Bản án số 05/2025/HNGĐ-ST ngày 05/02/2025 của TAND huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 05/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 05/2025/HNGĐ-ST ngày 05/02/2025 của TAND huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Thạnh Phú (TAND tỉnh Bến Tre)
Số hiệu: 05/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 05/02/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bà Nguyễn Thị B yêu cầu ly hôn với ông Nguyễn Văn T
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN THẠNH PHÚ Độc lập-Tự do- Hạnh phúc
Tỉnh Bến Tre
Bản án số: 05/2025/HN-ST
Ngày: 20/01/2025
V/v tranh chấp Không công nhận
vợ chồng”
NHÂN DANH
NƢỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN THẠNH PHÚ - TỈNH BẾN TRE
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ ta phiên toà: Trần Thị Vân.
Các hội thẩm nhân dân :
1. Ông Huỳnh Ngọc Sơn.
2 Bà Phan Thị Cẩm Hồng.
- Thư phiên tòa: Ông Trương Nguyễn Nhứt–Thư Tòa án nhân dân huyện
Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre.
Ngày 20 tháng 01 năm 2025 tại Trụ sở Toà án nhân dân huyện Thạnh Phú xét xử
thẩm công khai vụ án thụ số: 357/2024/TLST-HNGĐ ngày 11 tháng 10 năm
2024 về tranh chấp Không công nhận vợ chồng” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử
số: 411/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 17 tháng 12 năm 2024, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Nguyễn Thị B, sinh năm 1967; Địa chỉ: ấp AB, MA,
huyện P, tỉnh Bến Tre.
2. Bị đơn: Ông Nguyễn Văn T, sinh năm 1961; Địa chỉ: ấp AB, MA,
huyện P, tỉnh Bến Tre.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo nội dung đơn khởi kiện ngày 16/8/2024 trong quá trình tố tụng
nguyên đơn Nguyễn Thị B trình bày:
Vào năm 1992 với ông T tnguyện kết sống chung với nhau như vợ chồng
nhưng không đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật. Quá trình chung sống
ông T 02 con chung Nguyễn Thị P, sinh ngày 07/8/1993 Nguyễn Thị P1, sinh
ngày 07/8/1994. Hiện 02 con chung đã trưởng thành, có gia đình riêng.
Về tài sản chung: ông T không tạo lập được tài sản chung. Về n
chung: không có.
Nguyên nhân yêu cầu Tòa án không công nhận với ông T vợ chồng
do với ông T bất đồng quan điểm về lối sống, nhiều lần cự cải với nhau, ông T đã
chung sống với người phụ nữ khác. Bà và ông T không còn sống chung khoảng hơn 05
tháng nay.
Nhận thấy với ông T không thể hàn gắn được nên có các yêu cầu như sau:
- Về hôn nhân: Bà u cầu Tòa án không công nhận với ông T là vợ chồng.
2
- Về con chung: Do các con chung đã trưởng thành, gia đình riêng nên
không yêu cầu giải quyết.
- Về tài sản chung: ông T không tạo lập được tài sản chung nên không
yêu cầu giải quyết.
- Về nợ chung: Không có nên không yêu cầu giải quyết.
Tại biên bản hòa giải ngày 06/11/2024 ông Nguyễn Văn T trình bày:
Ông thừa nhận về quan hệ hôn nhân, con chung đúng như lời trình bày của
B. Ông và bà B không còn sống chung khoảng 01 tháng nay, nguyên nhân do vợ chồng
phát sinh nhiều mâu thuẫn, thường xuyên cự cải với nhau. Hiện ông T không thể
tiếp tục chung sống với nhau, ông có các ý kiến như sau:
- Về hôn nhân: Ông u cầu Tòa án không công nhận ông với bà B là vợ chồng
- Về con chung: Do các con chung đã trưởng thành, gia đình riêng nên ông
không yêu cầu giải quyết
- Về tài sản chung: Ông T có tạo lập tài sản chung đất, khi ly hôn ông
yêu cầu B phải chia đất cho ông để ông cất nhà ở. Ông cam kết trong thời gian 10
ngày kể từ ngày hôm nay nếu ông không nộp đơn yêu cầu Tòa án giải quyết về việc
chia tài sản chung thì Tòa án cứ tiếp tục giải quyết vụ án theo quy định.
- Về nợ chung: không có nên không yêu cầu giải quyết.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ trong hồ vụ án đã được xem xét
tại phiên toà, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Thẩm quyền giải quyết: Nguyễn Thị B yêu cầu Tòa án không công nhận
vợ chồng với ông Nguyễn Văn T, do bị đơn cư trú tại ấp AB, MA, huyện P, tỉnh Bến
Tre nên vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện Thạnh Phú theo
quy định các Điều 28, Điều 35, Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự.
[2] Về tố tụng: Nguyễn Thị B yêu cầu Tòa án giải quyết vắng mặt. Căn cứ
khoản 1 Điều 228 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, Hội đồng xét xử tiến hành xét xử
vắng mặt bà B.
[3] Về hôn nhân: Nguyễn Thị B ông Nguyễn Văn T sống chung như vợ
chồng tnăm 1992 đến nay nhưng không đăng kết hôn theo quy định tại Điều 8,
Điều 9 Luật Hôn nhân gia đình. Quá trình chung sống chung B ông T phát
sinh mâu thuẫn nên không còn sống chung. Lẽ đó, căn cứ Điều 14, 53 Luật hôn nhân
và gia đìnhđiểm b mục 3 Nghị quyết 35 ngày 09/6/2000/NQ-QH10 ngày 09/6/2000
về thi hành Luật Hôn nhân và gia đình, không công nhận là vợ chồng bà B và ông T.
[4] Về con chung: Do con chung Nguyễn ThP, sinh ngày 07/8/1993 Nguyễn
Thị P1, sinh ngày 07/8/1994 đã trưởng thành; gia đình riêng, B ông T không
yêu cầu nên không xem xét giải quyết.
[5] Về tài sản chung: Do B ông T không yêu cầu nên không xem xét giải
quyết.
[6] Về nợ chung: B ông T trình bày không nên không yêu cầu giải
quyết.
3
[7] Nguyễn Thị B phải nộp án phí theo quy định tại Điều 147 của Bộ luật tố
tụng dân sự. Các đương sự quyền kháng cáo bản án theo quy định tại Điều 273 của
Bộ luật tố tụng dân sự.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, Điều 147, 227, 244 Bộ luật tố
tụng dân s; các Điều 14, 15, 16, 53, 59 Luật hôn nhân gia đình; Điểm b mục 3
Nghị quyết 35 ngày 09/6/2000 ngày 09/6/2000 về thi hành Luật Hôn nhân và gia đình.
Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 của Uỷ ban Thường vụ
Quốc Hội qui định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án phí lệ
phí của Toà án.
1. Về hôn nhân: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của bà Nguyễn Thị T. Không
công nhận Nguyễn Thị B và ông Nguyễn Văn T vợ chồng.
2. Về con chung: Do con chung Nguyễn Thị P, sinh ngày 07/8/1993 Nguyễn
Thị P1, sinh ngày 07/8/1994 đã trưởng thành; gia đình riêng, B ông T không
yêu cầu nên không xem xét giải quyết.
3. Về tài sản chung: Do B ông T không yêu cầu nên không xem xét giải
quyết.
4. Về nợ chung: B ông T trình bày không nên không yêu cầu giải
quyết.
5. Về án phí hôn nhân gia đình thẩm: Nguyễn Thị B phải nộp
300.000 (Ba trăm nghìn) đồng nhưng được khấu trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp
300.000 (Ba trăm nghìn) đồng theo biên lai thu số 0003559 ngày 09/10/2024 của Chi
cục thi hành án dân sự huyện Thạnh Phú và đã nộp xong.
Ñöông söï vaéng maët taïi phiên tòa có quyền khaùng caùo baûn aùn trong haïn 15 ngaøy
keå töø ngaøy nhaän ñöôïc baûn aùn hoaëc keå töø ngaøy baûn aùn ñöôïc tống đạt hợp lệ theo quy
định.
Nơi nhận:
- VKSND huyện Thạnh Phú;
- TAND tỉnh Bến Tre;
- Chi cục THADS huyện Thạnh Phú;
- Các đương sự;
- Lưu (hồ sơ, Văn phòng).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Trần Thị Vân
4
Tải về
Bản án số 05/2025/HNGĐ-ST Bản án số 05/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 05/2025/HNGĐ-ST Bản án số 05/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất