Bản án số 08/2024/HNGĐ-ST ngày 15/08/2024 của TAND huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 08/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 08/2024/HNGĐ-ST ngày 15/08/2024 của TAND huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Vụ Bản (TAND tỉnh Nam Định)
Số hiệu: 08/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 15/08/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Vụ án thụ lý số 32/2024/TLST-HNGĐ ngày 12 tháng 6 năm 2024 về việc ly hôn và tranh chấp về nuôi con, giữa
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYN M LC
TỈNH NAM ĐỊNH
Bn án s: 08/2024/HNGĐ-ST
Ngày 15/8/2024
V/v ly hôn và tranh chp v nuôi con
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN M LC, TỈNH NAM ĐỊNH
- Thành phn Hội đng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán - ch ta phiên tòa: ông Trần Đức Cường.
Các Hi thm nhân dân:
Ông Nguyễn Văn Công.
Ông Trần Văn Ngc.
- Thư phiên tòa: ông Trn Công Thương, Thư ký ca Tòa án nhân dân
huyn M Lc, tỉnh Nam Định.
Ngày 15 tháng 8 năm 2024, ti Tòa án nhân dân huyn M Lc, tnh Nam
Định xét x thẩm công khai v án th s 32/2024/TLST-HNGĐ ngày 12
tháng 6 năm 2024 v vic ly hôn và tranh chp v nuôi con, theo Quyết định đưa
v án ra xét x s 08/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 30 tháng 7 năm 2024, gia các
đương sự:
1. Nguyên đơn: ch Nguyn Th N1, sinh năm 1999; nơi cư trú: xóm C, xã H,
huyn P, tnh Thái Nguyên.
2. B đơn: anh Minh N2, sinh năm 1996; nơi thường trú: thôn B, M,
huyn L, tỉnh Nam Định; nơi ở hin ti: thôn L, xã M, huyn L, tỉnh Nam Định.
Ti phiên tòa, ch N1 anh N2 vng mt.
NI DUNG V ÁN:
* Theo đơn khởi kin bn t khai ti Tòa án, nguyên đơn ch Nguyn Th
N1 trình bày:
Ch N1 và anh Minh N2 kết hôn vi nhau t nguyn và đã đăng kết
hôn vào ngày 24 tháng 4 năm 2020 ti y ban nhân dân xã M, huyn L, tnh Nam
Định. Quá trình chung sng hai v chng thưng xuyên xy ra mâu thun cãi vã,
hai người đã sống ly thân không con quan tâm đến nhau na. Nay ch N1 đề ngh
Tòa án gii quyết cho ch ly hôn vi anh N2.
2
V con chung: Gia ch N1 anh N2 mt con chưa thành niên tên là
Thế H, sinh ngày 05 tháng 10 năm 2020, hin ti cháu H đang sống vi ch. Khi ly
hôn, ch N1 có nguyn vọng được nuôi con và không đề ngh Tòa án gii quyết v
vic cp dưỡng cho con.
V tài sn n chung là không có, các vấn đề khác không yêu cu Tòa án
gii quyết.
* Đối vi b đơn anh Minh N2: Trong quá trình gii quyết v án, anh N2
đã đưc tống đạt hp l các văn bản t tụng, được triu tp hp l nhưng không
đến Tòa án tham gia t tng và không có ý kiến gì v vic gii quyết v án.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ ván được thẩm tra tại phiên
tòa, Hội đồng xét xử thấy rằng:
[1] Về tố tụng: Tại phiên tòa, nguyên đơn chị N1 vắng mặt nhưng có đơn đề
nghxét xử vắng mặt; bị đơn anh N2 đưc Tòa án triu tp hp l ln th hai
nhưng vắng mặt không có lý do chính đáng. Căn cứ vào điểm b khoản 2 Điu 227,
khoản 1 Điều 228 ca B lut T tng dân s, Tòa án tiến hành xét x vng mt
chị N1 và anh N2.
[2] Về hôn nhân: Giữa chị N1 anh N2 kết hôn với nhau tự nguyện, đã đăng
kết hôn ngày 24 tháng 4 năm 2020 ti y ban nhân dân M, huyn L, tnh
Nam Định theo đúng quy định ca Luật Hôn nhân và gia đình nên đây là hôn nhân
hp pháp.
Đời sng v chng gia chị N1 và anh N2 không hạnh phúc, hai người đã
sng ly thân không còn s quan tâm, chăm sóc, chia sẻ vi nhau na. Xét thy, chị
N1 anh N2 đã vi phạm nghiêm trng quyền, nghĩa vụ ca v chng, làm cho
hôn nhân lâm vào tình trng trm trọng, đời sng chung không th kéo dài, mc
đích hôn nhân không đạt được nên vic gii quyết cho ch N1 ly hôn anh N2 là có
căn cứ quy định ti khon 1 Điu 56 ca Luật Hôn nhân và gia đình.
[3] Về nuôi con: Giữa chị N1 anh N2 mt con chung tên Thế H
chưa được 04 tui, hin tại đang ở vi m. Sau khi ly hôn, ch đề ngh Tòa án giao
cho ch quyn trc tiếp nuôi dưỡng con. Quá trình gii quyết v án, anh N2 không
ý kiến v vic nuôi con. Căn cứ quy đnh tại Điu 81 ca Lut Hôn nhân và
gia đình, con chung s đưc giao cho ch N1 trc tiếp nuôi ng. Vic cấp dưỡng
cho con, ch N1 không yêu cu gii quyết nên Tòa án không xem xét, gii quyết.
[4] V tài sn n chung: Ch N1 trình bày là không có. Anh N2 vng mt,
không ý kiến v vic gii quyết tài sn, do vy Tòa không xem xét, gii quyết
v tài sn.
[5] Về án phí: Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 147 của Bộ luật Tố tụng dân
sự Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy
3
ban Thường vụ Quốc hội quy định ván phí Tòa án. Chị N1 nghĩa vụ nộp án
phí dân sự sơ thẩm.
[6] Về quyền kháng cáo: Ch N1 anh N2 quyền kháng cáo bản án này
theo quy định của pháp luật.
Vĩ các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 56, Điều 81, Điều 82, Điều 83 của Luật Hôn nhân
gia đình; khoản 4 Điều 147, đim b khoản 2 Điều 227, khoản 1 Điều 228, khoản
1 Điều 273 của Bộ luật Tố tụng dân sự Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về án phí
Tòa án.
1. Về hôn nhân: Cho chị Nguyn Th N1 ly hôn anh Lã Minh N2.
2. Về nuôi con: Giao cho chị Nguyn Th N1 trực tiếp nuôi dưỡng con Thế
H, sinh ngày 05 tháng 10 năm 2020 cho đến khi trưởng thành.
Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con trực tiếp nuôi con quyền, nghĩa vụ
quy định tại Điều 82 và Điều 83 ca Lut Hôn nhân và gia đình.
3. Về nghĩa vụ cấp dưỡng cho con và tài sn chung: không giải quyết.
4. Về án phí: Chị Nguyn Th N1 phải nộp án phí dân sự sơ thẩm là 300.000
đồng, được đối trừ vào số tiền tạm ứng án phí mà chị N1 đã nộp 300.000 đồng tại
Chi cục Thi hành án dân shuyện Mỹ Lộc, theo biên lai s0000563 ngày 12 tháng
6 năm 2024, chị N1 đã nộp đủ án phí dân sự sơ thẩm.
5. Về quyền kháng cáo: Chị Nguyn Th N1 anh Minh N2 quyền
kháng cáo bản án này trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được bản án hoặc
bản án được niêm yết.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Vin Kim sát ND huyn M Lc;
- Tòa án ND tỉnh Nam Định;
- Vin Kim sát ND tỉnh Nam Định;
- Chi cc Thi hành án DS huyn M Lc;
- y ban ND xã M, huyn L;
- Lưu: VT, h sơ v án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
(Đã ký và đóng du)
Trần Đức Cường
Tải về
Bản án số 08/2024/HNGĐ-ST Bản án số 08/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 08/2024/HNGĐ-ST Bản án số 08/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất