Bản án số 06/2024/HNGĐ-ST ngày 01/08/2024 của TAND huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 06/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 06/2024/HNGĐ-ST ngày 01/08/2024 của TAND huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Quan Hóa (TAND tỉnh Thanh Hóa)
Số hiệu: 06/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 01/08/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYN QUAN HÓA
TNH THANH HÓA
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
Bn án s: 06/2024/HNGĐ- ST
Ngày 01/ 08/ 2024
V/v: “Tranh chấp hôn nhân gia đình”
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN QUAN HÓA- THANH HÓA
-Thành phn Hội đng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa: Ông Phạm Văn Hùng
Các Hi thm nhân dân: Ông Vi Ngc Trung.
Bà Hà Th Yến
-Thư phiên tòa: Ông Nguyn Trng Tiến Thư Tòa án nhân dân
huyn Quan Hóa;
- Đại din Vin Kim sát nhân n huyn Quan Hóa tham gia phiên tòa:
Ông Hà Xuân Trường - Kim sát viên;
Vào ngày 01 tháng 08 năm 2024, ti Tr s Tòa án nhân dân huyn Quan
Hóa, xét x thẩm công khai v án hôn nhân gia đình th s 56/2024/TLST-
HNGĐ ngày 19/06/2024 v việc Tranh chấp hôn nhân gia đìnhtheo Quyết định
đưa vụ án ra xét x s 04/2024/QĐST- HNGĐ ngày 05 tháng 07 năm 2024 gia
các đương sự:
-Nguyên đơn: Anh Hà Thanh T Sinh năm: 1974
Địa ch: Bn Si, xã Phú L, huyn Quan Hóa, tnh Thanh Hóa.
-B đơn: Ch Hà Th D Sinh năm: 1977
Địa ch: Bn Si, xã Phú L, huyn Quan Hoá, tnh Thanh Hóa.
- Người làm chng: Anh Hà Văn T Sinh năm: 1997
Địa ch: Bn Si, xã Phú L, huyn Quan Hoá, tnh Thanh Hoá
( Các đương sự, người làm chng đều vng mặt do đơn xin xét
x vng mt ).
NI DUNG V ÁN
2
Tại Đơn khởi kin ngày 19 tháng 06 năm 2024 các li khai trong quá
trình gii quyết v án, Nguyên đơn anh Hà Thanh T trình bày:
V hôn nhân: Anh Hà Thanh T và ch Hà Th D xây dựng gia đình với nhau
t năm 1995, trên s hôn nhân t nguyn, t do tìm hiu, không b ai ép buc,
được hai bên gia đình t chức cưới hi theo phong tục địa phương nhưng không có
đăng kết hôn. V chng chung sng với nhau đưc con hàng xóm, anh em
ni ngoi, chính quyn thôn bản địa phương đu biết rõ. Sau khi kết hôn, v
chng chung sng ti bn Si, Phú L, huyn Quan Hóa. Thời gian đầu v
chng chung sng hnh phúc. Tuy nhiên đến khoảng năm 2023 thì tình cm v
chng bắt đầu phát sinh mâu thun. Nguyên nhân do tính tình v chng không hp,
quan điểm sng khác nhau, dẫn đến không tìm đưc tiếng nói chung trong hôn
nhân. Tuy hai bên gia đình đã nhiu ln dàn xếp hòa giải nhưng tình hình vn
không được ci thin. V chng đã sống ly thân t đó đến nay không còn quan tâm
đến nhau. Đến nay, anh Thanh T xét thy tình cm v chng không còn, mc
đích hôn nhân không đạt được, đời sống chung kéo dài cũng chỉ làm kh nhau. Do
đó, anh H đề ngh Toà án gii quyết cho anh được ly hôn ch Hà Th D.
V con chung: Trong thi gian chung sng, v chng 03 con chung là:
anh Hà Văn Tiến - sinh ngày 27/08/1995; anh Hà Văn Toại - sinh ngày 18/11/1997
anh Hà Văn Tuất - sinh ngày 18/11/1997. Hin ti các con đều đã trưởng thành,
cuc sng riêng nên anh Tùng không yêu cu Tòa án gii quyết.
V tài sn công n chung: Anh Thanh T không yêu cu Tòa án gii
quyết.
Ti bn ý kiến đ ngày 22 tháng 06 năm 2024, B đơn ch Th D trình
bày:
V hôn nhân: Ch thng nht vi phn trình bày v quá trình kết hôn, quá
trình chung sng, nguyên nhân, mức độ phát sinh mâu thun v chng. V chng
chung sng vi nhau t năm 1995 đến nay không đăng kết hôn. Nay ch nhn
thy tình cm v chồng đã hết, mục đích hôn nhân không đạt được nên ch đng ý
ly hôn vi anh T
V con chung: Trong thi gian chung sng v chng 03 con chung là:
anh Hà Văn Tiến - sinh ngày 27/08/1995; anh Hà Văn Toi - sinh ngày 18/11/1997
và anh Hà Văn Tuất - sinh ngày 18/11/1997. Hin tại các con đều đã đủ 18 tui,
cuc sng riêng nên ch không yêu cu Tòa án gii quyết
V tài sn và công n: Ch Hà Th D không yêu cu Tòa án gii quyết.
3
Người làm chng anh Hà Thanh T khai: Anh là con trai ca Nguyên đơn Hà
Thanh T B đơn Thị D. Thc tế b m anh đã phát sinh mâu thuẫn vi nhau
t năm 2023, hin ti v chng không chung sng vi nhau. Mức độ mâu thun
ca b m anh đã đến mc nghiêm trng, không còn th duy trì hôn nhân na.
Anh T xác nhận anh đã nhiu lần trao đi vi m anh ch D, bn ý kiến ca m
anh phản ánh đúng thực tế và nguyn vng ca m anh.
Quá trình giải quyết vụ án, Tòa án đã thông báo về phiên họp kiểm tra việc
giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ cho các bên đương sự nhưng chị D không
có mặt nên Tòa án đã thông báo kết quả kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai
chứng cứ cho chị D. Anh Tùng chị Dung chung sống như vợ chồng, nhưng
không đăng kết hôn. Đây trường hợp không được hoà giải theo quy định tại
khoản 2 điều 206 Bộ luật ttụng dân sự (sau đây viết tắt BLTTDS). Anh T
ch D đu có nguyn vng xin xét x vng mt nên căn cứ điều 227, điều 228, điều
238 ca BLTTDS Tòa án tiến hành xét x vng mt anh T và ch D.
Ý kiến phát biểu của đại diện Viện kiểm sát tại phiên tòa: Tòa án đã tuân thủ
đúng quy định về trình tự thủ tục của Bộ luật tố tụng dân sự. Đề nghị HĐXX căn
cứ vào khoản 1 điều 14 Luật hôn nhân gia đình; Khoản 1 điều 28, khoản 2 điều
206, khoản 4 điều 147 Bộ luật tố tụng dân sự; Đim c khon 3 Nghị quyết số
35/2000/NQ - QH10 ngày 09/6/2000 của Quốc Hội về việc thi hành luật hôn nhân
gia đình; Điểm a khoản 1 điều 24, điểm a khoản 5 điều 27 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu án phí lệ phí Toà án. Chấp nhận
yêu cầu của nguyên đơn, xử không công nhận quan hệ vợ chồng giữa anh Tùng
ch D. Về con chung: Các con đều đã thành niên, hai bên không yêu cu Tòa án
giải quyết nên miễn xét; Về tài sản và công nợ: Hai bên không yêu cầu Tòa án giải
quyết nên miễn xét. Ván phí: Anh T phải chịu tiền án phí ly hôn thẩm theo
quy định của pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ vụ án được thẩm tra
tại phiên toà căn cứ vào kết quả tranh tụng tại phiên tòa, Hội đồng xét xnhận
định:
[1] Về hôn nhân: Anh Thanh T ch Th D xây dựng gia đình vi
nhau t năm 1995, trên s hôn nhân t nguyn, t do tìm hiu, không b ai ép
buộc, được hai bên gia đình t chức cưới hi theo phong tc tp quán địa phương
nhưng không có đăng kí kết hôn. Quá trình chung sống đã có 03 con chung. Do hai
4
bên nhiều bất đồng, không hòa hợp được về tính cách quan điểm sống. Hai
bên không khắc phục được mâu thuẫn. vậy, từ năm 2023 hai bên đã sống ly
thân mỗi người một i, không ai còn quan tâm đến ai. Việc này đã được Trưởng
bản Sại UBND Phú Lệ, huyện Quan Hoá xác nhận. Cả anh T chị D đều
xác định tình cảm vợ chồng không còn nên đều đồng ý ly hôn. Đây quan h
tranh chấp về ly hôn, chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng kết
hôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo khoản 1 điều 28 BLTTDS.
Xét thấy, anh T và chD đủ điều kiện kết hôn theo quy định của luật hôn nhân
gia đình, nhưng chung sống với nhau nvợ chồng không đăng kết hôn
thì không làm phát sinh quyền nghĩa vụ giữa vợ chồng. vËy, cần c¨n
khoản 1 điều 14 LuËt h«n nh©n gia ®×nh hướng dẫn tại đim c khon 3 Nghị
quyết số 35/2000/ NQ - QH 10 ngày 09/6/2000 của Quốc Hội về việc thi hành luật
hôn nhân gia đình để tuyên bố không công nhận quan hệ vợ chồng giữa anh
Thanh T và ch Hà Th D.
[2] Về con cái: Quá trình chung sống anh T chị D 03 con chung là:
anh Hà Văn Tiến - sinh ngày 27/08/1995; anh Hà Văn Toi - sinh ngày 18/11/1997
anh Văn Tuất - sinh ngày 18/11/1997. Hin tại các con đều đã đ 18 tui.
Anh T và chị D không yêu cầu Tòa án giải quyết nên miễn xét.
[3] Về tài sản công nợ: Anh T chị D không yêu cầu Toà án giải quyết
nên miễn xét.
[4] Về án phí: Anh T phải chịu án phí ly hôn sơ thẩm theo quy định của pháp
luật.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ vào khoản 1 điều 14 Luật hôn nhân gia đình; Khoản 1 điu 28,
khoản 2 điều 206, khoản 1 điều 227, điều 228, điu 238, khoản 4 điều 147 B lut
t tng dân s; Đim c khon 3 Nghị quyết số 35/2000/NQ - QH10 ngày
09/6/2000 của Quốc Hội về việc thi hành luật hôn nhân và gia đình; Điểm a khoản
1 điều 24, điểm a khoản 5 điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 quy định
về mức thu án phí và lệ phí Toà án.
* Tuyên xử:
1/Về hôn nhân: Tuyên bkhông công nhận quan hệ vchồng giữa anh
Thanh T và ch Hà Th D.
2/Về án phí: Anh Thanh T phải nộp 300.000đ (Ba trăm ngàn đồng) án
phí ly hôn thẩm, nhưng được trừ vào số tiền anh T đã nộp tạm ứng án phí tại
Chi cục Thi hành án dân sự huyện Quan Hoá, theo biên lai số BLTƯ/23/0006525
ngày 19/6/2024. Anh T đã nộp đủ tiền án p.
5
Án xử công khai sơ thẩm, vắng mặt anh T chị D. Anh T chị D quyền
kháng cáo bản án này trong hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc ngày
niêm yết bản án.
Nơi nhận:
-Đương sự;
-VKSND huyn Quan Hóa;
-VKSND tnh Thanh Hóa;
-TAND tnh Thanh Hóa;
-UBND xã Phú L;
-Chi cc THADS huyn Quan Hóa;
-Lưu HSVA
T/M HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN- CH TA PHIÊN TÒA
Phạm Văn Hùng
Tải về
Bản án số 06/2024/HNGĐ-ST Bản án số 06/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 06/2024/HNGĐ-ST Bản án số 06/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất