Quyết định số 70/2024/DQQST-HNGĐ ngày 17/09/2024 của TAND huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 70/2024/DQQST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 70/2024/DQQST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 70/2024/DQQST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 70/2024/DQQST-HNGĐ ngày 17/09/2024 của TAND huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Quan Hóa (TAND tỉnh Thanh Hóa) |
Số hiệu: | 70/2024/DQQST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 17/09/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Trương Thị Nụ và Cao Văn Cao - Yêu cầu công nhận tghuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN Q , TỈNH T
Căn cứ vào Điều 149, 212, 213, 370 và khoản 4 Điều 397 của Bộ luật tố tụng
dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 57, 58, 81, 82, 83 và Điều 84 của Luật Hôn nhân và
Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ vào Điều 4, Điều 6, Điều 35, Khoản 3 Điều 37 Nghị quyết số:
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy định
về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc Hôn nhân và Gia đình thụ lý số: 78/2024/TLST-
HNGĐ ngày 27 tháng 08 năm 2024 về việc: “Yêu cầu công nhận thuận tình ly
hôn, thỏa thuận nuôi con chung”, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
+ Anh: Cao Văn C - Sinh ngày: 07/09/1991.
+ Chị: Trịnh Thị N - Sinh ngày: 27/03/2002.
Đều có địa chỉ: Bản É , xã P , huyện Q , tỉnh T .
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Không.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Anh Cao Văn C và chị Trương Thị N tự do tìm
hiểu yêu đương, không bị ai ép buộc, anh chị tự nguyện đăng ký kết hôn ngày 09
tháng 07 năm 2020 tại UBND xã P , huyện Q , tỉnh T . Sau khi kết hôn, vợ
chồng cùng chung sống hòa thuận tại bản É , xã P , huyện Q sinh sống. Trong quá
trình chung sống đến khoảng đầu năm 2022 thì vợ, chồng bắt đầu phát sinh mâu
thuẫn. Nguyên nhân là do tính tình không hợp, quan điểm sống khác nhau, không
có tiếng nói chung trong hôn nhân, tình cảm vợ chồng bị rạn nứt không có hạnh
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN Q
TỈNH T
Số: 71/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Q , ngày 17 tháng 09 năm 2024

2
phúc. Khi mẫu thuẫn xảy ra, hai bên gia đình đã hòa giải, nhưng cuộc sống vợ
chồng vẫn không cải thiện được, mục đích hôn nhân không đạt được. Nay, xét
thấy cuộc sống vợ, chồng không còn hạnh phúc nên anh, chị đề nghị Tòa án công
nhận cho anh, chị được thuận tình ly hôn.
[2] Về con chung: Anh, chị có với nhau 01 con chung tên cháu là: Cao Nam
P (sinh ngày: 15/04/2020), hiện cháu ở với mẹ. Nay ly hôn, cả hai vợ chồng thống
nhất thỏa thuận: Giao cháu Cao Nam P cho chị Trương Thị N là người trực tiếp
nuôi dưỡng, giáo dục cho đến khi cháu đủ 18 tuổi; Anh C không phải cấp dưỡng
nuôi con chung.
[3] Về tài sản chung, công nợ chung: Anh, chị không có yêu cầu nên Tòa án
không xét.
[4] Về lệ phí việc dân sự: Vợ chồng thoả thuận chị Trương Thị N là người
nộp lệ phí việc HNGĐ sơ thẩm.
Ngày 09/09/2024 Tòa án nhân dân huyện Q đã tiến hành hoà giải để vợ chồng
đoàn tụ nhưng không thành. Hai bên thực sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận
được với nhau về việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con chung;
việc không chia tài sản chung; việc chịu lệ phí dân sự sơ thẩm. Sự thỏa thuận của
các đương sự là hoàn toàn tự nguyện, không vi phạm điều cấm của luật, không
trái đạo đức xã hội và bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ, con. Các đương sự
đều yêu cầu Toà án công nhận thuận tình ly hôn, thoả thuận nuôi con của họ. Vì
vậy, có đủ điều kiện để công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con của các
đương sự.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận thuận tình ly hôn giữa Anh Cao Văn C và
chị Trương Thị N .
- Về con chung: Anh, chị có 01 con chung, tên các cháu là: tên cháu là: Cao
Nam P (sinh ngày: 15/04/2020). Nay ly hôn, cả hai vợ chồng thống nhất thỏa
thuận: Giao cháu Cao Nam P cho chị Trương Thị N là người trực tiếp nuôi dưỡng,
giáo dục cho đến khi cháu đủ 18 tuổi;
- Về cấp dưỡng nuôi con chung: Anh C không phải cấp dưỡng nuôi con
chung và có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung, không ai được ngăn cấm, cản
trở. Anh C , chị N có quyền làm đơn đề nghị thay đổi việc nuôi con và cấp dưỡng
nuôi con chung khi cần thiết và có căn cứ của pháp luật.
3
- Về tài sản chung và nợ chung: Hai bên không yêu cầu nên Tòa án không xét.
- Về các vấn đề khác: Giấy chứng nhận kết hôn số 06/2020 ngày 09/7/2020
của UBND xã P , huyện Q , tỉnh T , hết giá trị pháp lý kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực pháp luật.
2. Về lệ phí Tòa án: Chị Trương Thị N là người nộp lệ phí việc HNGĐ sơ
thẩm là 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) theo thoả thuận của vợ chồng. Được trừ
vào tiền tạm ứng lệ phí việc HN&GĐ sơ thẩm chị đã nộp, theo Biên lai thu tiền tạm
ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0006545, ngày 26/08/2024 của Chi cục Thi hành án
dân sự huyện Q a, tỉnh T .
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Những người yêu cầu;
- VKSND huyện Q (03 bản);
- Phòng KTNV&THA - TAND tỉnh T ;
- Chi cục THADS huyện Q , T. T ;
- UBND xã P , H. Quan Hóa, T. T
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Ngô Thị Thanh
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 26/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 26/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 26/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm