Bản án số 05/2024/HNGĐ-PT ngày 11/09/2024 của TAND tỉnh Bắc Kạn về tranh chấp về chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 05/2024/HNGĐ-PT

Tên Bản án: Bản án số 05/2024/HNGĐ-PT ngày 11/09/2024 của TAND tỉnh Bắc Kạn về tranh chấp về chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu: 05/2024/HNGĐ-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 11/09/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: 1. Đình chỉ xét xử phúc thẩm đối với việc rút yêu cầu kháng cáo của bị đơn về việc chia tài sản chung là đồ dùng sinh hoạt trong gia đình. 2. Không chấp nhận kháng cáo của bị đơn về việc chia tài sản chung là ngôi nhà xây cấp 4, diện tích xây dựng 97,6m². Sửa bản án hôn nhân gia đình sơ thẩm số
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH BC KN
Bn án số: 05/2024/HNGĐ-PT
Ngày: 11/9/2024
V/v: Tranh chp chia tài sn
chung sau khi ly hôn
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TNH BC KN
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Vi Th Tuyết Mai
Các Thm phán:
Ông Hoàng Hu Truyn
Bà Lý Th Thúy
- Thư phiên tòa: Hoàng Th Thúy Loan Thư Tòa án nhân dân
tnh Bc Kn
- Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Bc Kn tham gia phiên toà:
Hoàng Th Chuyên - Kim sát viên.
Ngày 11 tháng 9 năm 2024 ti Hội trường xét x Tòa án nhân dân tnh
Bc Kn xét x phúc thm ng khai
v án Hôn nhân gia đình thụ s:
02/2024/TLPT- HNGĐ ngày 01 tháng 7 năm 2024 về vic “Tranh chấp chia tài
sản chung sau khi ly hôn”
Do bản án Hôn nhân và gia đình số: 03/2024/HNGĐ- ST ngày 14 tháng 5
năm 2024 của Tòa án nhân dân thành ph Bc Kn, tnh Bc Kn b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa v án ra xét x s 05/2024/QĐ-PT ngày 28 tháng 8
năm 2024 giữa các đương sự:
* Nguyên đơn: Ch Hà Th T - Sinh năm 1985. Có mt.
HKTT: T A, phường P, thành ph B, tnh Bc Kn.
Nơi tạm trú: T A, phường P, thành ph B, tnh Bc Kn.
* B đơn: Anh Hoàng Mnh C - Sinh năm 1988. Có mt.
Trú ti: T A, phường P, thành ph B, tnh Bc Kn
* Người có quyn li, nghĩa vụ liên quan:
1. Ông Hoàng Thanh S, sinh năm 1964. Có mặt
2. Bà Nguyn Th L, sinh năm 1967. Vắng mt, có đơn đ ngh gii quyết
2
vng mt.
Cùng trú ti: T A, phường P, thành ph B, tnh Bc Kn.
3. Bà Hoàng Th M- sinh năm 1970. Vắng mt, đơn đề ngh gii quyết
vng mt.
Trú ti: T A, phường T, thành ph T, tnh Thái Nguyên.
* Những người làm chng:
1. Nông Th H, sinh năm 1981; trú ti: Thôn N, N, thành ph B,
tnh Bc Kn.
2. Ông Trần Văn T1, sinh năm 1981; trú tại: T H, phường P, thành ph
B, tnh Bc Kn.
3. Ông Phạm Văn H1, sinh năm 1964; trú ti: T I, phường P, thành ph
B, tnh Bc Kn.
4. Ông Trịnh Đình T2, sinh năm 1984; trú ti: T A, phường Đ, thành phố
B, tnh Bc Kn.
5. Nguyn Th Thu T3, sinh năm 1991; trú tại: Thôn N, N, thành
ph B, tnh Bc Kn.
Tt c những người làm chứng đều vng mt không có lý do.
* Người kháng cáo: B đơn anh Hoàng Mnh C
NI DUNG V ÁN
Theo bản án thẩm các tài liu trong h vụ án thì ni dung v án
được tóm tắt như sau:
* Theo đơn khởi kin ngày 10/01/2022, bn t khai, biên bn ly li
khai, biên bn hòa giải, nguyên đơn ch Hà Th T trình bày:
Ch anh Hoàng Mnh C kết hôn ngày 09/12/2009 đến ngày 27/4/2020
ly hôn theo Quyết định công nhn thun tình ly hôn s tha thun ca các
đương sự s 26/2020/QĐST- HNGĐ của Tòa án nhân dân thành ph Bc Kn,
tnh Bc Kn. Theo quyết đnh trên phn tài sn chung hai bên t tha thun,
không yêu cu Tòa án gii quyết. Tuy nhiên, sau khi ly hôn do không tha thun
đưc vi anh C v vic phân chia tài sn chung nên ch khi kin yêu cu Tòa
án gii quyết v vic chia tài sn chung gia chanh Hoàng Mnh C như sau.
Tài sn chung gm:
- 01 ngôi nhà cp 4 din tích s dng 75m
2
đưc xây dựng vào năm 2016
ti t A phưng P, thành ph B, tnh Bc Kn xây trên đt ca ông Hoàng Văn
S1 và bà Nguyn Th L. Tng giá tr ngôi nhà sau khi hoàn thành là 400.000.000
3
đồng, giá tr còn li sau khi khu hao còn khoảng 200.000.000 đồng.
- 01 xưởng sa chữa điện ô y xúc din tích khong 75m
2
xây
dựng trên đất ca ông Hoàng Văn S1 Nguyn Th L ti t A phường P,
thành ph B, tnh Bc Kn. Xưởng được xây dựng đi vào hoạt động năm
2015, sau khi khu hao giá tr còn li khoảng 50.000.000 đồng.
- Các đồ vt s dụng trong gia đình gồm:
01 (Mt) tivi LED TCL l40ZL, 40 inch, mua mới năm 2016; 01(Mt) t
lnh LG 208L GN L208PN mua mới năm 2018; 01 (Một) máy git nhãn hiu
Electrolux 7,5kg EWF10744, loi cửa trước, mua mới năm 2018; 01 (Một) điều
hòa 2 chiu nhãn hiu Electrolux, loi 9000 BTU; 01 (Mt) chn bếp nhựa Đài
Loan, mua mới năm 2016; 01 (Một) t nhựa Đài Loan bốn cánh, mua mới m
2016; 01 (Mt) t nha Đài Loan ba nh mua mới năm 2016; 01 (Một) k t
ng, mua mới năm 2018; 01 (Mt) b bàn ghế g, mua mi 2018; 01 (Mt)
giưng g, mua mới năm 2009; 01 (Một) bàn trang đim, mua mới năm 2009.
Tng giá tr các đ vt sinh hot s dụng trong gia đình sau khi đã trừ khu hao
còn li khoảng 32.500.000 đồng.
Tt c các tài sn trên sau khi ly hôn, anh C người trc tiếp qun lý, s
dng.
- S tin sau khi bán các tài sn trong thi k hôn nhân gm:
+ Xe ô Spack: Đã bán cho ông Hoàng Thanh S là 70.000.000đ (by
mươi triệu đồng), sau khi tr n cho ch cũ thì giá trị tài sn còn li là
40.000.000đ (Bốn mươi triệu đồng). Anh C gi 10.000.000đ (Mười triệu đồng)
và đưa cho chị 30.000.000đ (ba mươi triệu đồng).
+ Xe máy điện LUXULY: Anh C t ý bán cho bà Phm Th L1, địa ch: t
A, phường S, thành ph B, tnh Bc Kn, g bán 9.000.00 (Chín triu
đồng). S tin này hin nay anh C đang gi.
Tng giá tr tài sn đã bán trong thời k hôn nhân là 49.000.000 đồng.
Ch yêu cu anh C trích chia li cho ch ½ giá tr tài sn chung trong thi
k n nhân, mỗi người hưởng mt na giá tr tính trên tng giá tr các tài sn
sau khi đã tr khấu hao, tương đương số tiền 165.750.000 đồng. Anh C đã đưa
cho ch 30.000.000 đng, còn li phi thanh toán tiếp cho ch s tin là:
135.750.000đ (Một trăm ba mươi năm triệu, bảy trăm năm mươi nghìn đồng).
Ti phiên hòa gii phiên toà ngày 24/5/2023 ch yêu cu Tòa án chia
đôi tài sản chung ca v chng. C th:
4
- 01 ngôi nhà cp 4 xây mi thêm vào năm 2016 trên sở sa cha ngôi
nhà cấp 4 do M đã xây năm 2009 ti t A, phường P, thành ph B, tnh
Bc Kn, ch yêu cu chia giá tr ngôi nhà xây trên đất theo biên bản định giá
132.882.400 đồng. Ch đề ngh giao nhà cho anh C qun lý, s dng, anh C
trách nhim trích chia ½ giá tr ngôi nhà cho chị, tương đương số tin
66.441.200 đồng, không yêu cu chia giá tr quyn s dụng đất.
- 01 xưởng sa chữa đin ô máy xúc, xây dựng trên đt ca ông
Hoàng Thanh S và Nguyn Th L ti t A phường P, thành ph B, tnh Bc
Kn. Ch yêu cu chia giá tr phn mái tôn cng st của nhà xưởng do ch
anh C dựng trên đất theo biên bản định giá là 24.693.125 đồng. Ch đề ngh giao
nhà xưởng trên cho anh C qun lý, s hu và s dng, anh C trách nhim
trích chia ½ giá tr nhà xưởng cho chị, tương đương s tiền 12.346.500 đồng,
không yêu cu chia giá tr quyn s dụng đất,
- Đối vi tin bán xe ô Spack, giá tr xe còn lại 40.000.000 đồng.
Anh C gi 10.000.000đ (Mười triệu đồng), đưa cho chị 30.000.000đ (ba mươi
triệu đồng). Ch yêu cầu chia đôi, mỗi người được 20.000.000 đồng.
- Đối với xe máy điện LUXULY, sau khi tr n tin mua xe, s tin còn
lại là 1.400.000 đồng anh C đang qun lý. Ch yêu cầu chia đôi, mỗi người được
700.000 đồng.
- Các tài sản là đồ vt s dụng trong gia đình gồm:
+ 01 (Mt) tivi LED TCL l40ZL, 40 inch, mua mới năm 2016, giá tr theo
kết luận định giá là 1.500.000đ.
+ 01(Mt) t lnh LG 208L GN L208PN mua mới năm 2018, giá tr
theo kết luận định giá là 2.500.000 đồng.
+ 01 (Mt) máy git nhãn hiu Electrolux 7,5kg EWF10744, loi ca
trước, mua mới năm 2018, giá trị theo kết luận định giá là 2.500.000 đồng.
+ 01 (Một) điều hòa 2 chiu nhãn hiu Electrolux, loi 9000 BTU, giá tr
theo kết luận định giá là 2.000.000 đồng.
+ 01 (Mt) chn bếp nhựa Đài Loan, mua mới năm 2016, giá trị theo kết
luận định giá là 1.000.000 đồng.
+ 01 (Mt) t nhựa Đài Loan bn cánh, mua mới năm 2016, giá trị theo
kết luận định giá là 1.000.000 đồng.
+ 01 (Mt) t nhựa Đài Loan ba cánh mua mới năm 2016, giá tr theo kết
luận định giá là 1.000.000 đồng.
5
Tng giá tr các tài sản là đồ vt s dụng trong gia đình theo kết luận định
giá là: 11.500.000 đồng. Ch yêu cầu chia đôi yêu cầu được nhn bng hin
vt, ch s thanh toán ½ giá tr tài sn cho anh C.
Trong quá trình gii quyết v án cũng như tại phiên tòa, ch rút yêu cu
chia đối vi mt s tài sn là: 01 (Mt) k t ng, mua mới năm 2018; 01
(Mt) b bàn ghế g, mua mi 2018; 01 (Một) giường g, mua mới năm 2009;
01 (Một) bàn trang điểm, mua mới năm 2009.
Ngoài ra đến thời điểm có quyết định ly hôn ca Tòa án, v chng ch còn
d n gc tại các Ngân hàng 120.000.000đ (Một trăm hai mươi triệu đồng)
tin gốc 11.295.000đ (Mười mt triệu, hai trăm chín mươi lăm nghìn đng)
tiền lãi. Như vậy tng n chung 131.295.000đ (Một trăm ba mươi mốt triu
hai trăm chín mươi lăm nghìn đng). Ch yêu cu mi bên chu trách nhim tr
mt na s tin gc lãi trên, c th yêu cu anh C trách nhim tr
65.647.000đ (Sáu mươi lăm triu, sáu trăm bốn mươi bảy nghìn đồng). Sau khi
ly hôn, anh C đã trả đưc s tin gốc lãi 64.663.000 đng ti Ngân hàng B
Chi nhánh B1 ri không tr tiếp na. Hin nay ch đã tất toán hết khon các
khon vay n chung. Đối vi n chung, ch yêu cu anh C phi hoàn tr cho ch
là 985.000 đồng.
* Quá trình ly li khai, hoà gii và ti phiên toà ngày 24/5/2023 b đơn
anh Hoàng Mnh C có ý kiến như sau:
Vic anh và ch Hà Th T có quan h hôn nhân và đã ly hôn như ch T trình
bày là đúng.
- Đối vi vay n chung, anh nht trí mi bên chu trách nhim tr mt na
65.647.000đ. Anh đã tr được 64.663.000 đồng cho Ngân hàng, còn ch T đã
đứng ra tt toán toàn b các khon vay ti Ngân hàng nên anh nht trí tr cho ch
T s tin chênh lệch là 985.000 đồng.
- Đối vi tài sn chung:
* Anh nht trí chia các tài sản là đồ vt s dụng trong gia đình gồm:
+ 01 (Mt) Tivi LED TLC l40ZL, 40 inch, mua mới năm 2016, giá tr
theo kết luận định giá là 1.500.000đ.
+ 01(Mt) T lnh LG 208L GN L208PN mua mới năm 2018, giá trị
theo kết luận định giá là 2.500.000 đồng.
+ 01 (Mt) máy git nhãn hiu Electrolux 7,5kg EWF10744 , loi ca
trước, mua mới năm 2018, giá trị theo kết luận định giá là 2.500.000 đồng.
6
+ 01 (Một) Điu hòa 2 chiu nhãn hiu Electrolux, loi 9000 BTU, giá tr
theo kết luận định giá là 2.000.000 đồng.
+ 01 (Mt) chn bếp nhựa đài loan, mua mới năm 2016, giá trị theo kết
luận định giá là 1.000.000 đồng.
+ 01 (Mt) T nhựa đài loan bốn cánh, mua mới m 2016, giá trị theo
kết luận định giá là 1.000.000 đồng.
+ 01 (Mt) T nhựa đài loan ba cánh mua mới năm 2016, giá trị theo kết
luận định giá là 1.000.000 đồng.
Tng giá tr các tài sn theo kết luận định glà: 11.500.000 đồng. Anh
nhất trí chia đôi, nht trí cho ch T nhn tài sn ch T nghĩa vụ thanh toán
cho anh ½ giá tr tài sản là 5.750.000 đồng.
* Đối vi tin bán xe ô Spack, giá tr xe còn lại 40.000.000 đng.
Anh gi 10.000.000đ (Mười triệu đồng),đưa cho chị T 30.000.000đ (Ba mươi
triệu đồng). Anh nhất trí chia đôi, mỗi người 20.000.000 đng (Hai mươi triệu
đồng).
* Đối với xe máy điện LUXULY đã bán, sau khi trả n tin mua xe, s
tin còn lại 1.400.000 đồng anh đang quản lý. Anh nhất trí chia đôi, mỗi ni
700.000 đồng (Bảy trăm nghìn đồng).
* Anh không nht trí chia các tài sn sau:
+ 01 ngôi nhà cp 4 din tích s dng 75m
2
đưc xây dựng vào năm
2016 ti t A, phường P, thành ph B, tnh Bc Kn trên đất ca Hoàng Th
M em gái rut ca ông Hoàng Thanh S, hin nay Hoàng Th M đã làm hp
đồng tặng cho đất cho ông Hoàng Thanh S nhưng chưa làm th tc sang tên ông
S. Giá tr ngôi nhà theo biên bản định giá là 132.882.400 đồng.
+ 01 xưởng sa chữa điện ô máy xúc din tích khong 75m
2
xây
dựng trên đất ca ông Hoàng Thanh S Nguyn Th L ti t A phường P,
thành ph B, tnh Bc Kn. Giá tr nhà xưởng ca theo biên bản định giá
24.693.125 đồng.
do, ngôi nhà xưởng sa chữa điện ô máy c tài sn ca b
m anh (Ông Hoàng Thanh S Nguyn Th L), không phi tài sn chung
ca v chng nên anh không nht trí chia cho ch T.
* Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
- Ông Hoàng Thanh S và bà Nguyn Th L trình bày:
7
Ông, bà không chp nhn vic yêu cu chia tài sn chung ca ch T đối
vi tài sn:
- 01 ngôi nhà cp 4 din tích s dng 75m
2
đưc xây dựng vào năm
2016 trên đất ca ông Hoàng Thanh S ti t A, phường P, thành ph B, tnh Bc
Kn.
Vi các lý do sau:
Th nht ch T không chứng minh được công sức đóng góp hoặc quyn
s hữu đối các tài sn trên, các tài sản trên đều xây trên đt ca ông bà, do ông
bà qun lý và s dng. Vic ch T, anh C xây dng, sa cha, phải được s đồng
ý ca ông bà hoặc được ông bà y quyn;
Th hai, ch T np cho Tòa án các giy xác nhn vic mua vt liu
công th xây dựng đối vi các tài sn trên, ông không chp nhn nhng
giy xác nhn này không hợp pháp. Năm 2020 anh C ch T đã ly hôn theo
Quyết định của Tòa án mà đến năm 2021 chị T mi xut trình các giy xác nhn
này, theo ông các giy xác nhn này phải được xác nhn vào thời điểm làm
nhà thì mi hp lý;
Th ba, các tài sản trên đều do v chng ông bà xây dng, c th 01 ngôi
nhà cp 4 din tích s dng 75m
2
đưc xây dựng vào năm 2009 do em gái ca
ông S Hoàng Th M, sinh năm 1970, hiện trú ti phường T, thành ph T,
tnh Thái Nguyên xây dựng, sau đó lập hợp đồng tng cho cho ông Hoàng
Thanh S c đất nhà trên đất nhưng đến nay ông S vẫn chưa làm thủ tục đăng
sang tên. (Ông S cung cp cho Toà án 01 Hợp đồng tng cho quyn s
dụng đất tài sn gn lin với đất ngày 29/6/2010 gia bên tng cho
Hoàng Th M bên nhn tng cho là ông Hoàng Thanh S, kèm li chng ca
công chng viên (Bn sao chng thc).
Năm 2016, v chng ông b tin ra sa cha nhà, sau khi sa cha
xong năm 2017, ông bà cho v chng ch T, anh C nh ti ngôi nhà trên t
năm 2017 đến năm 2020 thì v chng ch T, anh C ly hôn, tin sa nhà là ca
ông bà b ra, không phi ca ch T, anh C.
8
- Đối vi yêu cu ca ch T v vic chia tài sn chung các đồ dùng, vt
dng sinh hoạt trong gia đình như: 01 Tivi, 01 T lnh, 01 Máy giặt, 01 Điều
hòa, 01 T chn bếp nhựa Đài Loan, 01 T nha qun áo Đ bung, 01 T nha
quần áo Đài Loan 3 bung, 01 chiếc xe máy điện mua tr góp đã bán cho người
khác, 01 xe ô bin kim soát 34D- 00241 đã bán cho ông Stheo đơn khởi
kin ca ch T, ông bà không ý kiến gì, đ ngh Tòa án gii quyết theo quy
định ca pháp lut.
- Hoàng Th M trình bày:
Vào năm 2010, bà không đưc hợp đồng tng cho hay chuyển nhượng
thửa đất trên cho ông Hoàng Thanh S mà ch lập văn bản tho thun vi ông S là
anh trai của bà để ông S trông nom, tu sửa sau này làm nơi thờ cúng dòng h.
Khi bàn giao cho ông S 01 ngôi nhà cp 4 mi xây anh em góp
tin xây cho m ở. Năm 2016, trước khi sa nhà ông S thông báo sa nhà
bao gồm làm thêm mái đằng trước, sân, công trình ph công trình sau,
xây tường bao toàn b khu đất và được bà đồng ý.
Nay ch T khi kin yêu cu chia tài sn chung ca v chng ch T, anh
C trong thi k hôn nhân 01 nxây cp 4 ti t A, phường P, thành ph B,
tnh Bc Kn, xây dựng năm 2009 được sa cha lại năm 2016, xây dng
trên đt mang tên bà, bà không nhất trí vì đây là tài sản có đóng góp của các anh
em trong gia đình trong đó phần góp ca bà nhiu nhất là đất ca bà. Còn
ch T, anh C đưa tiền cho ông S sa nhà hay không, không biết. khng
định không yêu cầu độc lập, đề ngh Toà án gii quyết theo quy đnh ca
pháp lut.
* Những người làm chng:
- Nông Th H trình bày:
Trước đây gia đình thành lp Công ty c phn B2, địa ch thôn N,
N, thành ph B, tnh Bc Kn, chuyên kinh doanh vt liu xây dng. Vào
khoảng tháng 5 năm 2016, chị T và anh C xung ca hàng bán vt liu xây dng
của đặt vấn đ mua xi măng, sắt thép v xây nhà. nht trí bán cho ch T,
anh C hai loại xi măng (xi măng La H2 xi măng Hoàng T4), xi măng Hoàng
Thạch giá 1.620.000 đ/01 tấn, xi măng La Hiên 1.500.000đ /01 tấn nhưng cụ
th bán bao nhiêu tấn xi măng st thép thì không nh do thời gian đã
lâu.
9
Sau khi tha thuận bà đã chở đủ s vt liệu trên đến giao cho anh C ch T
để xây nhà tại địa ch t A, phường P, thành ph B, tnh Bc Kn. ch xi
măng đến nhà ch T, anh C chia làm nhiều đt, s tiền bán xi măng nhn t
hai v chồng cũng theo đợt, tr gi ch không phi thanh toán mt ln, tt c
nhng ln bà nhn tiền đều nhn t ch T và đều có mt anh C.
Hin nay do thời gian đã lâu, không còn nh chính xác nhưng bà ưc
tính tng s tiền bán xi măng cho chị T anh C khoảng 40.000.000đ (Bn
mươi triệu đồng) còn tin bán st thép do v chng ch T mua vi s ng ít
nên bà không nh rõ là bao nhiêu.
Khi bán hàng, bà đã giao phiếu bán hàng cho ch T, anh C, hin nay,
thời gian đã lâu, không còn gi bt k hóa đơn, chứng t liên quan đến
việc bà bán xi măng cho ch T anh C. Tt c các ln nhn tiền đều do anh C, ch
T trc tiếp tr tin cho bà.
- Nguyn Th Thu T3 (Ch ca hàng V) trình bày:
Vào thời điểm ch T3, anh C xây nhà (thời gian vào năm nào thì bà không
nhđã quá lâu). Bà được bán cho ch T3 và anh C các sn phẩm như gch p
nn nhà, gch p bung tm, nhà v sinh, gạch đỏ lát sân, bình nóng
lạnh…Tổng gtr đơn hàng khoảng 60 triệu đồng. Sau khi mua hàng đưc
ch hàng và giao hàng đến địa ch t A, phường P, thành ph B. Do thời gian đã
lâu nên không nh ai người trc tiếp tr tiền mua hàng cũng không nh
gia hai bên có lp hợp đồng hay còn hoá đơn, chứng t gì không.
- Ông Phạm Văn H1 trình bày: Ông đưc vào 02 t giy xác nhn do
ch T3 đến gp và nh ông ký xác nhận nhưng ông không nhớ c th ngày tháng
năm nào. Khi đến ch T3 mang theo 02 t giy xác nhận đánh máy sẵn, còn phn
ch ch viết của ông. Ông được đọc nht trí vi ni dung 02 giy
xác nhn này. Do thời gian đã quá lâu nên ông không nh s tin thanh toán
c th nhưng ông nhớ vic mua vt liu xây dng tin công bn mái n,
nhôm kính, cng st của căn nhà cấp 4 ch T3, anh C sinh sng hết khong
50 triệu đng, phn ln do ông S thanh toán cho ông, ch T3 anh C đưc
tr tin cho ông khong 10 triệu đồng còn tin mua vt liu và tin công làm nhà
làm xưởng sa chữa đin ô máy xúc, ông S người thanh toán toàn b tin
cho ông.
- Anh Trịnh Đình T2 trình bày: Anh được xây nhà cp 4 cho ch T3, anh
C ti t A, phường P, thành ph B vào khoảng năm 2016. Ông Văn N là
10
người đng ra nhn công trình còn anh ch th xây thc hin vic xây nhà.
Anh ch biết căn ncp 4 ti t A, phường P ca ch T3, anh C thuê ông N
thi công, còn anh ch người làm công cho ông N nên không biết gia hai bên
có lp hợp đồng xây dng hay không.
- Anh Trần Văn T1 trình bày: Anh không được trc tiếp xây nhà cho ch
T3, anh C ti t A, phường P ch người nhn công trình giao cho ông
Văn N trú ti huyn Y, tnh Ninh Bình trc tiếp xây dng. Ngoài ra anh
đưc ông S, anh C nh gọi người ch vt liu xây nhà. Anh xác nhn bn
khai vt liu xây dng vào ngày 08/02/2017 do ông S cung cp cho Toà án
toàn b ch viết ch ca anh. Vào tháng 02/2017, ông S đề ngh anh viết
giy y để d toán s vt liu xây dựng anh đã nhn khi thc hin xong
công vic ca mình. Do thi gian quá lâu nên anh không nh s tiền được tr để
gi ch vt liu xây dựng cho gia đình chị T3, anh C, anh ch nh lúc ông S
tr, có lúc anh C tr, s tin tr là bao nhiêu thì anh không nh.
Đối vi giy xác nhn ngày 14/3/2021 do ch T3 đánh máy, soạn sn
đưa cho anh, nh anh xác nhận nên anh đã ký, ghi h tên. Khi anh
không được đọc không biết ni dung trong giy xác nhận này cũng
không biết ch T3 s dng giy xác nhận này để làm gì.
Kết qu xem xét thẩm định ti ch và định giá tài sn th hin:
- Tài sản trên đất giá tr tài sn là: 157.575.525 đồng (Một trăm năm
mươi bảy triu, năm trăm bảy mươi năm nghìn, m trăm hai mươi năm đng),
gm:
+ 01 (Mt) ngôi nhà xây cp 4, gm 02 phòng ng, bếp và công trình ph,
mái lp tôn, nn lát gch hoa, trn thạch cao, tường xây gch ch 110mm, din
tích xây dng 97,6m². (Theo li khai ca Th T ngôi nhà xây m 2016 còn
ca Hoàng Mnh C xây năm 2009), không giy phép xây dng. Sau khi xem
xét h đã chứng minh ngôi nhà được xây vào năm 2016, Hội đồng xác định
ngôi nhà xây năm 2016 giá tr là:132.882.400 đồng (Một trăm ba mươi hai
triệu, tám trăm tám mươi hai nghìn, bốn trăm đồng).
+ 01 mái tôn thưng, ct km, din tích 99,75m
2
(có 09 ct km tròn phi
60, dài trung bình 5m; 09 thanh thép ch nht, kích thước 30mm x 60mm, dài
10,5m; 03 ct km phi 90, dài 15m, 03 thanh kẽm vuông kích thước 30mm x
30mm, dài 15m; 03 thanh kẽm vuông, kích thước 20mm x 20mm, dài 9m) lp
trên toàn b din tích, có din tích tôn là 120m
2
. Mái tôn được làm năm 2016
11
giá tr là: 22.693.125 đồng (Hai mươi hai triệu, sáu trăm chín mươi ba nghìn,
một trăm hai mươi năm đồng).
+ 01 ca st dài 9m cao 1,4m. Sau khi tham kho trên th trường không có
mua bán trao đổi loi cổng Hội đồng xác đnh giá tr tài sn 2.000.000
đồng (Hai triệu đồng chn).
- Đồ dùng sinh hoạt trong gia đình giá trị 11.500.000 đồng (Mười
mt triệu, năm trăm nghìn đng), gm: 01 (mt) ti vi nhãn hiệu TCL, đã qua s
dng, mua mới năm 2016, loại ti vi led 40 inch, giá tr tài sản là: 1.500.000 đồng
(Mt triệu năm trăm nghìn đng); 01 (Mt) chn bếp nhựa Đài Loan đóng năm
2016 dài 4,85m, cao 65cm, cánh t bếp dài 3,64m, rng 0,66m, màu cam trng,
giá tr tài sản là: 1.000.000 đng (Mt triệu đồng); 01 (mt) t lnh nhãn hiu
LG dung tích 208L màu xanh, đã qua s dng, mua mới năm 2016 giá trị tài sn
là: 2.500.000 đồng (Hai triệu năm trăm nghìn đồng); 01 (mt) máy git nhãn
hiu Elichtrolux cửa trước loại 7,5kg, đã qua s dng, mua mới năm 2017, giá
tr tài sản là: 2.500.000 đồng (Hai triệu năm trăm nghìn đồng); 01 (Mt) t nha
Đài Loan 3 cánh, màu trắng hồng, đã qua sử dng, mua mới năm 2016, dài
1,83m rng 1,2m, gtr tài sản là: 1.000.000 đồng (Mt triệu đồng); 01 (Mt)
t nhựa Đài Loan 4 cánh màu trắng, đã qua s dng, mua mới năm 2016, dài
2,33m, rng 2m giá tr tài sản là: 1.000.000 đng (Mt triệu đồng); 01 (mt)
máy điu hòa nhãn hiu Elichtrolux loại 9.000 BTU, đã qua s dng, mua mi
năm 2016, giá trị tài sản là: 2.000.000 đồng (Hai triệu đồng).
Tng giá tr tài sn là: 169.075.525 đồng (Mt trăm sáu mươi chín triu,
không trăm bảy mươi năm nghìn, năm trăm hai mươi năm đồng).
Nguyên đơn, bị đơn nhất trí vi Biên bản định giá tài sản cũng như Kết
lun ca Hội đồng định giá và đề ngh Toà án s dng kết luận định giá này làm
căn cứ để xem xét, gii quyết v án.
Ti Bản án hôn nhân gia đình thm s 03/2024/HNGĐ-ST ngày 14
tháng 5 năm 2024 của Tòa án nhân dân thành ph Bc Kn, tnh Bc Kạn đã
Quyết định:
Căn cứ vào các Điều 28, 35, 39, 147, 228, 229, 244, 246, 264, 266, 271 và
273 ca B lut T tng Dân sự; các Điều 33, 38, 59 Luật Hôn nhân và gia đình
năm 2014; Điều 357, Điu 468 ca B lut dân s; đim b khoản 5 Điều 27
Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v
Quc hội quy định v án phí và l phí Tòa án.
12
Tuyên x:
1. Đình chỉ xét x đối vi vic t mt phn yêu cu khi kin ca ch
Th T v vic chia các tài sn sau: 01 (Mt) k t ng, mua mới năm 2018; 01
(Mt) b bàn ghế g, mua mi 2018; 01 (Một) giường g, mua mới năm 2009;
01 (Một) bàn trang điểm, mua mới năm 2009.
2. Công nhn s tho thun gia ch Th T anh Hoàng Mnh C v
vic chia mt s tài sn chung và n chung như sau:
- Chia cho ch Th T đưc quyn s hu, qun lý, s dng các tài sn
sau:
+ 01 (Mt) Tivi LED TCL l40ZL, 40 inch, giá tr theo kết luận định giá
1.500.000đ.
+ 01(Mt) T lnh LG 208L GN L208PN, giá tr theo kết luận định giá
là 2.500.000 đồng.
+ 01 (Mt) máy git nhãn hiu Electrolux 7,5kg EWF10744, loi ca
trước, giá tr theo kết luận định giá là 2.500.000 đồng.
+ 01 (Một) Điu hòa 2 chiu nhãn hiu Electrolux, loi 9000 BTU, giá tr
theo kết luận định giá là 2.000.000 đồng.
+ 01 (Mt) chn bếp nhựa Đài Loan, giá trị theo kết luận định giá
1.000.000 đồng.
+ 01 (Mt) T nhựa Đài Loan bn cánh, giá tr theo kết luận đnh giá
1.000.000 đồng.
+ 01 (Mt) T nhựa Đài Loan ba cánh, gtr theo kết luận định giá
1.000.000 đồng.
Tng giá tr các tài sn trên theo kết luận định giá là: 11.500.000 đồng.
Ch Th T nghĩa vụ thanh toán cho anh Hoàng Mnh C 1/2 giá tr
chênh lệch đối vi các tài sn trên là: 5.750.000 đồng.
- Đối vi s tin bán xe ô Spack, giá tr xe còn lại 40.000.000đ, anh
C gi 10.000.000đ đã đưa cho ch T 30.000.000đ. Hai bên thng nht chia
đôi. Ch Th T nghĩa vụ thanh toán cho anh Hoàng Mnh C 10.000.000
đồng.
- Đối vi chiếc xe máy điện LUXULY đã bán, sau khi trả n tin mua xe,
s tin còn lại 1.400.000đ. Hai bên thống nhất chia đôi. Anh Hoàng Mnh C
nghĩa vụ thanh toán cho ch Hà Th T 700.000 đồng.
13
- Đối vi khon vay n chung: Anh Hoàng Mnh C nht trí tr cho ch
Th T 985.000 đồng.
3. Chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca ch Th T v vic chia
tài sn chung ca v chng 01 (Mt) ngôi nhà xây cp 4, gm 02 phòng ng,
bếp công trình ph, mái lp tôn, nn lát gch hoa, trn thạch cao, tường xây
gch ch 110cm, din tích xây dng 97,6m², tr giá 132.882.400 đồng.
Giao cho anh Hoàng Mnh C đưc quyn s hu, qun , s dng 01
(mt) ngôi nhà cp 4 din tích xây dng 97,6m² công trình kiến trúc gn lin
với ngôi nhà được xây dng trên thửa đt s 213, t bản đồ s 20, mục đích s
dụng đt tại đô thị ti t A, phường P, thành ph B, tnh Bc Kn, theo Giy
chng nhn quyn s dụng đất s AĐ 709824, do UBND thB (Nay là thành
ph B), tnh Bc Kn cp ngày 13/6/2007, cp cho bà Hoàng Th M.
Buc anh Hoàng Mnh C nghĩa vụ thanh toán 40% gtr chênh lch
v tài sn ngôi nhà cp 4 cho ch Th T, tương ng s tin là: 53.153.000
đồng ( Năm mươi ba triệu, một trăm năm mươi ba nghìn đồng).
Sau khi đối tr vi s tin ch T phi thanh toán cho anh C 15.750.000
đồng, thì anh C còn phi thanh toán cho ch T tng s tin là: 39.088.000 đồng
(Ba mươi chín triệu, không trăm tám mươi tám nghìn đồng).
4. Không chp nhn yêu cu khi kin ca ch Th T v vic yêu cu
chia 01 xưởng sa cha điện ô tô máy xúc dựng trên đất ca ông Hoàng Thanh
S và Nguyn Th L ti T A phường P, thành ph B, tnh Bc Kn. Giá tr
nhà xưởng và ca theo biên bản định giá là 24.693.125 đồng.
* V chi phí t tng: Ch Hà Th T phi chu chi phí t tụng tương ng s
tiền: 1.440.000 đng (Mt triu bốn trăm bốn mươi nghìn đồng); anh Hoàng
Mnh C phi chu chi phí t tụng tương ng s tiền: 2.160.000 đồng (Hai triu
một trăm sáu mươi nghìn đồng).
Buc anh Hoàng Mnh C phi hoàn tr cho ch Hà Th T s tin chi phí t
tụng là 2.160.000 đồng (Hai triu một trăm sáu mươi nghìn đồng).
K t ngày bn án hiu lc pháp lut và t ngày người được thi hành án
đơn yêu cầu thi hành án cho đến khi thi hành xong khon tin, bên phi thi
hành án còn phi chu khon tin lãi ca s tin còn phi thi hành án theo mc
lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468 ca B lut dân s.
* V án phí: Ch Th T phi chịu 3.980.000 đồng (Ba triệu, chín trăm
tám mươi nghìn đồng) án phí dân s sơ thẩm giá ngạch 300.000 đồng (Ba
14
trăm nghìn đồng) án phí dân s thẩm không giá ngạch, nhưng đưc tr
vào s tin tm ng án phí ch T đã nộp 3.418.300 đng (Ba triu bốn trăm
ời tám nghìn ba trăm đng) theo biên lai thu tm ng án phí, l phí Toà án s
0002057, ngày 02/3/2022 ca Chi cc thi hành án dân s thành ph Bc Kn.
Ch T còn phi np s tiền 861.700 đồng (T5 trăm sáu mươi mốt nghìn bảy trăm
đồng).
Anh Hoàng Mnh C phi chịu 5.308.000 đồng (Năm triệu ba trăm năm
mươi tám nghìn đồng) án phí dân s sơ thẩm có giá ngch.
Ngoài ra bản án thẩm còn tuyên quyn kháng cáo của các đương sự
theo quy định ca pháp lut.
Ngày 06/6/2024, b đơn Hoàng Mnh C kháng cáo mt phn bản án
thm, c th kháng cáo mc 2 và mc 3 ca bản án như sau:
- Mc 2: B đơn không nhất trí chia các tài sn gm: 01 (Mt) Tivi LED
TCL l40ZL, 40 inch; 01(Mt) T lnh LG 208L GN L208PN; 01 (Mt) máy
git nhãn hiu Electrolux 7,5kg EWF10744, loi cửa trước; 01 (Một) Điều hòa
2 chiu nhãn hiu Electrolux, loại 9000 BTU; Xe máy đin LUXULY cho ch T
vi lý do các tài sn trên là tài sn riêng ca b đơn, do bị đơn b tin ra mua sau
khi hai v chồng đã ly hôn, chị T đã ra khỏi nhà được 01 năm, b đơn đề ngh
đưc s hu, qun lý, s dng các tài sn trên và không nht trí trích chia giá tr
tài sn cho ch T. Không nht trí vic bn án tuyên ch T trích chia s tin
10.000.000 đồng tin bán xe ô Spack, b đơn cho rng vic ch T bán xe trên
vi giá 70 triệu đồng là thp hơn giá thị trường, nếu đúng với giá th trường xe ô
Spack trên phi giá 90 triệu đồng, do vy b đơn đề ngh ch T phi thanh
toán cho b đơn tiền bán xe là 35.000.000 đồng.
- Mc 3: B đơn không nht trí trích chia 40% giá tr ngôi nhà xây cp 4,
gm 02 phòng ng, bếp công trình ph, mái lp tôn, nn lát gch hoa, trn
thạch cao, tường xây gch ch 110cm, din tích xây dng 97,6m² cho ch T
ch nht trí trích chia 25% giá tr ngôi nhà cho ch T vi do ngôi nhà trên
không phi tài sn chung ca v chng tài sn ca h gia đình công
sức đóng góp của c ông S, bà L, b đơn, chị T trước khi sửa nhà năm 2016
trên đât đã có ngôi nhà diện tích 20 m
2
ca ông S, bà L.
Ti phiên tòa phúc thm:
B đơn rút kháng o đối vi phn chia tài sản chung đ vt s dng
trong gia đình (Mục 2). Gi nguyên ni dung kháng cáo v vic chia ngôi nhà
15
xây cp 4 gm 02 phòng ng, bếp công trình ph, mái lp tôn, nn lát gch
hoa, trn thạch cao, tường xây gch ch 110cm, din tích xây dng 97,6m² (Mc
3)
Nguyên đơn không chấp nhn kháng cáo ca b đơn, đ ngh gi nguyên
bản án sơ thẩm.
Người quyn lợi nghĩa vụ liên quan: Ông Hoàng Thanh S ý kiến
năm 2009 anh C, ch T kết hôn đến năm 2011 anh C, ch T đã thuê nhà riêng,
ăn riêng, kinh tế độc lp với gia đình ông bà, năm 2016 ông sa nhà cho anh
C, ch T nh, nay ông nht trí vi kháng cáo ca b đơn, nht trí giao quyn s
hu, s dng nhà cho b đơn.
Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Bc Kn phát biểu quan điểm:
- Vic tuân theo pháp lut t tng ca Thm phán, Hội đồng xét xử, Thư
phiên tòa, người tham gia t tng trong quá trình gii quyết v án, đảm bo
đúng quy định ca pháp lut;
- V đưng li gii quyết v án: Đề ngh Hội đồng xét xử: Đình chỉ xét x
phúc thẩm đi vi yêu cầu kháng cáo đã rút ca b đơn; Chấp nhn mt phn
kháng cáo ca b đơn, sửa bản án sơ thẩm ca Tòa án nhân dân thành ph Bc
Kạn theo hướng: Xác đnh li quan h pháp lut tranh chp “Tranh chấp v
vic chia tài sản chung”; Ngôi nhà xây cp 4, gm 02 phòng ng, bếp công
trình ph, mái lp tôn, nn lát gch hoa, trn thạch cao, tường xây gch ch
110cm, din tích xây dng 97,6m² không phi là tài sn chung ca v chng mà
là tài sn chung ca h gia đình trong đó ông S, bà L có công sức đóng góp 25%
giá tr ngôi nhà, anh C, ch T có công sức đóng góp 75% giá tr ngôi nhà đề ngh
trích chia cho ch T ½ ca 75% giá tr ngôi nhà tương đương s tin 49.830.900
đồng; Vic tuyên buc ch T phi chịu 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) án
phí dân s thẩm không giá ngch anh C phi chu án phí dân s
thm giá ngạch đối vi tài sản được chia là không đúng quy định ca pháp
lut.
NHN ĐNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu chng c trong h vụ án được thm
tra tại phiên tòa căn c vào kết qu tranh lun ti phiên tòa, Hi đồng xét x
nhận định:
[1] V th tc t tng: Trong quá trình gii quyết v án, Tòa án cấp
thẩm đã xác định đúng quan h pháp lut tranh chp, thm quyn gii quyết,
16
danh sách những người tham gia t tụng. Đơn kháng cáo của b đơn trong hn
luật định được xem xét theo trình t phúc thm, ti phiên tòa phúc thm mt s
đương sự vng mặt nhưng đã ý kiến đề ngh xét x vng mặt, người làm
chng vng mặt nhưng đã có lời khai trong h sơ vụ án nên Tòa án xét x v án
theo quy định ca pháp lut.
[2] V ni dung v án:
[2.1] Ti phiên tòa phúc thm b đơn rút kháng cáo về vic chia các tài sn
chung gm: 01 (Mt) Tivi LED TCL l40ZL, 40 inch; 01(Mt) T lnh LG 208L
GN L208PN; 01 (Mt) máy git nhãn hiu Electrolux 7,5kg EWF10744, loi
cửa trước; 01 (Một) Điều hòa 2 chiu nhãn hiu Electrolux, loi 9000 BTU; Xe
máy điện LUXULY vic trích chia s tin bán xe ô Spack. Hi đồng xét
x thy vic rút yêu cu kháng cáo ca b đơn là tự nguyện, căn cứ khoản 1 Điều
312, Điều 289/B lut t tng dân s. Hội đồng xét x chp nhận, đình ch xét
x phúc thẩm đối vi yêu cu kháng cáo ca b đơn.
[2.2] Xét yêu cu kháng cáo ca b đơn về vic: Không nht trí trích chia
40% giá tr ngôi nhà xây cp 4, gm 02 phòng ng, bếp công trình ph, mái
lp tôn, nn lát gch hoa, trn thch cao, ng xây gch ch 110cm, din tích
xây dng 97,6m² cho ch T ch nht ttrích chia 25% giá tr ngôi nhà cho
ch T vi lý do ngôi nhà trên không phi là tài sn chung ca v chng mà tài
sn ca h gia đình công sức đóng góp ca c ông S, L, b đơn, chị T
trước khi sửa nhà năm 2016 trên đât đã ngôi nhà din tích 20 m
2
ca ông S,
bà L
Hội đồng xét x thy:
Căn c vào các tài liu chng c trong h v án cũng như li khai
của các đương ti phiên tòa phúc thẩm s xác định: Năm 2009, chị T
anh C kết hôn, sau khi kết hôn, anh C ch T chung sng cùng vi h gia đình
ông S, bà L; T năm 2011 đến năm 2017 anh C, ch T thuê nhà riêng, ăn riêng,
kinh tế độc lp vi ông S, bà L. Năm 2016 anh C, ch T tách h khẩu và đăng ký
h khẩu thường trú ti t A, phường P, thành ph B, ch h anh Hoàng Mnh
C, v ch Th T, con Hoàng Hoài A. Ngoài ra trong h khu anh C không
còn ai khác. Anh C, ch T sinh sng ti ngôi nhà cp 4 t A, phường P, thành
ph B t năm 2017 cho đến khi anh ch ly hôn vào năm 2020 sau khi ly hôn
đến nay anh C là người trc tiếp qun lý, s dng ngôi nhà trên.
Mt khác các tài liu có trong h sơ vụ án th hin: Ngày 11/5/2016 ch T
17
vay s tiền 80.000.000 đồng (T5 mươi triệu đồng) ti Ngân hàng TMCP B Chi
nhánh B1, mục đích vay để sa cha nhà ; Ngày 29/8/2019 vay s tin
50.000.000 đồng (Năm mươi triệu đồng) ti Ngân hàng TMCP B Chi nhánh
B1, mục đích vay để mua sắm đồ gia dng; Ngày 23/12/2019, ch T hp
đồng thu chi vay s tiền 50.000.000 đồng (Năm mươi triệu đồng) ti Ngân
hàng N1 Chi nhánh tnh B1. Ch T khẳng định các khoản vay trên để làm
nhà và mua sắm đồ gia dụng trong gia đình.
Xem xét các tài liu chng c nêu trên Hi đồng xét x thy: Các khon
vay đu phát sinh trong thi k hôn nhân gia ch T vi anh C còn tn ti, thi
gian vay và mục đích vay phù hợp vi li khai ca ch T v vic vay tiền để làm
nhà mua sắm đồ gia dng trong gia đình. Hơn nữa, ti Biên bn tho thun
ngày 17/4/2020 gia anh C, ch T, ông S, bà L t trưởng t dân ph chng
kiến cũng th hin các bên tha thun thng nhất: Ch T sau khi kết hôn
quyết định xây nhà riêng vay qua lương thu chi ti Ngân hàng TMCP B
Chi nhánh B1 s tiền 80.000.000 đồng vay ti Ngân hàng N1 Chi nhánh
tnh B1 s tiền 50.000.000 đồngĐến thời điểm ly hôn, tng n là 120.000.000
đồng. Anh C nht trí s chu trách nhim tr 70% ca s n trên đưc tr
theo k hạn hàng tháng và khi đến k hn ca Ngân hàngsau khi ch T dn ra
ngoài thuê nhà s chia cho ch T mt na tài sản đang trong căn nhà
Quá trình gii quyết v án ti cấp sơ thẩm, anh C cũng thừa nhn các khon vay
n trên khon vay n chung ca v chng nht trí tr 1/2 tng s tin gc
lãi 65.647.000đ, anh đã trả đưc 64.663.000 đng cho Ngân hàng. Nay
nht trí tr tiếp cho ch T phn chênh lệch là 985.000 đng. Do vậy căn cứ
khẳng định ngun tiền để sa cha ngôi nhà xây cp 4, gm 02 phòng ng, bếp
công trình ph, mái lp tôn, nn lát gch hoa, trn thạch cao, tường xây gch
ch 110 cm, din tích xây dựng 97,6m² năm 2016 do anh C, ch T vay Ngân
hàng.
Quá trình gii quyết v án anh C cũng thừa nhận được cùng ch T tr tin
mua vt liu xây dng, tin công th, tin gch men tng s tin khong 130
triệu đồng, li khai nhn ca anh C phù hp vi li khai ca mt s người làm
chứng như Nguyn Th Thu T3 - Ch ca hàng vt liu xây dng Hoàng H3
là: Đưc bán cho ch T3anh C các sn phẩm như gạch p nn nhà, gch p
bung tm nhà v sinh, gạch đỏ lát sân, bình nóng lạnh…tổng giá tr vào
khoảng 60.000.000đ”; bà Nông Th H - Công ty c phn B2: “Đưc bán cho ch
18
T3 anh C xi măng sắt thép…tổng giá tr vào khoảng 40.000.000đ”; ông
Phạm Văn H1 - Ch cửa hàng sở nhôm kính khí Hin D: “Được làm tôn
lnh lp mái nhà, ca nhôm kính và cng st, hàng rào bao quanh cng st ca
ngôi nhà cp 4. Tng giá tr khoảng 50.000.000đ , chị T3 anh C tr tm 10 triu
đồng.”
Vi các tài liu chng c đã phân tích ở trên, Tòa án cấp sơ thẩm xác định
01 (Mt) ngôi nhà xây cp 4, gm 02 phòng ng, bếp và công trình ph, mái lp
tôn, nn lát gch hoa, trn thạch cao, ng xây gch ch 110cm, din tích xây
dng 97,6m², tr giá 132.882.400 đồng tài sn chung ca v chồng căn
c, phù hp vi thc tế, phù hp với quy định ca pháp lut.
B đơn kháng cáo cho rng: Ngôi nhà xây cp 4 sa chữa năm 2016 được
tôn to t ngôi nhà din tích 20m
2
đã từ năm 2009, do vậy khi định giá phi
tr phn giá tr ca ngôi nhà 20 m
2
đã t trước. Hội đồng xét x thy: Hp
đồng tng cho quyn s dụng đất và tài sn gn lin với đất ngày 29/6/2010 gia
bà Hoàng Th M và ông Hoàng Thanh S th hiện trên đất có 01 ngôi nhà xây cp
4, xây dng 2009, din tích 20 m
2
, giá tr 10 triệu đồng, tại phiên tòa sơ thm c
anh C, ch T3 tha nhn khi sa chữa nhà năm 2016, ngôi nhà diện tích 20 m
2
đã
b d b toàn b phn mái, ch s dng lại được 2 bức tường. Biên bản định giá
ngày 11/8/2022 ca Hội đồng định giá xác đnh: 01 (Mt) ngôi nhà xây cp 4,
gm 02 phòng ng, bếp công trình ph, mái lp tôn, nn lát gch hoa, trn
thạch cao, tường xây gch ch 110cm, din tích xây dựng 97,6m² đưc xây vào
năm 2016 giá tr 132.882.400 đồng, anh C, ch T3 nht trí vi kết qu định
giá và đề ngh Tòa án s dng Kết qu định giá làm căn cứ gii quyết v án. Ti
biên bn làm vic ngày 08/4/2024 ca Tòa án nhân dân thành ph Bc Kn vi
Ch tich HĐĐG tài sản, Ch tịch HĐĐG tài sn khẳng định: “Khi xem xét thẩm
định ti ch định giá tài sản, các đương s không nêu không ch phn
nhà xây năm 2009 phần nào trong tng th căn nhà đã được sa cha
xây mới vào năm 2016, không cung cấp được Giy phép xây dựng, các hóa đơn
mua bán vt liệu năm 2009. Hội đồng thng nhất xác định ngôi nhà xây năm
2016 giá tr 132.882.400 đồng. Nay không căn c tách phn giá tr tài
sản đã xây dựng năm 2009 phn xây dng sa chữa năm 2016”. Vi các
chng c nêu trên yêu cu kháng cáo ca b đơn về việc khi đnh giá phi tr
phn giá tr ca ngôi nhà 20 m
2
đã có từ trước là không th thc hiện được.
Điu 59/Luật Hôn nhân và gia đình quy định:
19
“Nguyên tắc gii quyết tài sn ca v chng khi ly hôn
1…
2. Tài sn chung ca v chồng được chia đôi nhưng tính đến các yếu
t sau đây:
a. Hoàn cảnh gia đình của v chng;
b, Công sức đóng góp ca v chng trong vic to lp, duy trì phát
trin khi tài sản chung…”
Đối chiếu với quy đnh nêu trên, quá trình gii quyết v án Tòa án cp
thẩm đã căn cứ vào hon cnh thc tế ca mi bên, công sức đóng góp trong
vic to lp tài sn chung, ý kiến ca bà M v vic: Khi sa chữa nhà năm 2016
ông S đã thông báo cho bà, đng ý nên Hội đồng xét x thẩm đã giao cho
anh C đưc s hu, s dng nhà, anh C có nghĩa vụ trích chia 40% giá tr tài sn
ngôi nhà cho ch T3 chung là có căn c, phù hp vi quy định ca pháp lut. Ti
phiên tòa phúc thm ông S cũng nhất tgiao quyn s hu, s dng nhà cho b
đơn. Do vậy vic b đơn kháng cáo không nhất trí trích chia 40% giá tr ngôi nhà
xây cp 4 din tích 97,6m² cho ch T3ch nht trí trích chia 25% giá tr ngôi
nhà cho ch T3 vi lý do ngôi nhà trên không phi là tài sn chung ca v chng
là tài sn ca h gia đình công sức đóng góp của c ông S, L, b đơn,
ch T3 vì trước khi sửa nhà năm 2016 trên đât đã có ngôi nhà din tích 20 m
2
ca
ông S, bà La l không có căn cứ để xem xét. Cn bác kháng cáo.
Bản án thẩm chia cho ch Th T đưc quyn s hu, qun lý, s
dng các tài sn vt dụng trong gia đình gm: 01 Tivi LED TLC l40ZL,40
inch; 01 T lnh LG 208L GN L208PN; 01 máy git nhãn hiu Electrolux
7,5kg EWF10744, loi cửa trước; 01 Điều hòa 2 chiu nhãn hiu Electrolux, loi
9000 BTU; 01 chn bếp nhựa Đài loan; 01 (Một) T nhựa Đài Loan bốn cánh;
01 (Mt) T nhựa Đài Loan ba cánh, các tài sn trên hin nay anh C đang quản
lý, s dng. Quá trình gii quyết v án ch T yêu cu anh C phi giao các tài sn
trên cho ch nhưng bản án không tuyên buc anh C giao các tài sn cho ch T
chưa xem xét hết yêu cu khi kin của nguyên đơn khó khăn cho công tác
thi hành án. Bản án tuyên đình chỉ xét x đối vi vic rút yêu cu khi kin ca
nguyên đơn nhưng không tuyên hu qu ca việc đình chỉ chưa đầy đủ, tuyên
buc ch T phi chịu án phí 300.000 đồng án phí dân s thẩm không giá
ngạch là chưa đúng quy đnh ca pháp lut, ảnh hưởng đến quyn và li ích hp
20
pháp của đương sự. Do vy, Hội đồng xét x phúc thm thy cn thiết phi sa
án sơ thẩm v các ni dung trên.
V án phí: Do Hội đồng xét x phúc thm sa bản án thẩm nên b đơn
không phi chu án phí dân s phúc thm
Bi các l trên
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 312, Điều 289, khoản 2 Điều 308, Điều 309/B lut
t tng dân s; Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y
ban Thường v Quc hội Quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và
s dng án phí và l phí Tòa án.
1. Đình chỉ xét x phúc thẩm đối vi vic rút yêu cu kháng cáo ca b
đơn về vic chia tài sn chung là đồ dùng sinh hoạt trong gia đình.
2. Không chp nhn kháng cáo ca b đơn về vic chia tài sn chung
ngôi nhà xây cp 4, din tích xây dng 97,6m². Sa bản án hôn nhân gia đình
thm số: 03/2024/HNGĐ-ST ngày 14 tháng 5 năm 2024 của Tòa án nhân dân
thành ph Bc Kn, tnh Bc Kn.
Căn cứ vào các Điều 28, 35, 39, 147, 228, 229, 244, 246, 264, 266, 271 và
273 ca B lut t tng dân sự; các Điều 33, 38, 59 Luật Hôn nhân gia đình
năm 2014; Điều 357, Điu 468 ca B lut dân s; đim b khoản 5 Điều 27
Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thưng v
Quc hội quy định v án phí và l phí Tòa án.
Tuyên x:
* Đình ch xét x đối vi vic rút mt phn yêu cu khi kin ca ch
Th T v vic chia các tài sn sau: 01 (Mt) k t ng, mua mới năm 2018; 01
(Mt) b bàn ghế g, mua mi 2018; 01 (Một) giường g, mua mới năm 2009;
01 (Một) bàn trang điểm, mua mới năm 2009.
Nguyên đơn quyền khi kin yêu cu Tòa án gii quyết li v án v
vic yêu cu chia các tài sn sau: 01 (Mt) k t ng, mua mới năm 2018; 01
(Mt) b bàn ghế g, mua mi 2018; 01 (Một) giường g, mua mới năm 2009;
01 (Một) bàn trang điểm, mua mới năm 2009 theo quy định ca pháp lut.
* Công nhn s tho thun gia ch Th T anh Hoàng Mnh C v
vic chia mt s tài sn chung và n chung như sau:
- Chia cho ch Th T đưc quyn s hu, qun lý, s dng các tài sn
sau:
21
+ 01 (Mt) Tivi LED TCL l40ZL, 40 inch, giá tr theo kết luận định giá
1.500.000đ (Mt triệu năm trăm nghìn đồng).
+ 01(Mt) T lnh LG 208L GN L208PN, giá tr theo kết luận định giá
là 2.500.000 đồng (Hai triệu năm trăm nghìn đồng).
+ 01 (Mt) máy git nhãn hiu Electrolux 7,5kg EWF10744, loi ca
trước, giá tr theo kết luận định giá là 2.500.000 đồng (Hai triệu năm trăm nghìn
đồng).
+ 01 (Một) Điu hòa 2 chiu nhãn hiu Electrolux, loi 9000 BTU, giá tr
theo kết luận định giá là 2.000.000 đồng (Hai triệu đồng).
+ 01 (Mt) chn bếp nhựa Đài Loan, giá trị theo kết luận định giá
1.000.000 đồng (Mt triệu đồng).
+ 01 (Mt) T nhựa Đài Loan bn cánh, giá tr theo kết luận đnh giá
1.000.000 đồng (Mt triệu đồng).
+ 01 (Mt) T nhựa Đài Loan ba cánh, gtr theo kết luận đnh giá
1.000.000 đồng (Mt triệu đồng).
Tng giá tr các tài sn trên theo kết luận định giá là: 11.500.000 đng (i
mt triệu năm trăm nghìn đồng).
Buc anh Hoàng Mnh C giao các tài sn gm: 01 (Mt) Tivi LED TCL
l40ZL, 40 inch; 01(Mt) T lnh LG 208L GN L208PN; 01 (Mt) máy git
nhãn hiu Electrolux 7,5kg EWF10744; 01 (Một) Điều hòa 2 chiu nhãn hiu
Electrolux, loi 9000 BTU; 01 (Mt) chn bếp nhựa Đài Loan; 01 (Mt) T
nhựa Đài Loan bn cánh; 01 (Mt) T nhựa Đài Loan ba cánh cho ch Th T
s hu, qun lý, s dng.
Ch Th T nghĩa vụ thanh toán cho anh Hoàng Mnh C 1/2 giá tr
các tài sản trên là: 5.750.000 đồng (Năm triệu bảy trăm năm mươi nghìn đồng).
- Đối vi s tin bán xe ô Spack, giá tr xe còn lại 40.000.000đ (Bn
mươi triệu đng), anh C gi 10.000.000đ (i triệu đồng)đã đưa cho chị T
30.000.000đ (Ba mươi triệu đồng). Hai bên thng nht chia đôi. Ch Hà Th T có
nghĩa vụ thanh toán cho anh Hoàng Mnh C 10.000.000 đồng (i triu
đồng).
- Đối vi chiếc xe máy điện LUXULY đã bán, sau khi trả n tin mua xe,
s tin còn lại 1.400.000đ. Hai bên thống nhất chia đôi. Anh Hoàng Mnh C
nghĩa vụ thanh toán cho ch Hà Th T 700.000 đồng (Bảy trăm nghìn đồng).
22
- Đối vi khon vay n chung: Anh Hoàng Mnh C nht trí tr cho ch
Th T 985.000 đồng (Chín trăm tám mươi lăm nghìn đồng).
* Chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca ch Hà Th T v vic chia tài
sn chung ca v chng là 01 (Mt) ngôi nhà xây cp 4, gm 02 phòng ng, bếp
công trình ph, mái lp tôn, nn lát gch hoa, trn thạch cao, tường xây gch
ch 110cm, din tích xây dng 97,6m², tr giá 132.882.400 đồng.
Giao cho anh Hoàng Mnh C đưc quyn s hu, qun , s dng 01
(mt) ngôi nhà xây cp 4 din tích xây dng 97,6m² công trình kiến trúc gn
lin với ngôi nhà được xây dng trên thửa đất s 213, t bản đồ s 20, mục đích
s dụng: Đất tại đô thị; Địa ch thửa đất: T A, phường P, thành ph B, tnh
Bc Kn theo Giy chng nhn quyn s dụng đt s AĐ 709824, do UBND th
B (Nay thành ph B), tnh Bc Kn cp ngày 13/6/2007 cho Hoàng Th
M.
Buc anh Hoàng Mnh C nghĩa vụ thanh toán 40% giá tr ngôi nhà xây
cp 4, din tích xây dng 97,6m² cho ch Th T, tương ng s tin là:
53.153.000 đồng (Năm mươi ba triệu, một trăm năm mươi ba nghìn đồng).
Sau khi đối tr vi s tin ch T phi thanh toán cho anh C 15.750.000
đồng, anh C còn phi thanh toán cho ch T tng s tin là: 39.088.000 đồng (Ba
mươi chín triệu, không trăm tám mươi tám nghìn đồng).
K t ngày bn án có hiu lc pháp luật và người được thi hành án có đơn
yêu cầu thi hành án cho đến khi thi hành xong khon tin, bên phi thi hành án
còn phi chu khon tin lãi ca s tin còn phi thi hành án theo mc lãi sut
quy định tại Điều 357, Điều 468/B lut dân s.
- V án phí:
Ch Th T phi chịu 3.980.000 đồng (Ba triệu, chín trăm tám mươi
nghìn đng) án phí dân s thẩm được tr vào s tin tm ng án phí ch T đã
nộp 3.418.300 đồng (Ba triu bốn trăm ời tám nghìn ba trăm đng) theo
Biên lai thu tm ng án phí, l phí Toà án s 0002057, ngày 02/3/2022 ca Chi
cc thi hành án dân s thành ph Bc Kn. Ch T còn phi np s tin 561.700
đồng (Năm trăm sáu mươi mốt nghìn bảy trăm đồng).
Anh Hoàng Mnh C phi chịu 5.308.000 đồng (Năm triệu ba trăm năm
mươi tám nghìn đồng) án phí dân s sơ thẩm
B đơn không phải chu án phí dân s phúc thm, Hoàn tr cho b đơn
tin tm ng án phí dân s phúc thm b đơn đã nộp 300.000 đồng (Ba
23
trăm nghìn đồng) theo Biên lai thu tm ng án phí, l phí Toà án s 0000563,
ngày 13/6/2024 ca Chi cc thi hành án dân s thành ph Bc Kn.
3. Các quyết đnh khác ca bn án dân s thm không kháng cáo,
không b kháng ngh hiu lc pháp lut kế t ngày hết thi hn kháng cáo,
kháng ngh.
4. Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án./.
Nơi nhận:
- VKSND tnh Bc Kn;
- TAND TP Bc Kn;
- VKSND TP BK;
- Các đương s;
- Chi cc THADS TPBK;
- Lưu hồ sơ v án.
- Lưu.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN - CH TO PHIÊN TOÀ
Vi Th Tuyết Mai
Tải về
Bản án số 05/2024/HNGĐ-PT Bản án số 05/2024/HNGĐ-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 05/2024/HNGĐ-PT Bản án số 05/2024/HNGĐ-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất