩm phán, HĐXX thư
phiên tòa trong quá trình giải quyết vụ án, kể từ khi thụ lý cho đến trước thời điểm
HĐXX nghị án:
+ Việc tuân theo pháp luật trong thời gian chuẩn bị xét xử: Thẩm phán được
phân công thụ giải quyết vụ án đã thực hiện đúng việc thụ vụ án về trình tự,
thủ tục, thẩm quyền. Việc xác định mối quan hệ tranh chấp, cách những người
tham gia ttụng, thu thập chứng cứ, thời hạn giải quyết, quyết định đưa vụ án ra
xét xử ... Hoạt động giải quyết của Thẩm phán đảm bảo đúng quy định tại Điều
203 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.
+ Việc tuân theo pháp luật của Hội đồng xét xử tại phiên toà: HĐXX đã
tuân theo đúng các quy định của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 về việc xét xử
sơ thẩm vụ án.
2. Việc tuân theo pháp luật tố tụng của người tham gia ttụng trong quá
trình giải quyết vụ án, kể từ khi thụ cho đến trước thời điểm Hội đồng xét x
nghị án: Nguyên đơn thực hiện các quyền nghĩa vcủa mình theo đúng quy
định của pháp luật. Bị đơn đã được Tòa án tống đạt hợp lệ các văn bản tố tụng
nhưng vắng mặt không do, bđơn tchối quyền nghĩa vụ của mình theo
quy định tại Điều 70, 72 Bộ luật tố tụng dân sự. Đề nghị HĐXX căn cứ Điều 227
Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 xét xử vắng mặt đối với anh A Th.
3. Quan điểm giải quyết vụ án:
Căn cứ khon 1 Điều 28; khoản 1 Điều 35; khoản 1 Điều 39; đim b khon
1 Điu 227; Điều 271; Điều 273 B lut t tng dân s;
Căn cứ Điều 19; Điều 51; khoản 1 Điều 56; Điều 81; Điều 82; Điều 83 Lut
hôn nhân và gia đình.
X: Chp nhận đơn khởi kin v vic tranh chp “Ly hôn, tranh chấp nuôi
con” ca ch Y T đề ngày 01/10/2024.
V quan h hôn nhân: Ch Y T đưc ly hôn vi anh A Th.
V con chung: Giao 03 con chung là Y Nhi Th1, sinh ngày 28/4/2012, A
YA Th2, sinh ngày 08/9/2015 Y Y, sinh ngày 03/5/2021 cho ch Y T trc tiếp
nuôi dưỡng, giáo dục đến khi con đủ 18 tui.
3
V cấp dưỡng nuôi con: Không yêu cu Tòa án gii quyết.
Anh A Th quyền đi lại, thăm nom, chăm sóc con chung không ai đưc
cn tr. Không được lm dng việc thăm nom để cn tr hoc gây ảnh hưởng xu
đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dc con.
V tài sn chung: Không .
Về án phí: Chị Y T phải chịu án phí theo quy định pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu có trong h sơ vụ án được thm tra ti phiên
tòa, trên cơ sở tranh lun ti phiên tòa, Hội đồng xét x nhận định:
[1] Về thủ tục tố tụng:
Chị Y T khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết về việc ly hôn nuôi con
chung với anh A Thùng có nơi cư trú tại thành phố K, tỉnh K. Đây là tranh chấp ly
hôn nuôi con chung thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân thành
phố K theo quy định tại Điều 28, Điều 35, Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự.
Đối với bị đơn anh A Th, Tòa án đã tống đạt hợp lệ các văn bản tố tụng
nhưng anh A Th vắng mặt không lý do. Do đó, anh A Th đã từ bỏ quyền nghĩa
vụ của mình. Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 227 Bộ luật tố tụng dân sự, xét xử vắng
mặt đối với anh A Th.
[2] Về nội dung:
2.1. Về quan hệ hôn nhân: Chị Y T và anh A Th tự nguyện đăng ký kết hôn
với nhau được UBND Đăk Năng, thành phố K, tỉnh K cấp giấy chứng nhận
đăng ký kết hôn ngày 31/01/2012. Vì vậy, quan hệ hôn nhân giữa anh A Th chị
Y T là hôn nhân hợp pháp.
Xét yêu cu xin ly hôn ca ch Y T: Ch cho rng sau khi kết hôn ch và anh
A Th chung sng hạnh phúc đến năm 2017 thì phát sinh mâu thun. Nguyên nhân
v chng bất đồng quan đim sng, Th1 xuyên cãi nhau, hin nay hai v
chồng đã sống ly thân t năm 2020 đến nay.
Ti phiên tòa, ch Y T khẳng định không còn tình cảm yêu thương với anh
A Th na nên đề ngh Tòa án gii quyết được ly hôn. Ti biên bn xác minh ngày
06/01/2025 ca Tòa án nhân dân thành ph K vi ông A Đer già ng th hin:
Quá trình chung sng v chng anh ch Th1 xuyên phát sinh mâu thun, hai v
chng ch Y T anh A Th đã sống ly thân, không còn liên lạc quan tâm chăm
sóc nhau na. Năm 2022 năm 2023 hai thôn đã kết hp vi già làng, các ban
ngành mt trận đ hoà gii cho v chồng nhưng không thành, nên đã x cho A Th
Y T theo lut làng. Qua xác minh chính quyền địa phương nơi anh ch sinh
sng th hin: Anh A Th ch Y T mâu thun trm trng, nguyên nhân do
Y T không chung thu. T năm 2020 đến nay A Th và ch Y T đã sống ly thân vi
nhau không còn quan h tình cm v chng, sng mỗi người một nơi.
Hội đồng xét x xét thy, mâu thun v chng gia ch Y T anh A Th
đã thực s trm trọng, đời sng chung không th kéo dài, mục đích hôn nhân
4
không đạt được n cn chp nhn yêu cu xin ly hôn ca ch Y T theo quy đnh
ti khoản 1 Điều 56 Luật hôn nhân gia đình.
2.2. V con chung: 03 con chung là Y Nhi Th1, sinh ngày 28/4/2012; A
Ya Th2, sinh ngày 08/9/2015 và Y Y, sinh ngày 03/5/2021. Khi ly hôn ch Y T có
nguyn vng đưc trc tiếp nuôi con chung. Xét thy, sau khi ch Y T và anh A
Th sng ly thân thì con chung vi ch Y T cho đến nay. Hơn nữa, hin các cháu
đang còn nhỏ cn s chăm sóc, nuôi dưỡng ca mẹ. Do đó, Hội đồng xét x
giao con chung cho ch Y T trc tiếp nuôi dưỡng là phù hp.
V cấp dưỡng nuôi con: Không yêu cu Tòa án gii quyết.
2.3. V tài sn chung: Không yêu cu Tòa án gii quyết.
[3] V án phí sơ thẩm: Ch Y T phi chu án phí ly hôn thm theo quy
định pháp lut.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ khon 1 Điều 28; khoản 1 Điều 35; khoản 1 Điều 39; đim b khon
1 Điu 227; Điều 271; Điều 273 B lut t tng dân s;
n c Điều 19; Điều 51; khoản 1 Điều 56; Điều 81; Điều 82; Điều 83 Lut
hôn nhân và gia đình.
X: Chp nhận đơn khởi kin v vic tranh chp “Ly hôn, tranh chấp nuôi
con” ca ch Y T đề ngày 04/6/2024.
V quan h hôn nhân: Ch Y T đưc ly hôn vi anh A Th.
V con chung: Giao 03 con chung Y Nhi Th1, sinh ngày 28/4/2012, A
YA Th2, sinh ngày 08/9/2015 và Y Y, sinh ngày 03/5/2021 cho ch Y T trc tiếp
nuôi dưỡng, giáo dục đến khi con đủ 18 tui.
V cấp dưỡng nuôi con: Không yêu cu Tòa án gii quyết.
Anh A Th quyền đi lại, thăm nom, chăm c con chung không ai đưc
cn tr. Không được lm dng việc thăm nom để cn tr hoc gây ảnh hưởng xu
đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dc con.
V tài sn chung: Không yêu cu Tòa án gii quyết.
- V án phí: Căn cứ Điu 144; Điu 147 B lut t tng dân s năm 2015,
Điu 24; đim a khoản 5 Điều 27 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca y ban Th1 v Quc hội quy đnh v mc thu, min, gim, thu,
np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án.
Ch Y T phi chịu 300.000 đng (Ba trăm nghìn đồng) án phí ly hôn
thm, nhưng được tr o s tin tm ứng án phí đã np theo biên lai thu tin s
0000083ngày 17/10/2024 ca Chi cc thi hành án dân s thành ph KonTum. Ch
Thuyn đã nộp đủ án phí.
- V quyn kháng cáo: Trong thi hn 15 ngày k t ngày tuyên án
(02/4/2025) nguyên đơn có quyn kháng cáo bn án theo trình t phúc thm.
5
B đơn vắng mt quyn kháng cáo trong thi hn 15 ngày k t ngày
nhận được bn án hoc bản án được niêm yết công khai./.
Nơi nhận: T/M HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
- TAND tnh; THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
- VKSND tnh;
- S Tư pháp tỉnh;
- VKSND TP. K;
- Chi cc THADS TP. K;
- UBND xã Đăk Năng, TP K;
- Các đương sự;
- Lưu hồ .
Ry Th M Hoàng
6
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT X
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
7
Tải về
Bản án số 10/2025/HNGĐ-ST Bản án số 10/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 10/2025/HNGĐ-ST Bản án số 10/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất