Bản án số 06/2024/HS-ST ngày 05/02/2024 của TAND huyện Cát Hải, TP. Hải Phòng về tội gây rối trật tự công cộng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng tội danh
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 06/2024/HS-ST

Tên Bản án: Bản án số 06/2024/HS-ST ngày 05/02/2024 của TAND huyện Cát Hải, TP. Hải Phòng về tội gây rối trật tự công cộng
Tội danh: 245.Tội gây rối trật tự công cộng (Bộ luật hình sự năm 1999)
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Cát Hải (TAND TP. Hải Phòng)
Số hiệu: 06/2024/HS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 05/02/2024
Lĩnh vực: Hình sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ án: Lâm Ngọc T cùng đồng phạm phạm tội Gây rối Trật tự công cộng
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

NHÂN DAH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT N
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN CÁT HI, THÀNH PH HI PHÒNG
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Đ Th Như Quỳnh
Các Hi thm nhân dân:
Ông Đỗ Văn Tân
Bà Đoàn Thị Tiến
- Thưphiên tòa: Ông Phm Ngc Tiến - Thm tra viên chính Tòa án nhân
dân huyn Cát Hi, thành ph Hi Phòng.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Cát Hải, thành phố Hải Phòng
tham gia phiên tòa: Ông Nguyễn Văn Lam - Kiểm sát viên.
Ngày 05 tháng 02 năm 2024, ti tr s Tòa án nhân dân huyn Cát Hi, thành
ph Hi Phòng xét x thm ng khai v án nh s thm th s: 03/2024/TLST-
HS ngày 18 tng 01 năm 2024 theo Quyết định đưa vụ án ra xét x s:
05/2024/QĐXXST-HS ngày 24 tháng 01 năm 2024 đối vi các b cáo:
1. Bùi Văn H, sinh ngày 23 tháng 10 năm 1981 ti Thanh Hóa; nơi trú:
Thôn T, xã T, huyn T, tnh Thanh Hóa; ngh nghiệp: Lao động t do; trình độ văn
hóa: 9/12; gii tính: N; dân tc: ng; quc tch: Vit Nam; tôn giáo: Không; con
ông Bùi Văn Tbà Bùi Th C; có vBùi Th Thúy L 03 con; tin án, tin s:
Không; b áp dng biện pháp ngăn chặn cm đi khỏi nơi cư trú từ ngày 19/10/2023;
có mt.
2. Lâm Ngc T, sinh ngày 05 tháng 10 năm 1987 ti ThAh Hóa; nơi trú:
Thôn P, xã Y, huyn N, tnh Thanh Hóa; ngh nghiệp: Lao động t do; trình đ văn
hoá: 9/12; gii tính: N; dân tc: Kinh; quc tch: Vit Nam; tôn giáo: Không; con
ông Lâm Ngc T Cao Th N; v Bùi Th O 01; tin án, tin s:
Không; nhân thân: 01 tin s (đã hết thi hiệu), năm 2015 bị Công A huyn Nông
Cng ra Quyết định s 86s/CAC ngày 02/12/2015 Quyết định x pht vi phm hành
chính v hành vi C ý gây thương tích (đã được xoá); b áp dng biện pháp ngăn
chn cấm đi khỏi nơi cư trú từ ngày 19/10/2023; có mt.
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYN CÁT HI
THÀNH PH HI PHÒNG
Bn án s: 06/2024/HS-ST
Ngày 05-02-2024
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT N
Độc lp T do Hnh phúc
2
3. Lê Văn Đ, sinh ngày 16 tháng 6 năm 1991 ti Ngh A; nơi cư trú: Thôn C,
xã N, huyn N, tnh Ngh A; ngh nghip: Lao động t do; trình độ văn hóa: 9/12;
gii tính: N; dân tc: Th; quc tch: Vit Nam; tôn giáo: Không; con ông Lê Minh
L và Trn Th T; có v là Quách Th H có 01 con; tin án, tin s: Không; b
áp dng biện pháp ngăn chặn cấm đi khỏi nơi cư trú từ ngày 19/10/2023; có mt.
4. Hoàng Văn C, sinh ngày 13 tháng 9 năm 1996 ti Ngh An; nơi thường trú:
Thôn C, N, huyn N, tnh Ngh A; ngh nghiệp: Lao đng t do; trình độ văn
hóa: 9/12; gii tính: Nam; dân tc: Th; quc tch: Vit Nam; tôn giáo: Không; con
ông Hoàng Văn B và bà Hoàng Th H; có vNguyn Th T có 01 con; tin án,
tin s: Không; b áp dng biện pháp ngăn chn cấm đi khỏi nơi trú t ngày
19/10/2023; có mt.
5. Lâm Ngc N, sinh ngày 20 tháng 5 năm 1985 ti Thanh Hóa; nơi trú:
Thôn P, Y, huyn Nông C, tnh Thanh Hóa; ngh nghiệp: Lao động t do; trình
độ văn hoá: 9/12; gii tính: Nam; dân tc: Kinh; quc tch: Vit Nam; tôn giáo:
Không; con ông Lâm Ngc T và bà Cao Th N; có v là Lương Th H và có 03 con;
tin án, tin s: Không; b áp dng biện pháp ngăn chn cấm đi khỏi nơi ttừ
ngày 19/10/2023; có mt.
6. Bùi Văn T, sinh ngày 13 tháng 8 năm 1992, tại T Hóa; nơi cư trú: Thôn T,
T, huyn Thch T, tnh T Hóa; ngh nghiệp: Lao động t do; trình độ văn hoá:
9/12; gii tính: Nam; dân tộc: Mường; quc tch: Vit Nam; tôn giáo: Không; con
ông Bùi Văn Lbà Bùi Th D; chưa vợ, con; tin án, tin s: Không; b áp dng
biện pháp ngăn chặn cấm đi khỏi nơi cư trú từ ngày 19/10/2023; có mt.
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quA:
1. Văn Đ, sinh năm 1991; nơi cư trú: Thôn C, xã N huyn N, tnh Ngh A;
có mt.
2. Ch Đào Th X, sinh năm 1980; nơi trú: Tổ dân Ph H, th trn C, huyn
C, thành ph Hi Phòng; vng mt
3. Ah Đoàn Văn A, sinh năm 1976; nơi trú: Tổ dân Ph H, th trn C, huyn
C, thành ph Hi Phòng; vng mt
- Người làm chng:
1. Ah Bùi Văn H; vng mt
2. Ah Đoàn Văn A; vng mt
3. Ch Đào Th X; vng mt
NI DUNG V ÁN:
Theo các tài liu trong h vụ án din biến ti phiên tòa, ni dung v
án được tóm tắt như sau:
Các b cáo Lâm Ngc T, Lâm Ngc N, Bùi Văn H, Bùi Văn T, đu công
nhân làm thuê ti th trn Cát , huyn Cát Hi. Khong 18 gi ngày 18/5/2023,
do b cáo T hn vi Hoàng Văn C t trước nên T r N, H, T Bùi Văn H đi uống
3
bia tại quán ăn X Quán thuc t dân ph Hùng Sơn, th trn Cát Bà, huyn Cát Hi,
Hải Phòng để gp Hoàng Văn C.
Ăn uống xong tH, H và T ra phía trưc ca quán, uống nước ngi ch. Lúc
này Cao Văn D, Lê Văn Đ đến ăn uống cùng T, N, C.
Đến khong hơn 20 gi cùng ngày, gia N C xy ra mâu thun cãi chi
nhau v vic nhóm T, N n tiền lương của C, Đ, D. Trong lúc cãi chi nhau C cm
cốc bia đổ xung nn nhà. Thy mt s người bên nhóm N đng dy, s b đánh nên
Đ đã cm 01 cc ung bia bng thy tinh trên bàn đập 01 phát trúng ngưi N. N lao
vào xát vi Đ, T dùng tay gt chiếc cc t tay Đ, sau đó cm 01 cc thy tinh
ung bia đập trúng mt Đ. Đ dùng tay chp git chiếc cc v trên tay T thì b cc
ca vào tay. Cao Văn D chy vào can ngăn thì b trượt chân ngã nga ra nn nhà bt
tnh. Trong lúc Đ, N, T đang xô xát thì C chy v phòng tr t dân ph Hùng Sơn
ly 01 con dao và gp Lục Văn S nói rng Đ và D đang b đánh, C cm dao tiếp tc
chy ra quán X Quán. Khi thy N đang sơ cứu cho D thì C cầm dao giơ lên chỉ v
phía N nói Anh N, Anh không dng lại em chém”, N nói “bác D sp chết ri
mày còn như thế” tC đã b v phòng tr ct dao. Lúc này Lc n S cm 02 viên
gch đến quán X Quán, N nhìn thy S cm gạch trên tay đã bỏ chy nên S ném gch
đi bỏ v nhà.
H, H1, T ngi uống nước ti ca quán, nghe thy tiếng cãi nhau, tiếng cc
b v, thy Đ chy ra ngoài, do mun bênh vc T nên H ôm và gi ngưi Đ li khóa
tay v phía sau, lên “đánh, đánh đi”, thấy vy T lao vào dùng tay phải đánh vào
vai trái Đ 01 nhát. H tiếp tc dùng tay phi n đầu Đ xung phía dưới, thy 01 cc
bê tông hình hp vuông cnh dài 28cm đặt ti chân bin quảng cáo trước ca quán,
H n đầu Đ vào cc tông 01 nhát làm Đ nm gc ngt ti ch. Sau đó H đi vào
trong quán tìm kiếm đin thoi, thy C đi ra H cm 01 cc thy tinh ung bia để
đánh C, nhưng C giằng được đập cc trúng vùng mang tai trái H. Hu qu Đ b
thương tích được đưa đi cấp cu ti Bnh vin Vit Tip Hi Phòng, quán ăn X Quán
phi tm dng hoạt động kinh doAh.
Ti cơ quan điu tra Đ t chối giám định thương tích và không đ ngh x
hình sự, do đó Công An huyn Cát Hải đã giám định thương tích trên hồ sơ. Bản kết
luận giám định tổn thương thể trên h số 505/2023/KLTgTHS- TTPYHP ngày
27/7/2023 ca Trung tâm pháp y Hi Phòng kết lun: Tng t l phần trăm tổn
thương cơ th của Lê Văn Đ qua h 11%. Các vết thương có đặc điểm do vt
có góc cnh cng, có th sc hoặc tương đối sắc tác động trc tiếp gây nên.
Ti phiên toà, các b cáo khai nhn T b s việc như đã nêu trên. Ti phiên
toà, b cáo - người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Văn Đ xin gim nh hình
pht cho các b cáo T, C, H, N, T không đ ngh các b cáo phi bồi thường v
trách nhim dân s.
Ti phiên tòa Đ din Vin kim sát nhân dân huyn Cát Hi gi quyn công t
và tranh lun hành vi phm ti ca các b cáo, Đại din Vin kim sát phân tích tính
cht, vai trò, các tình tiết tăng nng, gim nh trách nhim hình s đối vi tng b
cáo. Đ din Vin kiểm sát đề ngh Hội đng xét x:
4
V trách nhim hình s: Áp dụng điểm b, khoản 2 Điều 318; điểm s khon 1,
khoản 2 Điều 51; Điều 17, Điều 58, Điu 65 ca B lut Hình s đề ngh x pht b
cáo Bùi Văn H t 30 đến 36 tháng cho hưởng án treo, thi gian th thách 60
tháng k t ngày tuyên án sơ thẩm;
Áp dụng điểm b, khoản 2 Điều 318; đim s khon 1, khoản 2 Điều 51; Điều 17,
Điều 58, Điều 65 ca B lut Hình s đ ngh x pht b cáo Lâm Ngc T t 27 đến
33 tháng tù cho hưởng án treo, thi gian th thách là t 54 đến 60 tháng k t ngày
tuyên án sơ thẩm;
Áp dụng điểm b, khoản 2 Điều 318; đim s khon 1, khoản 2 Điều 51; Điều 17,
Điều 58, Điều 65 ca B lut Hình s đề ngh x pht các b cáo Lâm Ngc N, Bùi
Văn T, Hoàng Văn C, Lê Văn Đ t 24 đến 30 tháng tù cho hưởng án treo, thi gian
th thách t 48 đến 60 tháng k t ngày tuyên án sơ thẩm.
V trách nhim dân s: Các b cáo đã bồi thường thương tích cho Lê Văn Đ,
nên Đ không yêu cu bồi thường gì thêm và đề ngh Hội đồng xét x gim nh hình
pht cho các b cáo. Đối vi thit hi ca quán X Quán, anh ch X A không yêu cu
bồi thường nên đề ngh Hội đồng xét x không xem xét.
V vt chng v án: Đối vi 03 mnh thy tinh v t cc ung bia thu gi ti
quán ăn X Quán s dng vào vic phm ti nên cn tch thu tiêu hy.
Đề ngh Hội đng xét x tuyên hu b bin pháp Cấm đi khỏi nơi trú đi
vi các b cáo.
Các b cáo không ý kiến trAh luận đng thi tha nhn lun ti ca Vin
kim sát v ti danh cũng như mức hình pht là đúng. Các bo biết mình vi phm
pháp luật đề ngh Hội đồng xét x xem xét gim nh mt phn hình pht, tạo điều
kiện để bo ci to ngoài xã hi, làm li cuộc đời.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
Trên sở ni dung v án, n cứ o c i liu trong h vụ án đã được
tranh tng ti phn a, Hi đồng t x nhn định như sau:
V t tng:
[1] V nh vi, quyết định t tng ca cơ quan tiến hành t tng: V hành vi,
quyết định t tng của quan điu tra Công an huyn Cát Hi, thành ph Hi
Phòng, điều tra viên, Vin kim sát nhân dân huyn Cát Hi, thành ph Hi Phòng,
Kiểm sát viên trong quá trình điều tra, truy t đã thực hiện đúng về thm quyn, trình
t, th tục quy định ca B lut T tng hình s. Tại quan điều tra cũng như tại
phiên tòa b cáo và những ni tham gia t tng khác không ý kiến hoc khiếu ni
vnh vi, quyết đnh ca Cơ quan tiến hành t tụng, ni tiến hành t tng. Do đó,
c nh vi, quyết định t tng của quan tiếnnh t tng, người tiến hành t tng
đã thực hin đều hp pháp, đúng quy định ca pháp lut.
V hành vi phm ti ca các b cáo:
5
[2] Li khai ca c b cáo ti phiên toà phù hp vi li khai ti quan điu tra,
phù hp vi nhau, phù hp vi Cáo trng phù hp vi các ti liu kc có trong h
vụ án. Qua đó xác định,c b xy ra xô xát, ẩu đ ti quán X Quán, các bo đã
ng v chai, cc có sn ti qn gây thương tích cho nhau, hu qu làm thit hi sc
kho ca b cáo Đ vi tng t l phần trăm tổn thương cơ th 11%, đồng thi y
thit hi, y mt trt t tại quán ăn X Quán thuc tn ph ng Sơn, th trn t
, huyn Cát Hi, thành ph Hi Phòng.
[3] Các b cáo người năng lc trách nhim hình s đã thực hin hành vi
dùng hung khí xâm phạm đến khách th trt t an ninh hi, cuc sng sinh hot
ổn định ca cộng đồng, đồng thi xâm phạm đến sc khe tài sn ca nhng
ngưi xung quanh. Hành vi phm ti ca các bo vi phm nghiêm trng pháp lut
hình s, gây mt trt t tr an, gây nh hưởng xấu đến tình hình an ninh chính tr ca
địa phương.
[4] T những phân tích trên đây có đủ cơ s để kết lun các b cáo H, T, Đ, C,
N, T phm ti Gây ri trt t công cng, ti phm hình phạt được quy đnh ti
đim b khon 2 Điu 318 ca B lut Hình s.
[5] Như vậy Cáo trng ca Vin kim sát nhân dân huyn Cát Hi truy t các
b cáo là có cơ sở, đúng người, đúng pháp luật.
[6] Đây là vụ án đng phm giản đơn, tuy nhiên, khi quyết định hình phạt cũng
phải đánh giá vai trò của tng b cáo để th ng hình mt cách khách quan, toàn
din.
[7] Đi vi b cáo H, b cáo không phải người khởi xướng s vic xát,
nhưng b cáo lại người thc hành tích cc nht. Hành vi b cáo gi Đ cho b cáo
T đánh, sau đó đập đầu b cáo Đ xung cc bê tông ti ca quán là hành vi gây hu
qu ln nht trong v án. Do đó, cần xác định b cáo người vai trò ln nht
trong v án.
[8] Các b cáo T, Đ, C, N người thc hành tích cc, C người đổ cc bia
xung nn nhà và là nguyên nhân gây ra vic xô xát gia các b cáo. Do đó, cn xác
định các b cáo vai trò bng nhau trong v án. Tuy nhiên, khi quyết định hình
pht cần đánh giá mức hình pht ca b cáo T cao hơn các bị cáo khác.
[9] Đối vi b cáo T, b cáo là người gi vai trò không đáng k, ít tham gia xô
xát nht trong v án nên cần xác định b cáo có vai trò thp nht trong v án.
[10] V tình tiết tăng nng trách nhim hình s: Các b cáo không có tình tiết
tăng nặng.
[11] V nhân thân và tình tiết gim nh trách nhim hình s: Các b cáo trong
quá trình điều tra, truy t và xét x đều thành khẩn khai báo, ăn năn hối ci nên các
b cáo được hưởng tình tiết gim nh quy định tại điểm s khoản 1 Điều 51 ca b
6
lut hình s. Các b cáo: Đ, C, H, T đều là người dân tc thiu s ít người, nhn thc
pháp lut còn hn chế. B cáo T, N, C, H, T đã bồi thường thit hại cho người
quyn lợi, nghĩa vụ liên quan, đồng thời người quyn lợi, nghĩa v liên quan
đơn xin gim nh hình pht cho các b cáo; các b cáo Đ, C, H, N, T nhân thân
tt, quá trình sinh sng tại địa phương các bị cáo đều chp hành tt ch trương, chính
sách pháp lut ca Nhà nước, Các b cáo có con đều rt nhỏ, lao động chính trong
gia đình. Bị cáo T mc dù có 01 tin s t năm 2015, bị công an huyn Nông Cng
tnh Thanh Hoá x pht v hành vi C ý gây thương tích, nhưng tính đến thời điểm
xét x tin s đã hết thi hiu, b cáo T đã tích cực, ch động trong vic bồi thường
cho người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan, đồng thời được người quyn lợi nghĩa
v liên quan đơn xin giảm nh hình pht, b cáo cũng là lao động chính trong gia
đình. Qua phân tích nói trên, các b cáo đều được hưởng tình tiết gim nh quy định
ti khoản 2 Điều 51 ca B lut Hình s.
[12] Đây là vụ án đồng phm giản đơn, các bị cáo không có s bàn bc, không
s phân công, vic phm ti là hành vi bt phát nht thi ca các b cáo. Các b
cáo không có hành vi hô hoán, c vũ, sự vic xô xát din ra nhanh chóng, hung khí
thô sơ, là những vt có sn ti quán. Các b cáonhiu tình tiết gim nhẹ, trong đó
01 tình tiết gim nh quy đnh ti khoản 1 Điều 51 ca B lut Hình sự; nơi
trú ràng. Do đó, Hội đồng xét x thy cn tạo điều kin cho các b cáo được
ci to ngoài xã hội để các b cáo có cơ hội sa cha sai lầm và cũng là bài học cho
chính các b cáo.
[13] V trách nhim dân s: Trong quá trình điu tra các b cáo T, C, H, N, T
đã tự tha thun bi thường cho người quyn lợi nghĩa vụ liên quan Văn Đ,
Đ không có yêu cu bồi thường thêm, nên Hội đồng xét x không xem xét. Đối vi
thit hi tại quán ăn X Quán, do thit hi không ln, các b cáo đã t nguyn bi
thường đầy đủ cho ông Đoàn Văn A và bà Đào Thị X là ch quán, nên ông bà A, X
không yêu cu bồi thường gì thêm.
Đánh giá về vt chng, x lý vt chng:
[14] Đối với 01 điếu cày bằng tre màu đen, thu gi ti quán X Quán, do
không liên quan đến v án nên quan điu tra Công A huyn Cát Hải đã trả li
cho ch s hũu; Đi vi con dao C khai mang t nhà ra quán mục đích để đánh nhau,
nhưng do C không s dụng, cơ quan điều tra đã truy tìm nhưng không thu hồi được.
Vic x vt chng ca quan điu tra phù hp với quy đnh pháp lut hình
s.
[15] Đối vi 03 mnh thy tinh v t cc ung bia thu gi tại quán ăn X Quán
s dng vào vic phm ti vt không còn giá tr s dng nên cn tch thu, tiêu
hy.
Đánh giá về nhng vấn đề khác:
7
[16] Đối vi Lục Văn S, sau khi các đối tượng đánh nhau, S cm theo gạch đến
quán X Quán, tuy nhiên S không s dng vào việc đánh nhau cũng không tham
gia đánh nhau, nên Cơ quan điu tra không x lý. Đi với Bùi Văn H có tham gia ăn
ung cùng các b cáo nhưng không tham gia vic gây ri nên cơ quan điu tra không
x lý. Vic x lý của quan điu tra Công an huyn Cát Hi là phù hp vi quy
định ca pháp lut.
[17] V án phí: Căn cứ Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14, ngày 30-12-
2016 ca y ban Thưng v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np,
qun s dng án phí l phí Tòa án, các b cáo phi chu án phí hình s
thm
[18] V quyn kháng cáo: Các b cáo, người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan
có quyn kháng cáo trong thi hạn theo quy định ca pháp lut.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ vào điểm b khoản 2 Điều 318; điểm s khon 1, khoản 2 Điều 51, Điều
65; Điều 58; Điều 17 ca B lut Hình s:
- Tuyên b các bo Bùi Văn H, Lâm Ngc T, Lê Văn Đ , Hoàng Văn C, Lâm
Ngc N và Bùi Văn T phm ti Gây ri trt t công cng”.
- X pht bo Bùi Văn H 30 (ba mươi) tháng tù cho hưởng án treo, thi gian
th thách 60 (sáu mươi) tháng tính t ngày tuyên án sơ thẩm.
- X pht b cáo Lâm Ngc T 27 (hai mươi bảy) tháng cho hưởng án treo
thi gian th thách 54 (năm mươi ) tháng tính t ngày tuyên án sơ thẩm.
- X pht b cáo Lê Văn Đ 24 (hai mươi tư) tháng cho hưởng án treo thi
gian th thách 48 (bốn mươi tám) tháng tính t ngày tuyên án sơ thẩm.
- X pht b cáo Hoàng Văn C 24 (hai mươi tư) tháng tù cho hưởng án treo thi
gian th thách 48 (bốn mươi tám) tháng tính t ngày tuyên án sơ thẩm.
- X pht bo Lâm Ngc N 24 (hai mươi ) tháng tù cho hưởng án treo thi
gian th thách 48 (bốn mươi tám) tháng tính t ngày tuyên án sơ thẩm.
- X pht b cáo Bùi Văn T 24 (hai mươi tư) tháng cho hưởng án treo thi
gian th thách 48 (bốn mươi tám) tháng tính t ngày tuyên án sơ thẩm.
Giao các b cáo Bùi Văn H, Bùi Văn T cho y ban nhân dân Thch S, huyn
T, tnh Thanh Hóa; Giao các b cáo Lâm Ngc T, Lâm Ngc N cho y ban nhân dân
Y, huyn N, tnh Thanh Hóa; Giao các b cáo Văn Đ, Hoàng Văn C cho y
ban nhân dân N, huyn N, tnh Ngh A nơi các b o tđể giám sát, giáo dc
trong thi giA th thách ca án treo. Gia đình các b cáo trách nhim phi hp
vi chính quyền địa phương trong việc giám sát, giáo dc các b cáo.
Trong thi gian th thách người được hưởng án treo c ý vi phạm nghĩa vụ theo
quy đnh tại Điều 87 ca Lut Thi hành án hình s t 02 ln tr lên, thì Tòa án
8
th quyết định buộc người được hưởng án treo phi chp hành hình pht tù ca bn
án đã cho hưởng án treo.
Trong trường hợp người được hưởng án treo thay đổi nơi trú thì phi thc
hiện theo quy định ti Điu 92 ca Lut Thi hành án hình s như sau:
“1. Người được hưởng án treo th vng mt tại nơi trú nếu do chính
đáng và phải xin phép theo quy định ti khoản 2 Điều này, phi thc hin khai báo
tm vắng theo quy đnh ca pháp lut v trú. Thời giA vng mt tại nơi trú
mi ln không quá 60 ngày và tng s thi giA vng mt tại nơi cư trú không đưc
t quá mt phn ba thi giA th thách, tr trường hp b bnh phải điều tr tại
s y tế theo ch định ca bác s và phi có xác nhận điều tr của cơ sở y tế đó.
2. Người được hưởng án treo khi vng mt tại nơi cư trú phải đơn xin phép
được s đồng ý ca U ban nhân dân cấp được giao giám sát, giáo dục; trường
hợp không đồng ý thì U ban nhân dân cp xã phi tr li bằng văn bản và nêu
lý do. Người được hưởng án treo khi đến nơi cư trú mới phi trình báo vi Công an
cấp xã nơi mình đến tạm trú, lưu trú; hết thi hn tạm trú, lưu trú phải có xác nhn
ca U ban nhân dân cp xã hoc Công an cấp xã nơi tạm trú, lưu trú. Trường hp
người được hưởng án treo vi phm pháp lut, U ban nhân dân cấp nơi người đó
đến tạm trú, lưu trú phải thông báo cho U ban nhân dân cấp đưc giao giám
sát, giáo dc kèm theo tài liu có liên quan.
3. Vic gii quyết trường hợp người được ởng án treo thay đổi nơi trú
hoặc nơi làm việc thc hiện theo quy định tại Điu 68 ca Lut này.
4. Người được hưởng án treo không đưc xut cnh trong thi gian th thách.”.
Hu b các Lnh cấm đi khỏi nơi trú số: 03/2024/HSST-LCĐKNCT,
04/2024/HSST-LCĐKNCT, 05/2024/HSST-LCĐKNCT, 06/2024/HSST-
LCĐKNCT, 07/2024/HSST-LCĐKNCT, 08/2024/HSST-LCĐKNCT ngày
19/01/2024 ca Toà án nhân dân huyn Cát Hải đối vi các bo Lâm Ngc T, Lê
Văn Đ, Hng Văn C, Bùi Văn H, Lâm Ngc N, Bùi Văn T.
V x lý vt chng: Căn cứ vào điểm a khoản 1 Điều 47 Bộ luật Hình sự; điểm
a khoản 2 Điều 106 Bộ luật Ttụng hình sự: Tịch thu tiêu hủy 03 (ba) mảnh thuỷ
tinh, theo Biên bản giao, nhận đồ vật, tài liệu, vật chứng ngày 17/01/2024 của
quA Cảnh sát điều tra Công an huyện Cát Hải và Chi cục Thi hành án dân sự huyện
Cát Hải.
V án phí hình s: Căn cứ vào khoản 2 Điều 135, khoản 2 Điều 136 Bộ luật
Tố tụng hình sự, điểm a khoản 1 Điều 23 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30-12-2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý sử dụng án phí lệ phí của Tòa án: Mỗi bị cáo phải chịu 200.000
(hai trăm nghìn) đồng án phí hình sự sơ thẩm.
9
V quyền kháng cáo: Căn cứ vào Điều 331 Điều 333 ca B lut T tng
hình s: B cáo, người quyn li liên quan mt ti phiên toà quyn kháng
cáo bn án trong thi hn 15 ngày, k t ngày tuyên án. Ngưi quyn lợi nghĩa
v liên quan vng mt ti phiên tquyn kháng cáo trong thi hn 15 ngày k
t ngày nhận được bn án hoc bản án được niêm yết công khai theo quy định pháp
lut.
Nơi nhận:
- Toà án nhân dân TP Hi Phòng;
- Vin Kim sát nhân dân TP Hi Phòng;
- Tri giam CA TP Hi Phòng;
- S Tư pháp thành phố Hi Phòng;
- PV 06 Công A TP Hi Phòng;
- Cơ quA Thi hành án hình s Công A huyn
Cát Hi;
- Công A huyn Cát Hi;
- Vin Kim sát nhân dân huyn Cát Hi;
- Chi cc Thi hành án dân s huyn Cát Hi;
- UBND T, huyn T, UBND Y, huyn
N, tnh T Hoá;
- UBND xã N, huyn N tnh Ngh A;
- Các b cáo;
- Người có quyn li, nghĩa vụ liên quan;
- Lưu h sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
Đỗ Th Như Quỳnh
10
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT X
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
Đỗ Th Như Quỳnh
11
Nơi nhận:
- Toà án nhân dân TP Hi Phòng;
- Vin Kim sát nhân dân TP Hi Phòng;
- Tri giam CA TP Hi Phòng;
- S Tư pháp thành phố Hi Phòng;
- PV 06 Công A TP Hi Phòng;
- Cơ quA Thi hành án hình s Công A huyn
Cát Hi;
- Công A huyn Cát Hi;
- Vin Kim sát nhân dân huyn Cát Hi;
- Chi cc Thi hành án dân s huyn Cát Hi;
- UBND xã Văn Phong, huyn Cát Hi;
- B cáo;
- Đ din hp pháp ca b cáo;
- B hi;
- Đ din hp pháp ca b hi;
- Lưu h sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
Đỗ Th Như Quỳnh
Tải về
Bản án số 06/2024/HS-ST Bản án số 06/2024/HS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất