Bản án số 58/2025/HNGĐ-ST ngày 20/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 17 - Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 58/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 58/2025/HNGĐ-ST ngày 20/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 17 - Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 17 - Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: 58/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 20/06/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: chấp nhận
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN ĐỨC LINH
TỈNH BÌNH THUẬN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bản án số: 58/2025/HN&-ST
Ngày: 20-6-2025
“V/v Ly hôn, tranh chấp về nuôi
con
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN ĐỨC LINH, TỈNH BÌNH THUẬN
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Mai Thuận.
Các Hội thẩm nhân dân:
1/ Bà Nguyễn Thị Mến.
2/ Lê Thị Kiều Hương.
Thư phiên toà: Ông Bùi Chí Bảo - Thư a án nhân dân huyện Đức
Linh, tỉnh Bình Thuận.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Đức Linh tham gia phiên tòa:
Nguyễn Thị Hồng Kiểm sát viên,
Ngày 20 tháng 6 năm 2025, tại trụ sở Toà án nhân dân huyện Đức Linh, tỉnh
Bình Thuận t xử thẩm công khai vụ án dân sự thụ số: 91/2025/TLST-
HN&GĐ ngày 14 tháng 3 năm 2025 về việc “Ly hôn, tranh chấp về nuôi con theo
Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 131/2025/QĐXXST-HN&ngày 07 tháng 5
năm 2025; Quyết định hoãn phiên tòa s115/2025/QĐST-HN&GĐ ngày 22 tháng
5 năm 2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Anh Phạm N T, sinh năm 2001;
Nơi trú: Tổ 7, thôn Phú Thái, Ht, huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình
Thuận.
- Bị đơn: Chị Nguyễn Thị Như N, sinh năm 2002;
Nơi trú: Số 03, đường số 19, thôn 3, Mp, huyện Đức Linh, tỉnh Bình
Thuận.
Tại phiên tòa mặt nguyên đơn, vắng mặt bị đơn.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Tại đơn khởi kiện và quá trình giải quyết vụ án, nguyên đơn trình bày:
Về hôn nhân: Anh T chị N kết hôn vào năm 2022, đăng kết hôn tại
Ủy ban nhân dân Mp, huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận trên sở tự nguyện.
Sau khi kết hôn, anh T chị N sinh sống cùng nhau hạnh phúc được thời gian
đầu. Tuy nhiên, mấy năm trở lại đây anh T chị N thường xuyên mâu thuẫn
cải vã. Nguyên nhân theo anh T là do chị N đi theo người con trai khác, bmẹ chị
N khuyên ngăn nhưng chị N không sửa đổi tính cách. Anh T xác định không
2
còn tình cảm với chị N, mục đích hôn nhân không được yêu cầu Tòa án giải
quyết cho ly hôn chị N.
Về con chung: Anh T chN với nhau 01 con chung tên Phạm Nguyễn
Minh N, sinh ngày 11/01/2023, sau khi ly hôn, anh T đồng ý giao con chung cho
chị N trực tiếp nuôi dưỡng anh T sẽ nghĩa vụ cấp dưỡng theo quy định (nếu
chị N có yêu cầu).
Về tài sn chung và n: Không yêu cầu Tòa án giải quyết trong vụ án này.
Đối với bị đơn: Sau khi thụ vụ án, Tòa án đã tống đạt hợp lệ thông o
thụ ván, thông báo hòa giải, giấy triệu tập và Quyết định đưa vụ án ra xét x
cho bị đơn, tuy nhiên bị đơn không cung cấp ý kiến, tài liệu chứng cứ để bảo v
quyền, lợi ích hợp pháp của bị đơn đối với yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn.
Tại phiên tòa:
Nguyên đơn vẫn giữ nguyên yêu cầu khởi kiện ly hôn, tranh chấp về nuôi
con đối với bị đơn, không yêu cầu giải quyết tranh chấp về cấp dưỡng nuôi con
chung, tài sản chung và nợ.
Bị đơn vắng mặt.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận phát
biểu ý kiến:
Về việc tuân theo pháp luật tố tụng: Thẩm phán, Thư ký Tòa án và Hội đồng
xét xử trong quá trình thụ lý, giải quyết vụ án đã thực hiện đầy đủ trình tự thủ tục
tố tụng được pháp luật quy định tại Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015. Nguyên đơn,
đã thực hiện quyền, nghĩa vụ đúng quy định tại các Điều 70, 72 của Bộ luật Tố
tụng dân sự. Bị đơn chưa thực hiện quyền, nghĩa vụ đúng quy định tại các Điều 70,
72 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
Ý kiến về việc giải quyết vụ án: Đề nghị Hội đồng xét xử xem xét và chấp
nhập yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, cụ thể:
1. Về hôn nhân: Chấp nhận cho anh Phạm N T ly n chị Nguyễn Thị Như
N.
2. Ghi nhận ý kiến của anh T vviệc giao cho chị N quyền, nghĩa vụ trực
tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục con chung tên Phạm Nguyễn
Minh N, sinh ngày 11/01/2023.
3. Ghi nhận ý kiến của anh T về việc không yêu cầu Tòa án giải quyết tranh
chấp về cấp dưỡng nuôi con, chia tài sản và nợ chung khi ly hôn.
Buộc anh T phải chịu án phí theo quy định.
(Có bài phát biểu kèm theo)
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ sơ vụ án đã được thẩm tra tại
phiên tòa căn cứ vào kết qutranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận
định:
[1] V quan h tranh chp và thm quyn gii quyết:
3
Nguyên đơn Phạm N T khi kin ly hôn, tranh chấp về nuôi con vi b đơn
Nguyễn Thị NN, bị đơn nơi đăng thường tti thôn 3, Mp, huyn
Đức Linh, tnh Bình Thun.
Căn cứ Điu 51, 81 ca Lut Hôn nhân gia đình năm 2014 và khon 1
Điu 28, điểm a khon 1 Điu 35, đim a khon 1 Điu 39 ca B lut t tng n
s năm 2015, Hi đồng xét xc định đâyv án ly hôn, tranh chấp về nuôi con
thuc thm quyn gii quyết ca a án nhân dân huyn Đức Linh, tnh Bình
Thun.
[2] Về tố tụng: B đơn đã được tng đạt hp l Quyết đnh đưa v án ra t
x, Quyết định hoãn phiên tòa giy triu tp tham gia phiên tòa (thông qua mẹ
ruột của bị đơn) nhưng vng mt và không có đơn xin xét x vng mt.
Căn c đim b khon 2 Điu 227; khoản 1, khon 3 Điu 228 ca B lut T
tng dân s 2015, Tòa án nhân dân huyn Đức Linh xét x vng mt b đơn.
[3] V ni dung: Căn c vào tài liu, chng c trong h sơ v án, Hi
đồng xét x nhn định ni dung v án như sau:
[3.1] V hôn nhân: Anh T chị N tự nguyện m hiểu, yêu thương nhau
đi đến hôn nhân vào năm 2022, có tổ chức lễ cưới, đăng kết hôn tại Ủy ban
nhân dân Mp, huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận. Do đó, quan h hôn nhân gia
anh T và chị N được công nhn là hôn nhân hp pháp và được pháp lut bo v.
Sau khi kết hôn, anh T chị N sng chung vi nhau như vợ chồng được
thời gian thì phát sinh mâu thun, nguyên nhân mâu thun theo li khai ca anh T
do chị N ngoại tình; quá trình hòa gii cũng như tại phiên tòa, anh T xác định
tình cm v chng không còn và kiên quyết ly hôn chị N.
Qua nội dung xác minh đối với Mai Thị Hạnh (mruột của chị N) o
ngày 25/4/2025 thể hiện trong quá trình chung sống giữa anh T chị N mâu
thuẫn với nhau, thực tế anh chị không còn chung sống như vợ chồng.
T nhng phân tích trên cho thy, quan h hôn nhân gia anh T chị N đã
tht s lâm vào tình trng trm trng, đời sng chung không th kéo dài, mc đích
ca hôn nhân không đạt được. Do đó, căn c khon 1 Điu 56 ca Lut hôn nhân
và gia đình năm 2014, Hi đồng xét x chp nhn yêu cu ly hôn ca anh T đối với
chị N.
[3.2] Về con chung: Căn cứ bản sao giấy khai sinh số 22, đăng ngày
10/02/2023 tại Ủy ban nhân dân Mp, huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận thì có
sở để khẳng định cháu Phạm Nguyễn Minh N, sinh ngày 11/01/2023 con
chung của anh Phạm N T và chị Nguyễn Thị Như N.
Trong quá trình giải quyết vụ án cũng như tại phiên tòa, anh T đồng ý giao
con chung cho chị N trực tiếp nuôi dưỡng; Tòa án chưa ghi nhận được ý kiến của
chị N về vấn đề nuôi con chung, tuy nhiên tại biên bản xác minh lập ngày
25/4/2025 thể hiện cháu Minh N đang sinh sống cùng gia đình của chị N.
Ti thi đim gii quyết ly hôn thì cháu Minh N dưới 36 tháng tui; hiện tại
cháu Minh N đang sinh sống ổn định cùng gia đình của chị N, do đó vic thay đổi
môi trường sng ít nhiu s m nh hưởng đến cháu N; sau khi xem xét quyn li
v mi mt ca cu N, Hi đng xét x quyết định giao cho ch N quyn, nghĩa
4
v trc tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dc con chung phù hp
vi quy định ti khon Điu 81 ca Lut hôn nhân và gia đình năm 2014.
[3.3] V cp dưỡng nuôi con: Quá trình giải quyết vụ án, Tòa án chưa ghi
nhận được ý kiến của ch N về việc yêu cu anh T có nghĩa v cp dưỡng nuôi con.
Do đó, Hi đồng xét x không xem xét gii quyết trong v án này.
Tuy nhiên, li ích ca con, khi do chính đáng, mt hoc c hai n
quyn yêu cu a án thay đổi người trc tiếp nuôi con hoc mc cp dưỡng
nuôi con.
[3.4] V i sn chung n: Hi đng xét x ghi nhn ý kiến ca đương s
v vic không yêu cu Tòa án gii quyết trong v án này.
[4] V án phí: Căn cvào Điều 147 Bộ lut ttụng dân sự năm 2015
đim a khon 5 Điu 27 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca
y ban thường v Quc hi khoá 14 quy định v mc thu, min, gim, thu, np,
qun s dng án phí l phí a án, nguyên đơn phi nộp án phí ly hôn sơ
thm.
[5] Quan điểm của Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Đức Linh tại
phiên tòa phù hợp với những nhận đinh nêu trên.
Vì các lẽ trên,
QUYT ĐỊNH:
Căn c khon 1 Điu 28, đim a khon 1 Điu 35, khon 1 Điu 39; c
Điu 143, 144, 147, 227, 228, 235, 266, 271, 273 ca B lut T tng dân s năm
2015;
Áp dng c Điu 9, 51, 56, 57, 81, 82, 84 ca Lut hôn nhân gia đình năm
2014; đim a khon 5 Điu 27 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
ca y ban thường v Quc hi khoá 14 quy định v mc thu, min, gim, thu,
np, qun s dng án phí l phí a án; Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐTP
ngày 16/5/2024 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân n tối cao. Điu 26 Lut
thi hành án dân s.
Tuyên x: Chp nhn yêu cu khi kin ca anh Phạm N T.
1. V hôn nhân: Anh Phạm N T ly hôn chị Nguyễn Thị Như N.
Giy chng nhn kết hôn s 118, đăng ngày 15/11/2022 tại Ủy ban nhân
dân Mp, huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận giữa chị Nguyễn Thị Như N anh
Phạm N T hết hiu lc k t ngày bn án có hiu lc pháp lut.
2. Về con chung: Giao cho chị Nguyễn Thị Như N quyền, nghĩa vụ trực tiếp
trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục con chung tên Phạm Nguyễn Minh
N, sinh ngày 11/01/2023.
Sau khi ly hôn, người không trc tiếp nuôi con có quyn, nghĩa v thăm nom
con không ai được cn tr. Trong trường hp lm dng vic thc hin quyn
y để cn tr hoc gây nh hưởng xu đến vic trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng,
giáo dc con thì người trc tiếp nuôi con hoc nhân, t chc được quy định ti
Điu 86 Lut hôn nhân gia đình quyn yêu cu a án hn chế quyn thăm
nom con chưa thành niên ca người không trc tiếp nuôi con.
5
li ích ca con, khi do chính đáng, mt hoc c hai bên quyn
yêu cu Tòa án thay đổi người trc tiếp nuôi con hoc mc cp dưỡng nuôi con.
3. Ghi nhn ý kiến tự nguyện ca các đương s v vic không yêu cu Toà
án gii quyết tranh chấp v cấp dưỡng nuôi con chung, tài sn, n trong v án này.
4. V án phí: Anh Phạm N T phải nộp số tiền 300.000đồng án phí hôn nhân
gia đình sơ thm, được tr vào s tin 300.000đồng tiền tạm ứng án phí đã np
tại Chi cục Thi hành án dân s huyn Đức Linh, tnh Bình Thun theo biên lai thu
s 0005277 ngày 14/3/2025. Anh Phạm N T đã nộp đủ tiền án phí.
5. Về quyền kháng cáo: Nguyên đơn quyền kháng cáo bản án này trong
thời hạn 15 ngày, ktừ ngày tuyên án; bđơn mặt tại phiên tòa quyền kháng
cáo bản án này trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được bản án hoặc ktừ
ngày bản án được niêm yết, để Tòa án cấp trên xét xử theo trình tự phúc thẩm.
6. Trường hp bn án, quyết đnh được thi hành theo quy định ti Điu 2
Lut Thi hành án dân s thì người được thi hành án dân s, người phi thi hành án
dân s quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi
hành án hoc b cưỡng chế thi hành án theo quy định ti các điu 6, 7 và 9 lut Thi
hành án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hin theo quy định ti Điu 30
Lut thi hành án dân s.
Nơi nhn:
- Các đương sự;
- VKSND huyn Đc Linh;
- Chi cc THADS huyn Đc Linh;
- UBND xã Mp;
- UBND xã Ht, Hàm Thuận Bc;
- Lưu h sơ v án, tp án văn;
Thm phn – Ch ta phiên ta
Mai Thuận
Tải về
Bản án số 58/2025/HNGĐ-ST Bản án số 58/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 58/2025/HNGĐ-ST Bản án số 58/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất