Bản án số 04/2024/HS-ST ngày 14/03/2024 của TAND huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang về tội trộm cắp tài sản (trộm xe máy)

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng tội danh
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 04/2024/HS-ST

Tên Bản án: Bản án số 04/2024/HS-ST ngày 14/03/2024 của TAND huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang về tội trộm cắp tài sản (trộm xe máy)
Tội danh:
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Đồng Văn (TAND tỉnh Hà Giang)
Số hiệu: 04/2024/HS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 14/03/2024
Lĩnh vực: Hình sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ án: TCTS
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYN Đ
TNH HÀ GIANG
––––––––––
Bn án s 04/2024/HS - ST
Ngày 14 tháng 3 năm 2024
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
–––––––––––––––––––––––
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYN Đ, TNH HÀ GIANG
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán - Ch to phiên toà: Ông Bùi Văn Đàm
c Hi thm nhânn: 1. Ông Ly Vitng
2. Lương Thị Nhiu
- Thư phiên tòa: Ông Nguyn Trung Kiên - Thư ký viên Tòa án nhân
dân huyn Đ, tnh Hà Giang.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Đ, tnh Giang tham gia
phiên tòa: Ông Đ Quc Bo - Kim sát viên.
Ngày 14 tháng 3 năm 2024 ti các Phòng x án trc tuyến (điểm cu
trung m: Phòng x án Tòa án nhân dân huyn Đ, tỉnh Giang; các điểm cu
thành phn: 1. Phòng x án trc tuyến Ntm gi Công an huyn Đ, tnh
Giang; 2. Png x án trc tuyến Trung tâm Tr giúp pp n c tnh
Giang), xét x thẩm ng khai v án hình s thẩm th s:
02/2024/TLST-HS ngày 22 tháng 02 năm 2024, theo Quyết định đưa vụ án ra
xét x s: 03/2024/QĐXXST-HS ngày 01 tháng 3 năm 2024 đối vi các b cáo:
1. H tên: Lu Mí K (tên gi khác: Không) - Sinh ngày 10/3/1980 ti
TL, huyn MV, tỉnh Giang; i trú: Thôn HS, xã TL, huyn MV, tnh
Giang; ngh nghip: Làm nương; trình đ hc vn: 02/12; n tc: Mông;
gii tính: Nam; tôn giáo: Không; quc tch: Vit Nam; n cước công n s:
00208000xxxx, do Cc Cnh sát QLHC v TTXH - B Công an cp ngày
04/8/2022; con ông Lu Nhìa S (đã chết) Ly Th S1 (sinh m 1939);
v : Ly Th M (sinh năm 1981) 03 con, con ln nhất sinh năm 1999, con nh
nht sinh năm 2011; tin án: Có 02 tin án: B Tòa án nhân n tnh Giang
tuyên phạt 08 năm tù về ti Mua bán ti phép cht ma túy ti Bn án s
01/2011/HSST ngày 04/01/2011. Trong khi ca được xóa án ch li tiếp tc
thc hin hành vi trm cp i sn. Ngày 23/11/2018, b Toà án nhân n tnh
Giang x pht 24 tháng v ti Trm cp i sn ti Bn án s
57/2018/HS-ST (chưa được xoá án tích); tin s: Không; nhân thân: Ngày
23/5/2002 b Tòa án nhân n huyn MV, tnh Giang x 16 tháng tù v ti
Trộm cp tài sản”. Ngày 26/12/2003, b UBND tỉnh Giang đưa vào s
giáo dc vi thi hn 24 tháng. Ngày 30/3/2006, b Tòa án nhân dân huyn MV,
tnh Hà Giang x 12 tháng tù v tội “Trộm cp tài sản”.
2
B cáo b gi người trong trường hp khn cp t ngày 04/10/2023; đến
ngày 05/10/2023 b bt tm gi; đến ngày 13 tháng 10 năm 2023 chuyn tm
giam. Hiện đang tạm giam ti Nhà tm gi Công an huyn Đ. (Có mt);
2. H và n: Giàng Mí S2 (tên gi khác: Không) - Sinh ngày 25/01/1999
ti TL, huyn MV, tnh Hà Giang; nơi cư trú: Thôn HS, xã TL, huyn MV,
tnh Hà Giang; ngh nghiệp: Làm nương; trình độ hc vn: 9/12; dân tc:ng;
gii tính: Nam; tôn giáo: Không; quc tch: Vit Nam; n cước công n s:
002099002888, do Cc Cnh sát QLHC v TTXH - B Công an cp ngày
08/9/2022; con ông: Giàng Mí S3 (sinh năm 1976) V Th D (sinh năm
1979); v : V Th Ph (sinh năm 1996) 02 con: con lớn sinh năm 2021,
con nh sinh năm 2022; tin án, tin s: Không; nhân thân: Không;
B cáo b áp dng bin pháp cm đi khỏi nơi trú từ ngày 31/10/2023,
hiện đang chấp hành Quyết định cm đi khỏi nơi trú s: 01/2024/HSST-
ngày 18/01/2024 ca Tòa án nhân dân huyn Đ, tnh Hà Giang. (Có mt).
- Người bào cha cho b cáo Lu K: Trn Th Phương Nhung -
Tr giúp viên pháp thuc Trung tâm Tr giúp pháp lý nhà nước tnh Giang.
(Vng mt, có đơn xin xét xử vng mt và gi lun c bào cha);
- Ngưi bào cha cho b o Giàng Mí S2: Bùi Th - Tr giúp viên
pháp thuc Trung tâm Tr gp pháp lý nhà nưc tnh Hà Giang. (Có mt);
- B hi: Anh Sùng Mí P - Sinh năm: 1997; Địa ch: Thôn KTV, xã HQP,
huyn Đ, tnh Hà Giang. (Có mt);
- Người có quyn li, nghĩa vụ liên quan đến v án:
1. Ch V Th L - Sinh năm 2002; Địa ch: Thôn HPC, ST, huyn MV,
tnh Hà Giang. (Vng mt, có đơn xin xét xử vng mt);
2. Anh Chá Mí D1 - Sinh năm 1999; Địa ch: Thôn HC, xã ST, huyn MV,
tnh Hà Giang. (Có mt);
Người tham gia t tng khác:
Ngưi làm chng: 1. Anh Giàng Mí P1 - Sinh năm 2005; 2. Anh Giàng
D2 - Sinhm 2001; 3. Ch V Th Ph - Sinh năm 1996; 4. Anh Lu Mí L2 -
Sinh năm 2001; 5. Ch Ly Th M - Sinh năm 1981;
mt ch V Th Ph; vng mt anh Giàng Mí P1, anh Giàng D2, anh
Lu Mí L2, ch Ly Th M không do.
Người phiên dch tiếng ng: Anh Mua Mí Chá; Đa ch: T 6, th trn
Đ, huyn Đ, tnh Hà Giang. (Có mt)
NI DUNG V ÁN:
Theo các tài liu trong h vụ án din biến ti phiên tòa, ni dung
v án được tóm tắt như sau:
Khong 06 gi 00 phút, ngày 19/7/2023, Lu Mí K mt mình bt xe khách
t nhà đi ra chợ phiên LP thuc thôn CL, xã LP, huyn Đ, tỉnh Hà Giang để mua
đồ dùng sinh hoạt cho gia đình. Khoảng 07 gi 00 phút cùng ngày, K đến ch
LP. Sau khi ăn sáng xong, do tri mưa nên K đi xuống ngã ba LP - th trn MV -
3
LCh, đường tnh l 176. Xuống đến ngã ba, K vào đứng góc cui hiên nhà
phía trước ca ca ng ni thất Sơn Dung, n tay trái đường tnh l 176,
theo hướng thành ph Giang - MV. Trong lúc trú mưa, K thy có nhiu xe
máy của người dân đi chợ đỗ tại đó. c y do trời mưa, bụi ngô cao che khut
tm nhìn của hai hướng nên K ny sinh ý định trm cp xe máy. K tiến đến ch
để nhiu xe máy. Đi được khong 20m, K thy chiếc xe nhãn hiu HONDA,
màu đen - xanh, bin kim soát 23B1 - 440.10 (sau này biết xe ca Sùng Mí P)
đỗ bên trái đường tông. Thy vy, K tiến li gn bên phi ca chiếc xe y
dùng tay lc th đầu xe t phát hin xe không khóa c. K cúi người xung dùng
tay phi tvào bên trong mt n phía trước ca xe, o y khóa xung, sau
đó dùng hai tay rút dây điện ni gia dây khóa và b phn đánh điện đề n ca
xe máy ra. K dùng hai tay đấu ni hai đầu y li vi nhau, đề xe n máy ri
điều khin xe đi về nhà Giàng Mí S2, trú cùng thôn vi K. Khong 08 gi cùng
ngày, K đỗ xe trưc ca nhà S2, lúc này, hai v chng S2 đang nhà. Khi K
vào trong nhà t v S2 V Th Phà ra vườn hái rau. K hi S2:“mua xe
không?”, S2 hi “xe nào? thì K dn S2 ra trước ca nhà va nói va ch vào
chiếc xe K va trm cp được. S2 xem xe hi “xe này K lấy đâu về?”, K tr
li “xe này xe đen”, S2 hi li K “xe đen xe gì?” thì K tr li “là xe trộm
cắp”, S2 hi K trm đâu về?”. K tr li “trộm LP, huyn Đ v, S2 i
“vy thì gần quá”, K hi li “thế S2 mua không?” S2 bo “thế thì K dt xe vào
trong nhà đã”, S2 bo K dt xe vào trong phòng ng ca S2 tho thun giá
mua n xe ti đó. S2 hi K bán giá bao nhiêu?” K tr li “bán giá 3.500.000
đồng. S2 nói “vậy đắt quá. K nói “vy 2.500.000 đồng. S2 nói xe trm ch tr
2.000.000 đng thôi, S2 nói vy K đồng ý. Sau khi tho thun vic mua n
xong, S2 K ra phòng khách ca nhà S2, đến phòng khách K nói vy t tr
luôn 1.000.000 đồng vào xe máy K cắm tháng trước cho S2 để K mang xe
đó về nhà (là chiếc xe của gia đình K), S2 đồng ý nói xe tháng trước K cm
1.000.000 đồng (Mt triu đồng) i mt tháng 200.000 đồng, gi c gc ln i
thành 1.200.000 đồng, K đồng ý. Sau đó S2 vào trong phòng ng ca S2 ly ra
mt t tin mnh giá 200.000 đồng đưa cho K ri i như vậy là 1.400.000
đồng, n 600.000 đồng ti S2 đưa cho K sau, nghe S2 nói vy K đồng ý ly
xe ca K cm trước đó cho S2 v nhà. Đến khong 18 gi cùng ngày, K gọi điện
thoi cho S2 đòi số tin n li, S2 nói là 2.000.000 đồng thì đắt nếu đúng giá
1.400.000 đồng t mi mua, K nói là để nghĩ đã. Sáng hôm sau, ngày 20/7/2023
K sang nhà S2 hi s tin còn li tS2 nói s không mua xe máy na, nếu
đúng giá 1.400.000 đồng thì mi mua, K đồng ý ri đi về nhà.
Khong 08 gi, ngày 21/7/2023, S2 một mình đi ra cửa ng sa cha,
mua bán xe máy Đức Độ thuc t 4, th trn MV, huyn MV mua haii yếm xe
màu đ - đen với giá 1.100.000 đồng v nđể thay yếm cho chiếc xe S2 va
mua t K, S2 m cp xe kim tra thì thy n trong cp xe có: 01 Đăng ký xe
máy, 01 n cước ng n, 01 Giy phép lái xe 01 Bo him xe máy u
mang tên Sùng P). Kim tra cp xong, S2 đem hai cái yếm cũ vừa thay cùng
với 01 n cước ng n, 01 Giy phép lái xe vào đt trong bếp nhà S2, ch
gi lại Đăng ký xe máy bảo him xe y. Đến khong 15 gi ngày
4
22/7/2023, S2 điều khin chiếc xe mô mua t K đi sang xã Sủng Trà, huyn
MV bán cho anh Chá Mí D1 vi giá 8.000.000 đồng.
Ti bn kết lun s 28/KL-HĐĐG ngày 10/10/2023 ca Hội đồng đnh giá
tài sn trong t tng hình s huyn Đ kết lun: chiếc xe giá tr
16.000.000 đng.
Trong quá trình điều tra, truy t các b o Lu Mí K, Giàng Mí S2 đã thừa
nhn toàn b hành vi phm ti ca mình.
T n c trên, Cáo trng s 02/CT-VKSĐV ngày 17/01/2024 ca Vin
Kim sát nhân dân huyn Đ đã truy t b o Lu K v ti Trm cp tài
sản” theo điểm g khon 2 Điu 173 ca B lut Hình s, truy t b cáo Giàng Mí
S2 v ti Tiêu th i sn do người khác phm ti có” theo khon 1 Điều
323 B lut hình sự. Đi din Vin kim t gi quyn ng t ti phiên toà gi
nguyên quan điểm truy t đối vi các b cáo, đề ngh Hội đồng xét x tuyên b
cáo Lu Mí K phm ti Trm cp i sn, b o Giàng Mí S2 phm ti Tiêu
th i sn do người khác phm ti có”. Đng thi, đề ngh Hội đồng xét x
áp dng đim g khoản 2 Điều 173; các đim b, s khon 1, khon 2 Điều 51; Điều
38 ca B lut Hình s, x pht b cáo Lu Mí K t 03 năm 06 tháng tù đến 04
năm ; không áp dng hình pht b sung hình pht tin đối vi b cáo. Áp
dng khon 1 Điều 323; các điểm b, i, s khon 1, khon 2 Điều 51; Điu 38 ca
B lut hình s, x pht b cáo Giàng Mí S2 t 06 tháng đến 09 tháng tù; không
áp dng hình pht b sung hình pht tin đối vi b cáo. V trách nhim n
s: Tài sn do các b cáo phm tội mà có, trao đổi mua bán với nhau đã được thu
hi, các b o đã thỏa thun vic bồi thường thit hi, khc phc hu qu cho b
hi và người quyn lợi nghĩa vụ liên quan đến v án, nay không ai yêu cu
các b cáo phi bồi thường tm, n đề ngh Hội đồng xét x không đề cp
gii quyết. V vt chứng: Đề ngh Hội đồng xét x áp dụng đim a khon 1 Điều
47 B lut hình sự; điểm a khon 2 Điu 106 B lut t tng hình s tịch thu
sung qu Nhà nước đối vi vt chng là công c phương tiện phm ti (02 chiếc
điện thoi di động ca hai b cáo dùng liên lc vi nhau vic tiêu thu tài sn do
phm ti mà có); áp dng khon 2 Điu 47 B lut hình sự; đim b khon 3
Điu 106 B lut t tng hình s tr li chiếc xe biển kim soát 23B1-
440.10, m theo Giy chng nhn đăng ký xe tô, xe y cho b hi. V
án phí: Đề ngh Hội đng xét x n c đim đ khon 1 Điều 12; Điều 14;
khoản 6 Điều 15 của Nghị quyết s 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội để miễn án phí hình sự sơ thm cho các bị cáo.
Ti phiên tòa, các b cáo khai nhn toàn b hành vi phm ti ca mình
đúng như đã nêu trong bn cáo trng. Li nhn ti ca các b cáo ti phiên tòa
phù hp vi li khai ca b hi; li khai ca nhng người quyn lợi, nghĩa vụ
liên quan đến v án, người làm chng; biên bn xác đnh hin trường; sơ đồ
bn nh hiện trường; biên bn thc nghim điều tra, sơ đ bn nh thc
nghim điều tra; bn bn c minh các vật chứng, tài liệu khác trong hồ
v án.
5
B hi Sùng Mí P ý kiến: Sau khi sự việc xảy ra, gia đình b o Lầu
Mí K đã cùng với bị cáo Giàng Mí S2 bồi thường cho anh tổng số tiền 5.000.000
đồng, trong đó 4.000.000 đồng tiền sửa xe 1.000.000 đồng do giấy tờ xe bị
S2 đem đốt, phải làm li (trong đó K bồi thường stiền 1.500.000 đồng, S2 bi
thường s tiền 3.500.000 đồng). Nay anh không yêu cầu các bị cáo phải bồi
thường thêm. Đề nghị Hội đồng xét xử tuyên trả lại anh chiếc xe máy do các
bị cáo chiếm đoạt, đã được cơ quan điều tra thu giữ.
Người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án Chá Mí D1 có ý kiến:
Khoảng đầu tháng 8/2023, anh mua chiếc xe máy biển kiểm soát 23B1 - 440.10
do bị cáo S2 đem bán, khi mua anh có hỏi vnguồn gốc chiếc xe thì S2 i đó
xe của S2. Khi kiểm tra có đủ giy tờ thì anh giao dịch mua bán vi giá
8.000.000 đồng. Đến ngày 24/8/2023, chị Vừ Thị L đem 01 chiếc xe máy cũ để
đổi ly chiếc xe máy bin kiểm soát 23B1 - 440.10, thỏa thuận chị L trả thêm i
6.200.000 đồng tiền chênh lệch, hn đến tháng 10/2023 strả tin. Tuy nhiên,
khi chị L chưa kịp trả tiền thì chiếc xe đã bị quan điều tra thông báo chiếc xe
là i sản do phạm tội . Chị L lấy lại xe máy của mình, không nhất trí
đổi xe nữa. Nay chiếc xe đã bị cơ quan điu tra thu giữ. B cáo S2 đã bồi thường
cho anh s tin anh b ra mua xe 8.000.000 đồng. Nay anh không u cầu bị
cáo S2 bồi thường gì thêm.
Người quyn li, nghĩa vụ liên quan đến vụ án Vừ Thị L vắng mt tại
phiên tòa nhưng li khai trong hồ thhiện ý kiến: Chị nhất trí li khai của
anh CMí D1 về việc giao dịch trao đổi xe. Khi phát hiện chiếc xe là i sản
phạm pháp nên chị lấy xe của mình về, không nhất trí đổi xe nữa, không liên
quan đến tài sản do phạm tội mà . Nay ch không có ý kiến.
Lun c bào cha ca bà Trn Th Phương Nhung - Tr giúp viên pháp
, bào cha cho b cáo Lu Mí K quan điểm: Nht trí vi li lun ti ca
Kim t viên v ti danh, các tình tiết gim nh trách nhim hình s và mc
hình pht đã đề cập đối vi b cáo. Đề ngh Hi đồng xét x áp dng đim g
khon 2 Điu 173; các điểm b, s khon 1, khon 2 Điều 51; Điều 38 B lut hình
s để x pht b cáo K mc án t 03 m 06 tháng đến 04 năm tù; không áp
dng hình pht b sung là hình pht tiền đi vi b cáo. V trách nhim n s
và án p và x lý vt chng: Nht trí vi quan điểm ca Kim sát viên.
Bùi Th - Tr giúp viên pháp lý, o cha cho b cáo Giàng Mí S2
quan điểm: Nht tvi li lun ti ca Kim sát viên v ti danh, c tình
tiết gim nh trách nhim hình s mc hình phạt đã đề cập đối vi b cáo.
Tuy nhiên, do b cáo nhiu tình tiết gim nhẹ, i cư trú ràng, thuộc đối
ng người n tc thiu s sng vùng điều kin kinh tế, hội đặc bit
khó khăn, nên đề ngh Hội đồng xét x áp dng khoản 1 Điều 323; các đim b, i,
s khon 1, khon 2 Điều 51; Điều 65 ca B lut hình s, x pht b cáo S2 mc
án 12 tháng nhưng cho hưởng án treo. V trách nhim n s án phí x
vt chng: Nht trí với quan điểm ca Kim sát viên
6
Các b cáo nht trí vi li vi cha ca Tr giúp viên pháp lý, không b
sung li bào cha. Khi nói li sau cùng, b cáo ăn năn hối ci, xin Hội đng xét
x gim nh hình pht.
B hi, những người quyn li, nghĩa vụ liên quan đến vụ án nht trí
vi li lun ti và quan điểm ca Kim sát viên, không b sung ý kiến . B hi
đề ngh Hi đồng xét x quyết định mc hình phạt đối vi b cáo theo quy định
ca pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Trên s ni dung v án, căn c vào các tài liu trong h sơ vụ án đã
được tranh tng ti phiên tòa, Hi đồng xét x nhận định như sau:
[1] V t tng: V hành vi, quyết định t tng ca quan điều tra huyn
Đ, Điu tra viên, Vin kim sát nhân n huyn Đ, Kim sát viên trong quá trình
điều tra, truy t đã thực hin đúng về thm quyn, trình t, th tục quy đnh ca
B lut t tng hình sự. Qtrình điều tra ti phiên tòa, b o, người bào
cha, b hi, người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan đến v án, ngưi làm chng
không người nào ý kiến hoc khiếu ni v hành vi, quyết đnh ca cơ quan
tiến hành t tụng, người tiến hành t tụng. Do đó, các hành vi, quyết đnh t
tng ca cơ quan tiến hành t tng, người tiến hành t tụng đã thc hin đều hp
pháp.
[2] B cáo Lu K là người có đủ năng lực chu trách nhim hình s, nhn
thức được rng quyn s hu tài sn ca người khác được Nhà nưc ghi nhn, pháp
lut bo v, ai xâm phm s b pháp lut nghiêm tr. Tuy nhiên, ch mun
tin tiêu xài nhân nên vào khong 07 gi 30 phút ngày 19/7/2023, ti thôn C
Láng, xã LP, huyn Đ, b o đã trm cp 01 chiếc xe mô tô hiu HONDA, màu
đen xanh, biển kim soát 23B1- 440.10 ca anh S2 Mí giá tr 16.000.000 đng.
Ti bn án s 57/2018/HS-ST ngày 23/11/2018 ca Toà án nhân dân tnh Hà Giang
đã xác định bo tái phm, khi chưa đưc xóa ánch li tiếp tc thc hin hành
vi trm cp tài sn nên ln phm ti này được xác định là tái phạm nguy hiểm
theo quy định tại đim b khoản 2 Điu 53 B lut hình s. Hành vi ca b o đã đủ
yếu t cu thành tội “Trộm cp tài sản” theo quy định ti điểm g khon 2 Điu 173
B lut nh s. Đi vi b cáo Giàng Mí S2, tuy không ha hn trước nhưng khi
biết chiếc xe máy bin kim soát 23B1- 440.10 do b o K mang đến bán i
sản do người khác phm ti vẫn đng ý mua, sau đó n để kiếm li.
Hành vi ca b cáo đã đủ yếu t cu thành tội Tiêu thụ i sn do người khác
phm ti mà có” theo khoản 1 Điều 323 ca B lut hình s. Do vy, cn chp
nhn toàn b quan đim lun ti ca Kim sát viên s để kết lun: Cáo
trng ca Vin kim sát nhân dân huyn Đ truy t đối vi b cáo Lu Mí K v ti
Trộm cp tài sntheo quy đnh ti đim g khon 2 Điu 173 B lut hình s;
truy t đối vi b cáo Giàng Mí S2 v ti Tiêu thụ tài sản do người khác phm
tội mà có” theo khoản 1 Điều 323 ca B lut hình s đúng người, đúng ti,
đúng pháp lut.
7
[3] Điu 173 B lut hình s quy định: “1. Ngưi nào trm cp tài sn
của người khác tr giá t 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc i
2.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị pht ci
to không giam gi đến 03 năm hoặc pht tù t 06 tháng đến 03 năm:
2. Phm ti thuc mt trong các trưng hợp sau đây thì bị pht t 02
năm đến 07 năm:
....
g) Tái phm nguy hiểm.
...
[4] Khon 1 Điu 323 B lut hình s quy đnh: “Người nào không ha
hẹn trước cha chp, tiêu th tài sn biết rõ do người khác phm ti mà
có, thì b pht tin t 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, pht ci to
không giam gi đến 03 năm hoặc pht tù t 06 tháng đến 03 năm”
Xét tính cht, mức độ ca hành vi phm ti ca các b cáo nguy him
cho hi, hành vi trm cp i sn ca b o Lu Mí K đã m phm trc tiếp
đến quyn s hu tài sn của người khác được Nhà nước ghi nhn, pháp lut bo
v; nh vi tiêu th tài sản do người khác phm ti ca b cáo Giàng Mí
S2 không ch xâm phm trc tiếp đến trt t ng cng, trt t pháp lut còn
gây tr ngi lớn cho công tác điều tra, truy t, xét x các v án hình s, tạo điều
kin khuyến khích người khác phm ti. Do vy, cn x pht các b cáo mc án
đủ nghiêm, tương xng vi tính cht mức độ nguy him ca hành vi phm ti
ca các b cáo gây ra.
[5] Vnhân thân, b cáo Lu Mí K 02 bản án cùng xét xử về tội “Trộm
cắp tài sản” vào các năm 2002, 2006; 01 lần bị UBND tỉnh Giang áp dụng
bin pháp xử nh chính vào năm 2023. Tuy đến nay đã được xóa án tích
nhưng vn bcoi nhân thân xấu. Bị o Giàng Mí S2 cso nhân thân tốt,
chưa có tiền án, tin sự.
[6] Về các tình tiết ng nặng, giảm nhtrách nhiệm hình sự: Các b cáo
không tình tiết ng nng trách nhiệm hình sự. Sau khi sự việc xy ra, các bị
cáo đã tác động tích cực vi gia đình hoặc tự mình thỏa thuận bồi thường thiệt
hại, khắc phục hậu quả cho bị hi, người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ
án. Ngoài ra, các b cáo đều người n tc thiu s, sng vùng điều kin
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Do vy, c hai b cáo được hưởng chung c
tình tiết gim nh theo quy đnh tại điểm b, s khon 1 khon 2 Điu 51 ca
B lut hình s. Riêng bị cáo Giàng Mí S2 phạm tội ln đầu và thuộc trường
hợp ít nghiêm trọng nên được ng thêm tình tiết gim nh theo quy đnh ti
điểm i khoản 1 Điều 51 của Bộ luật Hình sự.
[7] Căn cứ vào nhân thân ca các b cáo, các tình tiết gim nh trách
nhim hình sự, trên s cân nhắc đầy đủ toàn din tính cht mức đ
nguy him cho hi ca nh vi phm ti ca các b cáo, Hội đồng xét x
thy: Cn cách ly các b cáo ra khi đời sng xã hi, buc các b cáo phi chp
8
hành hình pht ti tri giam trong mt thi gian nhất định mi tác dụng n
đe, giáo dc b o tr thành công dân lương thiện, sng biết tuân th pháp lut.
Hi đồng xét x chp nhn quyết định mc hình pht theo đề ngh ca v đại
din Vin kim sát, như ý kiến của người bào cha cho b cáo Lu Mí K. Không
s để nht trí vi li bào cha của người bào cha Bùi Th v vic áp
dụng tm Điều 65 B lut hình s để cho b cáo Giàng S2 được hưởng án
treo do mức đ ngh của đại din Vin kim sát phợp, đánh giá đúng tính
cht, mức đ nguy him cho hi ca hành vi phm ti, đáp ng yêu cu ca
công cuộc đấu tranh phòng nga ti phm.
[8] Do các bị o đồng bào dân tộc thiểu số, sống vùng điều kin
kinh tế, xã hội đặc biệt khó khăn, không có thu nhập ổn định nên không áp dụng
hình phạt bổ sung là hình phạt tin đối vi cả hai bị cáo.
[9] Về trách nhim dân sự: Sau khi sự việc xảy ra, trong khi đang bị tạm
giam, Lầu K đã tích cực tác động với gia đình cùng với bị cáo Giàng S2
bồi thường thit hại về tài sản bao gồm: 4.000.000 đồng tin sửa xe
1.000.000 đồng thiệt hại do giấy tờ xe b S2 đem đốt với tổng số tiền 5.000.000
đồng cho bhại Sùng Mí P (trong đó K bồi thường số tin 1.500.000 đồng, S2
bồi thường số tiền 3.500.000 đồng), bị hại Phứ đã nhận đủ stiền trên không
yêu cầu đề nghị thêm. Ngoài ra, K đã tr li s tin 1.400.000 đng tin
n xe y trm cp cho S2 để S2 bi thường s tin 8.000.000 đng cho
anh Chá Mí D1, C Mí D1 đã nhn đstiền trên không có yêu cu đề
nghgì tm. Nay bhi và những người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến
vụ án đều không yêu cầu các bị o bồi thường thêm nên Hội đồng xét xử
không đề cập giải quyết.
[10] Đối vi C Mí D1, khi mua bán chiếc xe mô bin kiểm soát
23B1-440.10 từ Giàng Mí S2 không biết là tài sản do hành vi phạm tội mà có; đối
với Giàng (trú cùng thôn với S2), khi S2 mang xe máy (xe do hành vi
phạm tội mà có) đi bán, có xin đi nhờ xe sang xã Sủng Trà, huyện MV để tìm
mua xe, không biết việc S2 thực hiện hành vi phạm tội; Vừ Thị L khi thỏa thuận
đổi chiếc xe không biết nguồn gốc chiếc xe phạm pháp nên không căn cứ xử
trách nhim nh sự.
[11] Đối vi chiếc xe biển kiểm soát 23B1- 440.10 kèm 01 Giy
chng nhận đăng ký i sn ca b hi nên cần trlại cho chủ sở hữu theo quy
định tại khoản 2 Điều 47 Bộ luật hình sự; đim b khoản 3 Điều 106 Bộ lut tố
tụng hình sự.
[12] Đối với 02 chiếc điện thoi di động ca hai b cáo dùng liên lc vi
nhau vic tiêu thu i sn do phm ti mà có cần tịch thu sung quỹ nhà nước theo
điểm a khoản 1 Điều 47 B lut hình sự; điểm a khon 2 Điu 106 B lut t
tng hình s.
[13] Về án phí: Các b cáo đều người n tộc thiểu số, sinh sống vùng
điều kin kinh tế - hội đặc bit khó khăn đơn xin được miễn án p
nên Hội đồng xét xử n cđiểm đ khoản 1 Điều 12; Điều 14; khoản 6 Điều 15
của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường
9
vụ Quốc hội, quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản và sử dụng án
phí và lệ p Tòa án để min án phí hình ssơ thẩm cho các bị cáo.
[15] B cáo, b hi, người quyn li, nghĩa v liên quan đến v án
quyn kháng cáo theo quy đnh ti Điều 331, 333 ca B lut t tng hình s.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
1. V ti danh: Tuyên b b cáo Lu Mí K phm tội Trm cp i sn; b
o Giàng S2 phm tộiTiêu th tài sản do ngưi khác phm tội mà có”.
2. Hình pht:
2.1. Căn c vào đim g khon 2 Điu 173; các điểm b, s khon 1 khon
2 Điều 51; Điu 38 ca B lut hình s, x pht b cáo Lu Mí K 04 (bốn) năm
, thi hn tù tính t ngày b cáo b bt (ngày 04/10/2023).
Không áp dng hình pht b sung là hình pht tin đối vi b cáo.
2.2. Căn c o khon 1 Điều 323; các đim b, i, s khon 1 khon 2
Điu 51; Điu 38 ca B lut hình s, x pht b cáo Giàng Mí S2 07 (by)
tháng tù, thi hn tù tính t ngày b cáo chp hành án pht tù.
Không áp dng hình pht b sung là hình pht tin đối vi b cáo.
3. V vt chng:
3.1. Căn c vào khon 2 Điu 47 B lut hình sự; đim b khon 3 Điều 106
B lut t tng hình s, tr li cho anh Sùng Mí P - Sinh m: 1997; Đa ch:
Thôn Khu Tn, H Quáng Phìn, huyn Đ, tnh Hà Giang c tài sn,
gm:
- 01 chiếc xe nhãn hiu HONDA, s loại BLADE, màu n xanh
đen, Biển số 23B1- 440.10. Xe không có kính gương n trái, tai gương bị vỡ.
Xe không có yếm bên phải, yếm bên trái bị vỡ. Vỏ xe, ghế xe có nhiều vết xước.
Xe đã qua sử dụng;
- 01 Giy chng nhn đăng ký xe mô tô, xe máy, s 043347;
3.2. Căn c vào đim a khon 1 Điều 47 B lut hình sự; điểm a khon 2
Điu 106 B lut t tng hình s tịch thu sung qu Nhà nước:
- 01 chiếc đin thoại di động màn hình cm ng, nhãn hiu OPPO; mt
hình màu đen, mặt sau màu xanh, góc phi trên ca phía mặt sau điện thoi b
v, nứt; góc in phải đin thoing ch OPPO; đin thoại đã qua sử dng;
- 01 đin thoại di đng nhãn hiệu NOKIA C6Pro, màu đen, bàn phím
nút bấm màu đen, mặt sau ốp điện thoại màu đen, điện thoại đã cũ, đã qua s
dng, không tiến hành kim tra bên trong và sim của điện thoi.
(Chi tiết vt chứng được mô t trong Biên bn v vic giao nhn vt chng,
tài sn lp hi 14 gi 00 phút ngày 17/01/2024 gia Công an huyn Đ và Chi
cc Thi hành án huyn Đ).
4. Án phí: Căn c vào điểm đ khoản 1 Điều 12; Điu 14; khoản 6 Điều 15
của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thưng
10
vụ Quốc hội, quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản và sử dụng án
phí và lệ p Tòa án, miễn án phí hình sự sơ thẩm cho các bị cáo.
5. V quyn kháng cáo: Căn c vào Điu 331 Điều 333 ca B lut t
tng hình s: B cáo, b hi, người quyn lợi, nghĩa v liên quan đến v án
mt quyn kháng cáo trong hn 15 ngày k t ngày tuyên án thẩm;
người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan đến v án vng mt ti phiên tòa có
quyn kháng cáo trong hn 15 ngày k t ngày nhận được bn án hoc bn án
được niêm yết.
6. V điu kin thi hành án: Trường hp bản án đưc thi hành theo quy
định tại Điều 2 Lut thi hành án dân s thì người được thi hành án dân s,
người phi thi hành án dân s có quyn tho thun thi hành án, quyn yêu cu
thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh
tại các Điều 6, 7, 7a Điu 9 Lut thi hành án dân s; thi hiu thi hành án
được thc hin theo quy định tại Điều 30 Lut thi hành án dân s./.
Nơi nhn:
- TAND tnh;
- VKSND tnh;
- VKSND huyn Đ;
- CQCSĐT Công an huyện Đ;
- H sơ nghiệp v Công an huyn Đ;
- B cáo; người bào cha;
- B hi;
- Người có quyn lợi, nghĩa v liên quan đến v án;
- CQTHAHS Công an tnh;
- CQTHAHS Công an huyn Đ;
- Tri tm giam Công an tnh Hà Giang;
- Chi cc THADS huyn Đ;
- S tư pháp tỉnh Hà Giang;
- H sơ thahs;
- Lưu hồ sơ vụ án, vp.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X THẨM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
i Văn Đàm
Tải về
Bản án số 04/2024/HS-ST Bản án số 04/2024/HS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất