Bản án số 07/2024/HNGĐ-ST ngày 01/08/2024 của TAND huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 07/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 07/2024/HNGĐ-ST ngày 01/08/2024 của TAND huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Vụ Bản (TAND tỉnh Nam Định)
Số hiệu: 07/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 01/08/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Vụ án thụ lý số 06/2024/TLST-HNGĐ ngày 08 tháng 3 năm 2024 về việc ly hôn và tranh chấp về nuôi con, giữa
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYN M LC
TỈNH NAM ĐỊNH
Bn án s: 07/2024/HNGĐ-ST
Ngày 01/8/2024
V/v ly hôn và tranh chp v nuôi con
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN M LC, TỈNH NAM ĐỊNH
- Thành phn Hội đng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán - ch ta phiên tòa: ông Trần Đức Cường.
Các Hi thm nhân dân:
Ông Nguyễn Văn Công.
Ông Trần Văn Ngc.
- Thư phiên tòa:Bùi Th Huyn Thương, là Thm tra viên ca Tòa án
nhân dân huyn M Lc, tỉnh Nam Định.
- Đại din Vin Kim sát nhân dân huyn M Lc, tỉnh Nam Định tham gia
phiên tòa: bà Nguyn Th Diu Linh, là Kim sát viên.
Ngày 01 tháng 8 năm 2024, ti Tòa án nhân dân huyn M Lc, tnh Nam
Định xét x thẩm công khai v án th s 06/2024/TLST-HNGĐ ngày 08
tháng 3 năm 2024 v vic ly hôn và tranh chp v nuôi con, theo Quyết định đưa
v án ra xét x s 06/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 08 tháng 7 năm 2024, gia các
đương sự:
1. Nguyên đơn: bà Trn Th H, sinh năm 1979.
2. B đơn: ông Trn Khc Q, sinh năm 1976.
Cùng nơi cư trú: thôn N, xã M, huyn L, tỉnh Nam Định.
Ti phiên tòa, H ông Q vng mt.
NI DUNG V ÁN:
* Theo đơn khi kin bn t khai ti Tòa án, nguyên đơn Trn Th H
trình bày:
H và ông Trn Khc Q kết hôn vi nhau t nguyện và đã đăng ký kết hôn
vào ngày 01 tháng 01 năm 2001 ti y ban nhân dân xã M, huyn L, tnh Nam
Định. Quá trình chung sng hai v chng nhiu bất đồng, mâu thun, bt hòa
2
ngày càng ln. Thi gian gần đây, ông Q nhng li l và hành động xúc phm
làm ảnh hưởng đến H. Hai v chồng đã sống ly tn được hơn hai năm. Nay
H xác định không th chịu đựng được và tiếp tc cuc hôn nhân này nữa nên đề
ngh Tòa án gii quyết cho ly hôn vi ông Q.
V con chung: Gia H và ông Q ba con chưa thành niên tên Trn
Thc U, sinh ngày 15 tháng 01 năm 2011, Trần Khc Tun H, sinh ngày 05 tháng
5 năm 2015 Trn H V, sinh ngày 16 tháng 7 năm 2017. Khi ly hôn, H
nguyn vọng được nuôi c ba con. Hai người s t tha thun v vic cấp dưỡng
cho con nên H không yêu cu Tòa án gii quyết.
V tài sn: Ti đơn khởi kin và bn t khai ngày 28 tháng 3 năm 2024, H
trình bày: Tài sn chung ca v chng thửa đất din tích 98,5m
2
, s tha
289, t bản đồ s PL5/7 ti thôn A (nay là thôn N), xã M, huyn L, tỉnh Nam Định
đưc y ban nhân dân huyn L, tỉnh Nam Định cp giy chng nhn quyn s
dụng đất ngày 29 tháng 3 năm 2010, trên đất căn nhà mái lp tôn đề ngh Tòa
án chia cho mt na tài sn tr giá bng tin. Ti bn t khai ngày 02 tháng 5
năm 2024, bà H rút yêu cu chia tài sn để v chng t tha thun.
* Đối vi b đơn ông Trn Khc Q: Trong quá trình gii quyết v án, Tòa án
đã triu tp ông Q đến làm vic, ph biến v quyền, nghĩa vụ ca b đơn và hướng
dn ông Q thc hin vic t khai th hiện quan điểm gii quyết v án nhưng ông Q
không t khai và cũng không cung cp tài liu, chng c để gii quyết v án.
* Ti phiên tòa, Kim sát viên phát biu ý kiến v vic gii quyết v án:
V vic tuân theo pháp lut ca Thm phán, Hội đồng xét x vic chp
hành pháp lut của người tham gia t tng: Thm phán, Hội đồng xét xử, Thư
phiên tòa những người tham gia t tụng đã chấp hành đúng quy định ca B lut
T tng dân s.
V vic gii quyết v án: H và ông Q kết hôn t nguyn, đăng kết
hôn ngày 01 tháng 01 năm 2001 ti y ban nhân dân M, huyn L. Quá trình
chung sng phát sinh mâu thun, v chồng đã sống ly thân khong hai năm nay,
không còn quan tâm đến nhau, như vậy mục đích của hôn nhân không đạt được nên
gii quyết cho ly hôn gia bà H và ông Q. V con chung: Giữa hai người ba con
chưa thành niên tên là Trn Thc U, Trn Khc Tun H, Trn H V. Hin ti, bà H
đang làm công nhân ti Công ty TNHH MTV G mức lương ổn định. vy,
giao hai con H V cho H nuôi dưỡng, giao con U cho ông Q nuôi dưỡng là
phù hp. T phân tích trên, đ ngh Hi đồng xét x áp dụng các Điều 56, 81, 82
83 ca Luật Hôn nhân và gia đình: chấp nhận đơn khởi kin, x cho H ly hôn
ông Q. V con chung: giao hai con H V cho H nuôi dưỡng, giao con U cho
cho ông Q nuôi dưỡng. Áp dụng Điều 147 ca B lut T tng dân s, Ngh quyết
3
s 326/2016/UBTVQH14 ca y ban Thường v Quc hội đ tuyên nghĩa vụ chu
án phí dân s.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ v án được thẩm tra tại phiên
tòa, ý kiến của Kiểm sát viên về việc giải quyết vụ án, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về tố tụng: Tại phiên tòa, nguyên đơn là H vắng mặt nhưng có đơn đề
nghị xét xử vắng mặt; b đơn ông Q đưc Tòa án triu tp hp l ln th hai
nhưng vắng mặt không có lý do chính đáng. Căn cứ vào điểm b khoản 2 Điều 227,
khoản 1 Điều 228 ca B lut T tng dân s, Tòa án tiến hành xét x vng mt
H và ông Q.
[2] Về hôn nhân: Giữa H ông Q kết hôn với nhau tự nguyện, đã đăng
kết hôn ngày 01 tháng 01 năm 2001 ti y ban nhân dân xã M, huyn L, tnh Nam
Định theo đúng quy đnh ca Lut Hôn nhân và gia đình nên đây hôn nhân hp
pháp.
Đời sng v chng gia H và ông Q không hnh phúc, hai người đã sống
ly thân không còn s quan tâm, chăm sóc, chia s vi nhau na. Xét thy, hai người
đã vi phạm nghiêm trng quyền, nghĩa v ca v chng, làm cho hôn nhân lâm vào
tình trng trm trọng, đời sng chung không th o dài, mục đích hôn nhân không
đạt được nên vic gii quyết cho H ly hôn ông Q là có căn cứ quy định ti khon
1 Điều 56 ca Luật Hôn nhân và gia đình.
[3] Về nuôi con: Giữa H và ông Q ba con chung chưa thành niên tên là
Trn Thc U, Trn Khc Tun H Trn H V, hin tại đang sng cùng vi b,
m. Sau khi ly hôn, bà H đề ngh Tòa án giao cho quyn trc tiếp nuôi dưỡng c
ba con; v điu kin kinh tế, bà có ch và thu nhp ổn định. Quá trình gii quyết
v án, ông Q không ý kiến v vic nuôi con. Để bảo đảm quyn li v mi
mt ca con, căn cứ quy đnh tại Điều 81 ca Lut Hôn nhân gia đình, ba con
chung s đưc giao cho H trc tiếp nuôi dưỡng. Vic cấp dưỡng cho con, H
không yêu cu gii quyết nên không xem xét, gii quyết.
[4] V tài sn: H không yêu cu gii quyết, ông Q không có ý kiến v vic
gii quyết tài sn, do vy v tài sn không xem xét, gii quyết.
[5] Về án phí: Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 147 của Bộ luật Tố tụng dân
sự Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về án phí Tòa án. H nghĩa vụ nộp án phí
dân sự sơ thẩm.
[6] Về quyền kháng cáo: H và ông Q có quyền kháng cáo bản án này theo
quy định của pháp luật.
4
Vĩ các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 56, Điều 81, Điều 82, Điều 83 của Luật Hôn nhân
gia đình; khoản 4 Điều 147, đim b khoản 2 Điều 227, khoản 1 Điều 228, khoản
1 Điều 273 của Bộ luật Tố tụng dân sNghị quyết số 326/2016/UBTVQH14
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về án phí
Tòa án.
1. Về hôn nhân: Cho bà Trn Th H ly hôn ông Trn Khc Q.
2. Về nuôi con: Buộc ông Trn Khc Q có nghĩa vụ giao ba con chung tên là
Trn Thc U, sinh ngày 15 tháng 01 năm 2011, Trn Khc Tun H, sinh ngày 05
tháng 5 năm 2015 Trn H V, sinh ngày 16 tháng 7 năm 2017 cho Trn Th
H trực tiếp nuôi dưỡng cho đến khi trưởng thành.
Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con trực tiếp nuôi con quyền, nghĩa v
quy định tại Điều 82 và Điều 83 ca Luật Hôn nhân và gia đình.
3. Về nghĩa vụ cấp dưỡng cho con tài sn: không giải quyết.
4. Về án phí: Trn Th H phải nộp án phí dân sự sơ thẩm là 300.000 đồng,
được đối trừ vào số tiền tạmng án p H đã nộp là 14.300.000 đồng tại Chi
cục Thi hành án dân sự huyện L, tỉnh Nam Định, theo biên lai số 0000530 ngày 05
tháng 3 năm 2024. Hoàn trả lại cho H số tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm đã
nộp là 14.000.000 đồng (mười bốn triệu đồng).
5. Về quyền kháng cáo: Trn Th H ông Trn Khc Q quyền kháng
cáo bản án này trong thời hạn 15 ngày, ktừ ngày nhận được bản án hoặc bản án
được niêm yết.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Vin Kim sát ND huyn M Lc;
- Tòa án ND tỉnh Nam Định;
- Vin Kim sát ND tỉnh Nam Định;
- Chi cc Thi hành án DS huyn M Lc;
- y ban ND xã M, huyn L, tnh Nam Định;
- Lưu: VT, h sơ v án.
TM. HỘI ĐNG XÉT X SƠ THM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
(Đã ký và đóng du)
Trần Đức Cường
Tải về
Bản án số 07/2024/HNGĐ-ST Bản án số 07/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 07/2024/HNGĐ-ST Bản án số 07/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất