Bản án số 04/2025/HNGĐ-ST ngày 09/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 17 - Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 04/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 04/2025/HNGĐ-ST ngày 09/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 17 - Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 17 - Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: 04/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 09/07/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: cho ly hôn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 17 – LÂM ĐỒNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bản án số: 04/2025/HN&-ST
Ngày: 09-7-2025
“V/v Ly hôn, tranh chấp về nuôi con
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 17 – LÂM ĐỒNG
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Mai Thuận.
Các Hội thẩm nhân dân:
1/ Bà Nguyễn Thị Bình.
2/ Ông Hồ Văn Sơn.
T2 ký phiên toà: Ông Bùi Chí Bảo - T2 a án nhân dân khu vực 17, tỉnh
m Đồng.
Ngày 09 tháng 7 năm 2025, tại trụ sở Toà án nhân dân khu vực 17, tỉnh Lâm
Đồng t xử thẩm công khai vụ án dân sự thụ số: 38/2025/TLST-HN&GĐ
ngày 17 tháng 02 năm 2025 về việc “Ly hôn, tranh chấp về nuôi con” theo Quyết
định đưa vụ án ra xét xử số 73/2025/QĐXXST-HN& ngày 17 tháng 6 năm
2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Nguyễn Thị Kim C, sinh năm 1985;
Nơi trú: Số 63, đường số 21, thôn 1, Mp, huyện Đức Linh, tỉnh Bình
Thuận cũ (nay là xã Nam Thành, tỉnh Lâm Đồng mới).
- Bị đơn: Ông Nguyễn Hoài T, sinh năm 1982;
Nơi trú: Số 21, đường số 34, thôn 1, Mp, huyện Đức Linh, tỉnh Bình
Thuận cũ (nay là xã Nam Thành, tỉnh Lâm Đồng mới).
Tại phiên tòa mặt nguyên đơn, bị đơn.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Tại đơn khởi kiện và quá trình giải quyết vụ án, nguyên đơn trình bày:
Về hôn nhân: C ông T đã kết hôn với nhau tại UBND Mp, huyện
Đức Linh, tỉnh Bình Thuận. Hai người đã chung sống với nhau đến nay được 14
năm thì phát sinh mâu thuẫn, T2ờng xuyên cải nhau bất đồng quan điểm
đe đọa đến tính mạng của C, sự việc đã vượt quá sức chịu đựng C không
thể tiếp tục sống chung được nữa. Bà C xác định không còn tình cảm vợ chồng với
ông T và yêu cầu Tòa án giải quyết cho ly hôn với ông T.
Về con chung: C và ông T với nhau 03 con chung tên Nguyễn Thị T,
sinh ngày 13/01/2010, Nguyễn Hoài Tuấn K, sinh ngày 21/01/2019 Nguyễn
Hoài Anh T2, sinh ngày 14/11/2007; yêu cầu ông T nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi 02
2
con (T K) hàng tháng với số tiền 1.500.000đồng/con/tháng, cấp dưỡng cho đến
khi con chung đủ 18 tuổi.
Về tài sn chung và n: Không yêu cầu Tòa án giải quyết trong vụ án này.
Quá trình giải quyết vụ án, bị đơn trình bày: Qtrình đi đến hôn nhân như
C trình bày đúng, ông T C 03 người con chung, do công việc nợ
nần áp lực nên hay xảy ra cải vã, mâu thuẫn cho nên xảy ra sự việc như hôm nay,
ông T mong muốn được hàn gắn để con cái được hạnh phúc hơn, nếu C kiên
quyết ly hôn thì ông T đồng ý.
Về con chung họ tên như C trình bày đúng, ông T cũng yêu cầu
được quyền nuôi con chung, không yêu cầu bà C cấp dưỡng nuôi con.
Về tài sản chung: Không có.
Về nợ: Ông T yêu cầu Tòa án giải quyết Ca khoản nợ chung giữa ông và
C theo quy định.
Tại phiên tòa:
Nguyên đơn vẫn giữ nguyên yêu cầu khởi kiện ly hôn, tranh chấp về nuôi
con, về cấp dưỡng nuôi con chung đối với bị đơn, không yêu cầu giải quyết tranh
chấp về i sản chung và nợ.
Bị đơn đồng ý ly hôn theo yêu cầu của nguyên đơn; yêu cầu được quyền
nuôi dưỡng 03 con chung, không yêu cầu nguyên đơn cấp dưỡng nuôi con; nếu
nguyên đơn nuôi con thì bị đơn không đồng ý cấp dưỡng nuôi con; bị đơn không
yêu cầu giải quyết tranh chấp về tài sản chung và nợ.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ sơ vụ án đã được thẩm tra tại
phiên tòa căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận
định:
[1] V quan h tranh chp và thm quyn gii quyết:
Nguyên đơn Nguyễn Thị Kim C khi kin ly hôn, tranh chấp về nuôi con
vi b đơn Nguyễn Hoài T, bị đơn nơi đăng ký T2ờng trú ti thôn 1, Mp,
huyn Đức Linh, tnh Bình Thun cũ nay là xã Nam Thành, tỉnh Lâm Đồng mới.
Căn cứ Điu 51, 81 ca Lut Hôn nhân và gia đình năm 2014 và khon 1
Điu 28, điểm a khon 1 Điu 35, đim a khon 1 Điu 39 ca B lut t tng dân
s năm 2015, khoản 2 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật tố
tụng dân sự năm 2025, Nghị quyết số 01/2025/NQ-HĐTP ngày 27/6/2025 của Hội
đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Hi đồng xét xc định đâyv án ly
hôn, tranh chấp vnuôi con thuc thm quyn gii quyết ca a án nhân n khu
vực 17 – Lâm Đồng.
[2] V ni dung: Căn c vào tài liu, chng c trong h sơ v án, Hi
đồng xét x nhn định ni dung v án như sau:
[2.1] V hôn nhân: Bà C và ông T tự nguyện m hiểu, yêu T nhau đi đến
hôn nhân vào năm 2007, tổ chức lễ cưới, đăng kết hôn tại Ủy ban nhân
dân Mp, huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận. Do đó, quan h hôn nhân gia C
và ông T được công nhn là hôn nhân hp pháp và được pháp lut bo v.
3
Sau khi kết hôn, C và ông T sng chung vi nhau như vợ chồng được 14
năm thì phát sinh mâu thun, nguyên nhân mâu thun theo li khai ca C do
C ông T bất đồng quan điểm, ông T hay đánh đập bà C; quá trình hòa gii
cũng như tại phiên tòa, C c đnh tình cm v chng không còn kiên quyết
ly hôn ông T. Bị đơn thừa nhận vợ chồng mâu thuẫn tại phiên tòa đồng ý ly
hôn bà C.
Qua nội dung bản tự khai của cháu Anh T2 (con chung của bà C ông T)
thể hiện trong quá trình chung sống giữa C ông T mâu thuẫn với nhau,
thực tế không còn chung sống như vợ chồng.
T nhng phân tích trên cho thy, quan h hôn nhân gia C và ông T đã
tht s m vào tình trng trm trng, đi sng chung không th kéo dài, mc đích
ca hôn nhân không đạt được. Do đó, n c khon 1 Điu 56 ca Lut hôn nhân
gia đình năm 2014, Hi đồng xét x chp nhn yêu cu ly hôn ca C đối với
ông T.
[2.2] Về con chung: Căn cứ bản sao giấy khai sinh số 288, đăng ký ngày
28/12/2007; số 56, đăng ngày 05/4/2010 số 227, đăng ngày 01/3/2019 tại
Ủy ban nhân dân Mp, huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận tsở đkhẳng
định cháu Nguyễn Thị T, sinh ngày 13/01/2010, Nguyễn Hoài Tuấn K, sinh ngày
21/01/2019 Nguyễn Hoài Anh T2, sinh ngày 14/11/2007 con chung của bà C
và ông T.
Trong quá trình giải quyết ván cũng như tại phiên tòa, C và ông T đều
nêu nguyện vọng được quyền trực tiếp nuôi dưỡng 03 con chung.
Tại bản khai đề ngày 04/6/2025 ngày 12/3/2025, cháu Anh T2 cháu T
nêu nguyện vọng được sống cùng bà C sau khi bà C và ông T ly hôn.
Ti thi đim gii quyết ly hôn thì cháu Tuấn K dưới 07 tui; hiện tại 03 con
chung đang sinh sống ổn định cùng gia đình của C, do đó vic thay đổi môi
trường sng ít nhiu s m nh hưởng đến các cháu; mặt khác cháu T2 và T
cháu gái, việc các cháu sống cùng msẽ phát triển tốt n về mặt tâm sinh của
cháu gái tuổi dậy thì, việc Ca tách các cháu sẽ làm ảnh hưởng đến tình cảm chị em
với nhau, bà C công việc thu nhập ổn định; do đó, sau khi xem xét quyn li
v mi mt ca các cháu, Hi đồng xét x quyết đnh giao cho C quyn, nghĩa
v trc tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dc 03 con chung là phù hp
vi quy định ti khon Điu 81 ca Lut hôn nhân và gia đình năm 2014.
[2.3] V cp dưỡng nuôi con: Quá trình giải quyết vụ án, bà C yêu cầu ông T
nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi 02 con T K, còn cháu T2 thì C không yêu cầu
cấp dưỡng; mức cấp dưỡng mà bà C yêu cầu 1.500.000đồng/1 con/tháng. Ông T
công việc thu nhập ổn định nên việc bà C yêu cầu ông T nghĩa vụ cấp
dưỡng nuôi con là phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 82 của Luật hôn nhân và
gia đình năm 2014; mức cấp dưỡng C yêu cầu phù hợp với quy định tại
khoản 2 Điều 7 của Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐTP ngày 16/5/2024 của Hội đồng
Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao Nghị định 74/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024
của Chính phủ.
4
li ích ca con, khi lý do chính đáng, mt hoc c hai bên quyn
yêu cu Tòa án thay đổi người trc tiếp nuôi con hoc mc cp dưỡng nuôi con.
[2.4] V i sn chung nợ: Hi đồng xét x ghi nhn ý kiến ca đương s
v vic không yêu cu Tòa án gii quyết trong v án này.
[3] V án phí: Căn cvào Điều 147 Bộ lut ttụng dân sự năm 2015
đim a khon 5 Điu 27 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca
y ban T2ng v Quc hi khoá 14 quy định v mc thu, min, gim, thu, np,
qun s dng án phí l phí a án, nguyên đơn phi nộp án phí ly hôn sơ
thm. Bị đơn phải chịu án phí cấp dưỡng theo quy định.
Vì các lẽ trên,
QUYT ĐỊNH:
Căn c khon 1 Điu 28, đim a khon 1 Điu 35, khon 1 Điu 39; c
Điu 143, 144, 147, 227, 228, 235, 266, 271, 273 ca B lut T tng dân s năm
2015; khoản 2 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật tố tụng
dân sự năm 2025, Nghị quyết số 01/2025/NQ-HĐTP ngày 27/6/2025 của Hội đồng
Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;
Áp dng c Điu 9, 51, 56, 57, 81, 82, 84, 110, 116, 117 ca Lut hôn nhân
gia đình năm 2014; Điều 7 của Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐTP ngày 16/5/2024 của
Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao; điểm a khoản 6 Điều 27 Nghị quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban T2ờng vụ Quốc hội khoá 14
quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa
án; Nghị định 74/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024 của Chính phủ. Điều 26 Luật thi
hành án dân sự.
Tuyên x: Chp nhn yêu cu khi kin ca bà Nguyễn Thị Kim C.
1. V hôn nhân: Bà Nguyễn Thị Kim C ly hôn ông Nguyễn Hoài T.
Giy chng nhn kết hôn s 48, đăng ngày 22/5/2007 tại Ủy ban nhân
dân Mp, huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận giữa Nguyễn Thị Kim C ông
Nguyễn Hoài T hết hiu lc k t ngày bn án có hiu lc pháp lut.
2. Về con chung: Giao cho Nguyễn Thị Kim C quyền, nghĩa vụ trực tiếp
trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục 03 con chung tên Nguyễn Thị T,
sinh ngày 13/01/2010, Nguyễn Hoài Tuấn K, sinh ngày 21/01/2019 Nguyễn
Hoài Anh T2, sinh ngày 14/11/2007.
Buộc ông Nguyễn Hoài T có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi 02 con chung tên
Nguyễn Thị T Nguyễn Hoài Tuấn K hàng tháng với số tiền 1.500.000đồng/01
con/tháng, cấp dưỡng kể từ tháng 8/2025 cho đến khi cháu Nguyễn Thị T
Nguyễn Hoài Tuấn K đủ 18 tuổi.
Sau khi ly hôn, người không trc tiếp nuôi con có quyn, nghĩa v thăm nom
con không ai được cn tr. Trong trường hp lm dng vic thc hin quyn
y để cn tr hoc gây nh hưởng xu đến vic trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng,
giáo dc con thì người trc tiếp nuôi con hoc nhân, t chc được quy đnh ti
Điu 86 Lut hôn nhân và gia đình quyn yêu cu a án hn chế quyn thăm
nom con chưa thành niên ca người không trc tiếp nuôi con.
5
Nguyễn Thị Kim C quyền làm đơn yêu cầu thi hành án ngay đối với
khoản tiền cấp dưỡng. Kể từ ngày đơn yêu cầu thi hành án của người được thi
nh án cho đến khi thi hành án xong, bên phải thi hành án còn phải chịu khoản lãi
của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468
của Bộ luật dân sự năm 2015.
li ích ca con, khi lý do chính đáng, mt hoc c hai bên quyn
yêu cu Tòa án thay đổi người trc tiếp nuôi con hoc mc cp dưỡng nuôi con.
3. Về tài sản chung nợ: Hội đồng xét xử ghi nhận ý kiến của đương sự về
việc không yêu cầu Tòa án giải quyết trong vụ án này.
4. V án phí: Nguyễn Thị Kim C phải nộp số tiền 300.000đồng án phí
hôn nhân và gia đình sơ thm, được tr vào s tin 300.000đồng tiền tạm ứng án
phí đã nộp tại C cục Thi hành án dân s huyn Đức Linh, tnh Bình Thun theo
biên lai thu s 0005200 ngày 17/02/2025. Nguyễn Thị Kim C đã nộp đủ tiền án
phí.
Buộc ông Nguyễn Hoài T phải nộp số tiền 300.000đồng án phí cấp dưỡng
nuôi con. Án phí nộp tại quan Thi hành án dân sự tỉnh Lâm Đồng hoặc Phòng
Thi hành án dân sự khu vực 17 – Lâm Đồng.
5. Về quyền kháng cáo: Nguyên đơn, bị đơn có quyền kháng cáo bản án này
trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày tuyên án, để Tòa án cấp trên xét xử theo trình tự
phúc thẩm.
6. Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy định ti Điu 2
Lut Thi hành án dân s thì người được thi hành án dân s, người phi thi hành án
dân s quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi
hành án hoc b cưỡng chế thi hành án theo quy định ti c điu 6, 7 9 lut Thi
hành án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hin theo quy định ti Điu 30
Lut thi hành án dân s.
Nơi nhn:
- Các đương sự;
- VKSND khu vực 17;
- Thi hành án dân stnh Lâm Đng;
- Phòng THADS khu vc 17;
- UBND Nam Thành;
- Lưu h sơ v án, tập án văn;
Thm phn – Ch ta phiên ta
Mai Thuận
Tải về
Bản án số 04/2025/HNGĐ-ST Bản án số 04/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 04/2025/HNGĐ-ST Bản án số 04/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất