Bản án số 01/2025/HNGĐ-ST ngày 07/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 8 - Cần Thơ, TP. Cần Thơ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 01/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 01/2025/HNGĐ-ST ngày 07/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 8 - Cần Thơ, TP. Cần Thơ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 8 - Cần Thơ, TP. Cần Thơ
Số hiệu: 01/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 07/07/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ly hôn, tranh chấp về nuôi con giữa bà Hồ Thị Sà R với ông Triệu Minh T
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VC 8-CN THƠ
Bn án s: 01/2025/HNGĐ-ST
Ngày 7-7-2025
V/v Ly hôn, tranh chấp về nuôi con
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 8 - CẦN THƠ
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Trần Thị Kim Nhẫn
Các Hi thm nhân dân:
Ông Ngô Văn Cơ
Ông Tăng Ngọc Châu
- Thư phiên tòa: Trương Thị M Hng - Thư Tòa án nhân dân
Khu vc 8 Cần T.
- Đại din Vin Kim sát nhân dân Khu vc 8 Cần Thơ tham gia phiên
tòa: Bà Phan Ngọc Điểm - Kim sát viên.
Ngày 7-7-2025, tại Trụ sở Tòa án nhân dân Khu vực 8 - Cần Thơ xét xử
thẩm công khai vụ án thụ lý số thụ lý số: 51/2025/TLST-HNGĐ ngày 18 tháng 3
năm 2025 về việc Ly hôn, tranh chấp về nuôi con theo Quyết định đưa vụ án ra
xét xử số 138/2025/QĐXXST-DS ngày 15-5-2025 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Hồ Thị Sà R, sinh năm 1986; địa chỉ nơi t: Ấp S,
xã N, thành phố Cần Thơ (cũ ấp S, xã P, huyện X, tỉnh Sóc Trăng). (Vắng mặt)
- B đơn: Ông Triệu Minh T, sinh năm 1986; địa chỉ trú: Ấp Đ, xã N,
thành phố Cần Thơ (cũ là ấp Đ, xã P, huyện X, tỉnh Sóc Trăng). (Vắng mặt)
NI DUNG V ÁN:
Tại đơn khởi kiện đề ngày 10-3-2025, biên bn ly lời khai đương s đề
ngày 24-4-2025, đơn đề ngh Tòa án gii quyết gii quyết xét x vng mặt đề ngày
15-5-2025 trong quá trình gii quyết v án, nguyên đơn Bà Hồ Thị Sà R trình
bày cho rng năm 2014 Hồ Thị Sà R Ông Triệu Minh T kết hôn đăng
kết hôn ti U ban nhân dân P, huyn X, tnh Sóc Trăng (số 46 ngày 10-02-
2014). Đến năm 2015, v chng phát sinh nhiu mâu thun không th gii quyết
đưc vi nhau sống ly thân cho đến nay. Hin ai cũng cuộc sng riêng không
con quan tâm đến nhau, tình cm v chng không còn. Do đó, Hồ Thị Sà R
yêu cu xin ly hôn vi Ông Triệu Minh T. V con chung gia Bà Hồ Thị Sà R
Ông Triệu Minh T mt con chung tên Triu Th Minh T2 (sinh ngày 30-9-
2014) vn sng cùng Ông Triệu Minh T gia đình ông từ nhỏ đến nay; khi ly
hôn Hồ Thị R đồng ý giao con chung trên cho Ông Triệu Minh T tiếp tc
2
trc tiếp nuôi dưỡng, Bà Hồ Thị Sà R không phải cấp dưỡng cho con chung. Tài
sn chung, n chung gia Hồ Thị R Ông Triệu Minh T không có, không
yêu cu Toà án gii quyết. Đng thi, Hồ Thị Sà R yêu cầu Tòa án giải quyết,
xét xử vụ án vắng mặt bà theo quy định pháp luật.
Bđơn Ông Triệu Minh T đã được Tòa án tng đạt các văn bản t tng theo
quy định B lut T tng dân s nhưng vắng mặt không do không n
bn ý kiến gửi đến Tòa án.
Tại phiên tòa, Hồ Thị R vắng mặt đơn yêu cầu xét xử vắng mặt,
Ông Triệu Minh T vắng mặt không do chính đáng; các đương sự không thỏa
thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án.
Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân huyện X phát biểu ý kiến về việc
tuân theo pháp luật tố tụng của Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Tphiên tòa
trong qtrình giải quyết vụ án kể từ khi thụ lý vụ án cho đến trước thời điểm Hội
đồng xét xử nghị án đã tuân thủ đúng quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự; người
tham gia tố tụng nguyên đơn đã chấp hành các quy định Bộ luật Tố tụng n
sự, bị đơn vắng mặt chưa chấp hành theo giấy triệu tập của Tòa án đề nghị Hội
đồng xét xử chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn: Vhôn nhân cho
Hồ Thị R được ly hôn với Ông Triệu Minh T; về con chung, giao cháu Triu
Th Minh T2 cho Ông Triệu Minh T tiếp tục trực tiếp nuôi dưỡng đến đủ 18 tuổi,
dành quyền thăm nom, chăm sóc con chung cho Bà Hồ Thị R không ai được
quyền ngăn cản; về cấp dưỡng cho con, tài sản chung, nợ chung không yêu cầu
nên không đặt ra xem xét; tuyên án phí theo quy định pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
[1] Yêu cu khi kin ca Hồ Thị Sà R v án hôn nhân gia đình
v “ly hôn, tranh chấp v nuôi con” theo quy định khoản 1 Điều 28 B lut T
tng dân s năm 2015 (sửa đổi, b sung năm 2025), khoản 14 Điu 3 Lut Hôn
nhân gia đình; b đơn Ông Triệu Minh T trú Ấp Đ, N, thành phố Cần
Thơ (cũ là ấp Đ, xã P, huyện X, tỉnh Sóc Trăng) nên Tòa án nhân dân Khu vc 8
Cần Thơ (kế tha quyền, nghĩa vụ, trách nhim ca Tòa án nhân dân huyn X,
tỉnh Sóc Trăng cũ) th lý, xét x sơ thẩm theo quy định điểm a khoản 1 Điều 35,
đim a khoản 1 Điều 39 B lut T tng dân s năm 2015 (sửa đổi, b sung năm
2025); ti phiên tòa, Hồ Thị R vng mt có yêu cu xét x vng mt, Ông
Triệu Minh T đưc Tòa án triu tp hp l ln th 2 nhưng vắng mt không có
do, n c đim b khoản 2 Điều 227, khon 1 Điu 228, Điều 238 B lut T tng
dân s năm 2015 (sửa đổi, b sung năm 2025), Hội đồng xét x tiến nh xét x
v án vng mặt các đương sự.
[2] Vhôn nhân: Hồ Thị R Ông Triệu Minh T kết hôn đã được
Ủy ban nhân dân xã P, huyện X, tỉnh Sóc Trăng cấp Giấy chứng nhận kết hôn số
46 Quyển số 01/2014 ngày 10-02-2014 hôn nhân hợp pháp quy định tại Điều
8, Điều 9 Luật n nhân gia đình. Theo Hồ Thị R trình bày vợ chồng
chung sống thường xuyên phát sinh nhiều mâu thuẫn đã sống ly thân tnăm
2015 đến nay. Qtrình giải quyết vụ án, Tòa án đã tạo điều kiện để đương sự
gặp gỡ hòa giải các mâu thuẫn, đoàn tụ nhưng Bà Hồ Thị R vẫn kiên quyết xin
3
ly n; Ông Triệu Minh T nhn văn bản t tng thông báo v yêu cu khi kin
ca Bà Hồ Thị Sà R đi vi ông nhưng vn vng mt không lý do. Xét thấy, vợ
chồng có nghĩa vụ sống chung với nhau, yêu thương, chung thủy, tôn trọng, quan
tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau, cùng nhau chia sẻ, thực hiện c ng việc trong gia
đình… theo quy định tại Điều 17-Điều 23 Luật Hôn nhân và gia đình. Tuy nhiên,
từ năm 2015 đến nay thì Bà Hồ Thị R Ông Triệu Minh T đã sống ly thân,
mỗi người tự sống cuộc sống riêng, không còn yêu thương, quan tâm, chăm sóc,
giúp đỡ nhau, cùng nhau chia sẻ, thực hiện các công việc trong gia đình… vi
phạm nghiệm trọng quyền, nghĩa vcủa vợ chồng theo quy định của Luật Hôn
nhân gia đình, làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung
không thể kéo dài, mục đích ng nhau y dựng gia đình hạnh phúc không đạt
được. Xét Hồ Thị R yêu cầu ly hôn có cơ sở chấp nhận theo quy định tại
khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình và hướng dẫn tại Điều 4 Nghị quyết
số 01/2024/NQ-HĐTP ngày 16-5-2024 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân
tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của pháp luật trong giải quyết vụ việc
về hôn nhân và gia đình.
[3] V con chung: Hồ Thị R trình bày gia HThị Sà R Ông
Triệu Minh T mt con chung tên Triu Th Minh T2 (sinh ngày 30-9-2014)
vn sng cùng Ông Triệu Minh T và gia đình Ông Triệu Minh T từ nhỏ đến nay.
Khi ly hôn Hồ Thị Sà R đồng ý giao con chung cho Ông Triệu Minh T tiếp tc
trc tiếp nuôi dưỡng, Hồ Thị Sà R không phải cấp dưỡng cho con chung; Ông
Triệu Minh T không ý kiến v vn đề con chung gi đến Toà án; qua nguyn
vng ca cháu Triu Th Minh T2 mun tiếp tục được sng cùng cha rutÔng
Triệu Minh T. t thy, cháu Triu Th Minh T2 vn sng ng vi Ông Triệu
Minh T gia đình Ông Triệu Minh T từ nhỏ đến nay. Vì vy, cn tiếp tc giao
cháu Triu Th Minh T2 cho Ông Triệu Minh T trc tiếp trông nom, chăm sóc,
nuôi ng, giáo dục đảm bo tt nht s phát trin ca cháu trong thi điểm
hin ti, phù hp với điều kin, nguyn vng ca Hồ Thị R, Ông Triệu Minh
T, cháu Triu Th Minh T2 và đúng theo quy định ti khon 2, 3 Điu 81 Lut Hôn
nhân và gia đình. Bà Hồ Thị Sà R có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung theo
quy định pháp lut mà không ai được cn tr theo quy định tại Điều 81, Điều 82,
Điu 83 Luật Hôn nhân và gia đình. Bà Hồ Thị Sà R không yêu cu v cp dưỡng
cho con chung; Ông Triệu Minh T không ý kiến v vấn đề này gửi đến Tòa án,
vì vy Hi đồng xét x không đặt ra xem xét.
[4] V tài sn chung, n chung: Hồ Thị R trình bày không ; Ông
Triệu Minh T không ý kiến v vấn đề này gửi đến Tòa án. vy, Hội đồng
xét x không đặt ra xem xét.
[5] Xét đề ngh ca Kim sát viên ti phiên tòa s, Hội đồng xét
x chp nhn.
[6] Án phí hôn nhân và gia đình thẩm Bà Hồ Thị R phi chu theo quy
định ti khon 4 Điều 147 B lut T tng dân s năm 2015 (sửa đổi, b sung năm
2025) hướng dn ti điểm a khoản 5 Điu 27 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14
4
ngày 30-12-2016 ca Ủy ban Thường v Quc hội quy định v mc thu, min,
gim, thu, np, qun lý và s dng án p l phí Tòa án.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39,
điểm b khoản 2 Điều 227, khoản 1 Điều 228, Điều 238, Điều 266, Điều 273, Điều
280 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 (sửa đổi, bsung năm 2025); khoản 14
Điều 3, khoản 1 Điều 51, khoản 1 Điều 56, Điều 58, Điều 81, Điều 82, Điều 83
Luật Hôn nhân gia đình năm 2014; điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án phí lệ phí Tòa
án, tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn Bà Hồ Thị R với bị đơn
Ông Triệu Minh T:
- Về hôn nhân: Bà Hồ Thị R được ly hôn với Ông Triệu Minh T (Giấy
chứng nhận kết hôn số 46 Quyển số 01/2014 ngày 10-02-2014 tại Uỷ ban nhân
dân xã P, huyện X, tỉnh Sóc Trăng {nayỦy ban nhân dân xã N, thành phố Cần
Thơ}).
- Về con chung: Tiếp tục giao cháu Triu Th Minh T2 (sinh ngày 30-9-
2014) cho Ông Triệu Minh T trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
đến khi con chung đã thành niên; Hồ ThịR quyền, nghĩa vụ thăm nom
con chung theo quy định pháp luật mà không ai được cản trở.
- Về cấp dưỡng cho con chung: Hồ Thị Sà R không yêu cầu; Ông Triệu
Minh T không ý kiến về vấn đề này gửi đến Tòa án. Vì vậy, Hội đồng xét xử
không đặt ra xem xét.
- Về tài sản chung, nchung: Hồ Thị R trình bày không có, không
yêu cầu Tòa án giải quyết; Ông Triệu Minh T không có ý kiến về vấn đề này gửi
đến Tòa án. Vì vậy, Hội đồng xét xử không đặt ra xem xét.
2. Án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm Bà Hồ Thị Sà R phải chịu 300.000
đồng, được khấu trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp 300.000 đồng theo Biên
lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Toà án số 0008463 ngày 17-3-2025 của Chi cục Thi
hành án dân s huyện X, tỉnh Sóc Trăng (nay Phòng Thi hành án dân sự Khu
vực 8-Cần Thơ).
Các đương sự quyền làm đơn kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được bản án hoặc được tống đạt hợp lệ.
Trường hp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut Thi hành
án dân s (đã được sửa đi, b sung), thì người đưc thi hành án dân sự, người
phi thi hành án dân squyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành
án, t nguyn thi hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh ti các
Điu 6, 7, 7a và 9 Lut Thi hành án dân s (đã được sửa đổi, b sung); thi hiu
5
thi hành án được thc hiện theo quy định tại Điều 30 Lut Thi hành án dân s (đã
đưc sửa đổi, b sung).
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân thành ph Cần Thơ;
- VKSND Khu vc 8-Cần Thơ;
- Phòng THADS Khu vc 8-Cần Thơ;
- UBND/phường đăng ký kết hôn;
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ v án, VP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
(Đã ký)
Trn Th Kim Nhn
Tải về
Bản án số 01/2025/HNGĐ-ST Bản án số 01/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 01/2025/HNGĐ-ST Bản án số 01/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất