Bản án số 06/2024/HNGĐ-ST ngày 12/12/2024 của TAND huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 06/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 06/2024/HNGĐ-ST ngày 12/12/2024 của TAND huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Mai Sơn (TAND tỉnh Sơn La)
Số hiệu: 06/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 12/12/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: xin ly hôn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN MAI SƠN
TỈNH SƠN LA
Bản án số: 06/2024/HNGĐ-ST
Ngày 12 tháng 12 năm 2024
V/v xin ly hôn
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN MAI SƠN, TỈNH SƠN LA
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Tráng A Tếnh
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Cầm Văn T
Ông Hà Văn Sơ
- Thư phiên tòa: Bùi Thị Duyến Tký Tòa án nhân dân huyện Mai Sơn,
tỉnh Sơn La;
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Mai Sơn tham gia phiên toà: Ông
Nguyễn Thành Vinh - Kiểm sát viên.
Ngày 12 tháng 12 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Mai Sơn xét xử sơ
thẩm công khai vụ án hôn nhân gia đình thụ số: 38/2024/TLST-HNGĐ ngày 21 tháng
10 năm 2024 v vic xin ly hôn theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số:
05/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 27 tháng 11 năm 2024 giữa:
Nguyên đơn: ChTh V . Sinh năm 1982. NĐKHKTT: B L , xã C N , huyn
Mai Sơn, tỉnh Sơn La. đơn xin xét x vng mt.
B đơn: Anh Văn S , sinh năm 1982. NĐKHKTT: Bn L , C N , huyn
Mai Sơn, tỉnh Sơn La. đơn xin xét x vng mt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo nội dung đơn khởi kiện đề ngày 17 tháng 10 năm 2024 và các lời khai trong
quá trình giải quyết vụ án, nguyên đơn chị Lò Thị Việt trình bày như sau:
Chị và anh Văn Song kết hôn với nhau từ m 2002 do cả hai cùng tự nguyện.
Anh chị có đi đăng ký kết hôn tại UBND xã Cò Nòi, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La vào
ngày 20/02/2002. Sau khi kết hôn, anh chị sống hạnh phúc đến m 2015 thì xảy ra
mâu thuẫn. Nguyên nhân mâu thuẫn do anh Song hay uống rượu vậy vchồng
hay sảy ra cãi sát nhau. Năm 2022 hai vợ chồng đi vào m công nhân trong
Nam nhưng anh Song cũng kng bỏ được rượu. Đến tháng 7 năm 2022 anh Song bỏ
về bản Lếch, xã Cò Nòi sinh sống. Năm 2023 anh Song có chung sống với một người
phụ nữ khác. Nay tôi xác định không còn tình cảm với anh Song, nên đề nghị Tòa án
cho tôi được ly hôn với anh Song.
Về con chung: Anh chị 03 con chung cháu Thị Quỳnh Nga, sinh ngày
04/02/2003 cháu Thúy Kiu, sinh ngày 20/8/2005; cháu Thanh Tuyn, sinh
ngày 03/02/2011. Cháu Nga và cháu Kiều đã đ tuổi trưởng thành. Đối với cháu
Thanh Tuyền chị nguyện vọng được nuôi dưỡng chăm sóc giáo dục cháu cho đến
khi cháu trưởng thành (đủ 18 tuổi). Nếu được nuôi dưỡng chị không yêu cầu anh Song
cấp dưỡng nuôi con chung cùng.
Về tài sản chung: Chị đề nghị Tòa án không xem xét giải quyết tài sản chung của
anh chị trong vụ án này.
Về nợ chung: Chị xác nhận không nợ chung, nên không đề nghị Tòa án xem
xét.
Tại đơn đề nghị xét xử vắng mặt, chị Lò Thị Việt giữ nguyên yêu cầu xin ly hôn
với anh Văn Song nguyện vọng được nuôi dưỡng con chung cháu Lò Thanh
Tuyền và không đề nghị Tòa án xem xét về tài sản, nợ chung.
Ti biên bn ghi ý kiến của con chung ca thành niên trên 07 tuổi, cháu Lò Thanh
Tuyn, sinh ngày 03/02/2011 có nguyn vng ng m sau khi b m ly hôn.
Ti biên bn ghi li khai ngày 16/11/2024 b đơn anh Lò Văn Song trình bày:
Anh ch Th Vit kết hôn trên s t nguyện vào năm 2002 đi đăng
kết hôn tại UBND Nòi, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La vào ngày 20/02/2002.
Sau khi kết hôn anh ch chung sng hnh phúc đến năm 2022 thì sy ra mâu
thun. Nguyên nhân mâu thun do hai v chồng đi làm công nhân trong Bình Dương
lúc đầu thì hai v chồng làm cũng công ty. Sau đó anh chuyn sang làm công ty khác
áp lc công vic, vy v chng sy ra mâu thuẫn. Đến tháng 7 năm 2022 anh b
v nhà, đến tết ch Việt cũng về ăn tết sau đó lại đi làm từ đó vợ chng sng ly
thân. Nay ch Việt đơn xin ly hôn với anh, anh đồng ý ly hôn v chồng cũng không
còn tình cm.
V con chung, anh ch có 03 con chung cháu Thị Quỳnh Nga, sinh ngày
04/02/2003 cháu Thúy Kiu, sinh ngày 20/8/2005; cháu Thanh Tuyn, sinh
ngày 03/02/2011. Cháu Nga và cháu Kiều đã đ tui trưởng thành. Đối với cháu
Thanh Tuyền anh Song đồng ý với nguyện vọng của chị Việt giao cháu Thanh
Tuyền cho chị Việt nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục cho đến khi trưởng thành (đủ 18
tuổi). Anh không phải cấp dưỡng nuôi con chung cùng chị Việt do chị Việt chưa yêu
cầu.
V tài sn chung: Anh đ nghTòa án không xem xét, giải quyết cho anh ch trong v
án này.
V n chung: Anh xác nhận v chồng không có n chung, nên kng yêu cầu Tòa án
xem xét, giải quyết.
Tòa án đã tiến hành mở phiên hòa giải nhưng các đương sự đều đề nghị giải quyết
vắng mặt, nên vụ án không thuộc trường hợp tiến hành hòa giải được theo quy định tại
khoản 4 Điều 207 Bộ luật tố tụng dân sự. Do đó vụ án được đưa ra xét xử theo quy
định.
Đại diện viện kim sát nhân dân huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La phát biểu ý kiến
về việc tuân theo pháp luật t tụng trong q trình gii quyết vụ án của Thm phán,
Hội đồng xét xử; việc chấp hành pháp luật của những người tham gia tố tụngn s
kể từ khi thụ v án cho đến trước thời đim Hội đồng xét xử nghị án và quan điểm
giải quyết v án như sau:
- Việc chấp hành pháp luật của những người tham gia tố tụng: Từ khi thụ lý vụ
án đến phiên toà ngày hôm nay nguyên đơn, bị đơn đã thực hiện đầy đủ các quyền
nghĩa vụ tố tụng của mình.
- V quan điểm giải quyết vụ án: Căn cc tài liệu chứng cứ trong h sơ
tại phiêna, trên sở xem xét tất cả các ý kiến của củac đương sự, Kim sát
viên đề nghị Hội đồng xét xử áp dụng Điều 51; khoản 1 Điều 56, Điều 81, 82 và 83 Luật
Hôn nhân và Gia đình m 2014; khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản
1 Điều 39, Điều 147; khoản 1 Điều 228, Điều 238, Điều 271, Điều 273 Bộ luật tố tụng
n sự năm 2015; Căn cứ vào điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/NQ-
UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí lệ phí Tòa án. Tuyên xtheo ớng
chấp nhận yêu cu khởi kiện của nguyên đơn: Về hôn nhân: X cho ly hôn gia ch Lò
Thị Vit và anh n Song. Về con chung: Giao cháu Thanh Tuyền, sinh ngày
03/02/2011 cho ch Th Vit trc tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục cho đến
khi trưởng thành 18 tui kh năng lao đng). Ghi nhn vic ch Vit không
yêu cu anh Song cấp dưỡng nuôi con chung cùng ch. Về tài sản chung: Chị chị đều
không yêu cầu Tòa án xem xét giải quyết trong vụ án này. Về nợ chung vợ chồng:
Không có. Về án phí: Ngun đơn phải chịu án phí xin ly hôn theo quy định.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên tòa
căn cứ vào đề nghị của kiểm sát viên tại phiên Tòa, Hội đồng xét xử xét thấy:
[1] Về tố tụng: Chị Lò Thị Việt có đơn khởi kiện yêu cầu xin ly hôn đối với anh
Lò Văn Songnơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại: Bản Lếch, xã Cò Nòi, huyện Mai
Sơn, tỉnh Sơn La, Tòa án nhân dân huyện Mai Sơn thụ lý vụ án hôn nhân gia đình với
quan hệ pháp luật tranh chấp xin ly hôn là đúng thẩm quyền theo quy định tại khoản 1
Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự.
Tòa án đã triệu tập hợp lệ đối với các đương sự. Tuy nhiên c đương sự đều
đơn yêu cầu vắng mặt, nên căn cứ theo Điều 228, Điều 238 Bộ luật tố tụng dân sự,
Hội đồng xét xử vẫn tiến hành xét x vắng mặt chLò Thị Việtanh Lò Văn Song.
[2] Về yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn:
[2.1] Về hôn nhân: Chị Thị Việt anh Văn Song kết hôn với nhau từ
năm 2002. Anh chị đã được Ủy ban nhân dân Nòi, huyện Mai Sơn cấp giấy chứng
nhận kết hôn ngày 20/01/2002. Khi kết hôn hai bên đủ điều kiện kết hôn theo quy định
của pháp luật, do đó anh chị vợ chồng hợp pháp. Chị Việt cho rằng nguyên nhân mâu
thuẫn là do anh Song hay uống rượu, không tập chung làm ăn , vì vậy vợ chồng sảy ra
mâu thuẫn. Anh Song thì cho rằng nguyên nhân mâu thuẫn do vợ chồng đi làm nhưng
sau đó anh chuyển công ty khác do áp lực công việc nên vợ chồng sảy ra mâu thuẫn và
anh đã bỏ về nhà sinh sống. Nay chị Việt đơn xin ly hôn với anh, anh Song cũng
đồng ý ly hôn vì tình cảm vợ chồng không còn. Hội đồng xét xử xét thấy mâu thuẫn vợ
chồng ng đã trầm trọng, mục đích của hôn nhân không đạt được, do đó cần căn cứ
Điều 56 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, cho ly hôn giữa chị Lò Thị Việt và
anh Lò Văn Song.
[2.2] Về con chung: Chị Việt anh Song 03 con chung cháu Thị Quỳnh
Nga, sinh ngày 04/02/2003 cháu Thúy Kiu, sinh ngày 20/8/2005; cháu Thanh
Tuyn, sinh ngày 03/02/2011. Cháu Nga cháu Kiều đều đã đ tuổi trưởng thành. Đối
vi cháu Tuyn ch Vit có nguyn vọng được nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục cháu
cho đến khi trưởng thành (đủ 18 tui). Trong quá trình gii quyết v án, anh Song cũng
đồng ý để ch Việt nuôi dưỡng cháu Tuyn anh không phi cấp dưỡng nuôi con
chung cùng.
Hội đồng xét x xét thy, ch Vit và anh Song đã thống nht vi nhau v trách
nhiệm nuôi dưỡng con chung sau khi ly hôn. Do đó để đảm bo quyn li ca cháu cn
giao cháu Thanh Tuyn cho ch Vit trc tiếp nuôi dưỡng chăm sóc giáo dục cho
đến tuổi trưởng thành 18 tuổi đ kh năng lao động). Ghi nhn vic ch Vit
không yêu cu anh Song cấp dưỡng nuôi con chung cùng.
[2.3] Về tài sản chung: Chị Việt anh Song đều không yêu cầu Tòa án giải
quyết trong vụ án này.
[2.4] Về nợ chung: Trong quá trình giải quyết vụ án, anh Hải và chị Kỳ đều xác
nhận không tài sản chung, nợ chung, do đó tòa án không xem xét, giải quyết trong
vụ án.
[2.5] Về án phí: Chị Lò Thị Việt phải chịu án phí ly hôn theo quy định.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
n cứ:
- Khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, Điều 228, Điều 147, 238, 266, 271 và
Điều 273 Bộ luật Ttụng Dân sự năm 2015, các Điều 51; Điều 56, Điều 81, 82 và 83
Luật n nhân và Gia đình năm 2014;
- điểm a khoản 5 Điều 27 của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội khóa 14 quy định về mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án:
Tuyên xử:
1. Về hôn nhân: Cho ly hôn giữa chị Lò Thị Việt anh Lò Văn Song.
2. Về con chung: Giao cháu Lò Thanh Tuyền, sinh ngày 03/02/2011. cho ch
Th Vit trc tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục cho đến khi cháu trưởng thành
18 tui và có kh năng lao động). Ghi nhn vic ch Vit không yêu cu anh Song cp
ng nuôi con chung cùng.
Sau khi ly hôn, anh Song được quyền thăm nom con mình không trực tiếp
nuôi dưỡng theo quy định không ai được cản trở anh Song thực hiện quyền này theo
quy định tại Điều 82, 83 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.
3. Về tài sản chung: Anh chị không đề nghị Tòa án xem xét, giải quyết trong vụ
án này.
4. Về nợ chung: Không có.
5. Về án phí: Chị Lò Thị Việt phải chịu án phí dân sự sơ thẩm về việc xin ly hôn
là 300.000VNĐ được khấu trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp là 300.000VND (Ba
trăm nghìn đồng) theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0001971 ngày 21
tháng 10 năm 2024 tại Chi cục thi hành án dân sự huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La.
6. Về quyền kháng cáo: Các đương sự vắng mặt tại phiên tòa được quyền kháng
cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết
theo quy định.
7. Trường hp bn án, quyết định đưc thi hành theo quy định tại điều 2 Lut
Thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, ngưi phi thi hành án dân s
quyn tho thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án
hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh ti các điều 6, 7 9 Lut Thi hành án
dân s; thi hiu thi hành án được thc hiện theo quy định tại điều 30 Lut thi hành án
dân s./.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân tnh Sơn La;
- Vin kim sát nhân dân huyện Mai Sơn;
- Chi cc THADS huyện Mai Sơn;
T/M HỘI ĐỒNG XÉT X
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
- Các đương sự.
-UBND xã Cò Nòi;
- Lưu hồ sơ, án văn.
Tráng A Tếnh
Tải về
Bản án số 06/2024/HNGĐ-ST Bản án số 06/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 06/2024/HNGĐ-ST Bản án số 06/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất