Quyết định số 263/2025/QĐST-HNGĐ ngày 28/04/2025 của TAND Q. Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 263/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 263/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 263/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 263/2025/QĐST-HNGĐ ngày 28/04/2025 của TAND Q. Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Hai Bà Trưng (TAND TP. Hà Nội) |
Số hiệu: | 263/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 28/04/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Đỗ Uyên Phương T - Nguyễn Tiến T |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN HBT , THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ: Khoản 2 Điều 29, Điểm b Khoản 2 Điều 35, điểm h khoản 2 Điều
39, Khoản 4 Điều 147, Điều 212, Điều 213 và Khoản 4 Điều 397 của Bộ luật Tố
tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ: Khoản 1 điều 51, Điều 55, Điều 57, Điều 81, Điều 82, Điều 83 Luật
Hôn nhân gia đình năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 326 ngày 30/12/2016 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội
quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí
Toà án.
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc hôn nhân gia đình thụ lý số 212/2025/TLST-
HNGĐ ngày 02/4/2025 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn của những
người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
Chị Đỗ Uyên Phương T , sinh năm 1982
Trú tại: Park 8, VH, số 25 ngõ 13 LN , phường MĐ, quận HM, thành phố
Hà Nội
Anh Nguyễn Tiến T , sinh năm 1980
Trú tại: Căn hộ 2503 nhà T07 TC, số 458 MK , phường VT , quận HBT ,
thành phố Hà Nội
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ tranh chấp và thẩm quyền giải quyết của Tòa án:
Yêu cầu thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con và chia tài sản khi ly hôn là
việc dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo quy định tại khoản 2
điều 29 Bộ luật tố tụng dân sự. Người yêu cầu là anh Nguyễn Tiến T cư trú tại:
Căn hộ 2503 nhà T07 TC, số 458 MK , phường VT , quận HBT , thành phố Hà
Nội nên theo quy định tại điểm b khoản 2 điều 35, điểm h khoản 2 điều 39 Bộ
luật tố tụng dân sự, Tòa án nhân dân quận HBT có thẩm quyền giải quyết vụ
việc.
[2] Về yêu cầu của các đương sự:
Chị Đỗ Uyên Phương T và anh Nguyễn Tiến T kết hôn với nhau trên cơ sở
tự nguyện, tự do tìm hiểu và đăng ký kết hôn ngày 25/12/2006 tại Ủy ban nhân
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
QUẬN HBT
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-----***-----
Số: 263/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----***-----
Hà Nội, ngày 28 tháng 4 năm 2025
dân phường HG , quận HK , thành phố Hà Nội theo Giấy chứng nhận kết hôn số
81 quyển số 01 ngày 25/12/2006. Quan hệ hôn nhân giữa chị Đỗ Uyên Phương
T và anh Nguyễn Tiến T là hợp pháp. Quá trình chung sống, thời gian đầu chị
T và anh T1 sống hạnh phúc. Sau đó anh chị thường phát sinh mâu thuẫn.
Nguyên nhân do hai bên không phù hợp về tính cách, quan điểm và lối sống dẫn
đến vợ chồng thường nảy sinh những bất đồng và căng thẳng. Anh, chị xác nhận
cuộc sống vợ chồng nảy sinh nhiều mâu thuẫn và không còn tình cảm. Anh chị
đã sống ly thân từ năm 2011 đến nay. Nay anh chị xác nhận không còn tình cảm
với nhau, mâu thuẫn vợ chồng đã trầm trọng, cuộc sống chung không thể kéo
dài, mục đích hôn nhân không đạt được, nên cùng làm đơn yêu cầu Tòa án nhân
dân quận HBT giải quyết cho anh chị được thuận tình ly hôn để ổn định cuộc
sống riêng.
Quá trình giải quyết yêu cầu của chị Đỗ Uyên Phương T và anh Nguyễn
Tiến T , Tòa án đã tiến hành hòa giải để vợ chồng đoàn tụ, giải thích về quyền
và nghĩa vụ giữa vợ và chồng, giữa cha mẹ và con, giữa các thành viên khác
trong gia đình, về trách nhiệm cấp dưỡng và các vấn đề khác liên quan đến hôn
nhân gia đình. Tuy nhiên, chị T và anh T1 vẫn đề nghị Tòa án giải quyết cho
anh, chị được thuận tình ly hôn.
Về con chung: Chị Đỗ Uyên Phương T và anh Nguyễn Tiến T có 02 (hai)
con chung là cháu Nguyễn Tiến M , sinh ngày 03/12/2007, giới tính: Nam và
cháu Nguyễn Phương L , sinh ngày 28/7/2011, giới tính: Nữ;
Chị T và anh T1 thỏa thuận chị T sẽ trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo
dục con chung cho đến khi trưởng thành.
Về cấp dưỡng nuôi con, chị T và anh T1 sẽ tự thỏa thuận, không yêu cầu
Tòa án giải quyết.
Về tài sản chung, nhà ở chung và nợ chung: Chị T và anh T1 sẽ tự thỏa
thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Xét thấy: Yêu cầu thuận tình ly hôn và thỏa thuận của chị Đỗ Uyên
Phương T và anh Nguyễn Tiến T tại Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và
hòa giải thành lập ngày 18/4/2025 là hoàn toàn tự nguyện, bảo đảm quyền lợi
chính đáng của các bên và không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái
đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1.Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Chị Đỗ Uyên Phương T và anh Nguyễn Tiến T
cùng xác nhận tình cảm vợ chồng không còn, mâu thuẫn đã trầm trọng, đời sống

chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được nên cùng thuận
tình ly hôn.
Giấy chứng nhận kết hôn số 81, quyển số 01 ngày 25/12/2006 do Ủy ban
nhân dân phường HG , quận HK , thành phố Hà Nội cấp cho chị Đỗ Uyên
Phương T và anh Nguyễn Tiến T không còn giá trị pháp lý.
- Về con chung: Chị Đỗ Uyên Phương T và anh Nguyễn Tiến T xác nhận
có 02 (hai) con chung là cháu Nguyễn Tiến M , sinh ngày 03/12/2007, giới tính:
Nam và cháu Nguyễn Phương L , sinh ngày 28/7/2011, giới tính: Nữ;
Anh, chị thỏa thuận sau khi ly hôn, chị Đỗ Uyên Phương T là người trực
tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục con chung cho đến khi trưởng
thành (đủ 18 tuổi) hoặc đến khi có sự thay đổi khác về người trực tiếp nuôi con.
Về cấp dưỡng nuôi con: Chị Đỗ Uyên Phương T và anh Nguyễn Tiến T sẽ
tự thỏa thuận và không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Sau khi ly hôn, anh Nguyễn Tiến T có quyền và nghĩa vụ thăm nom và
chăm sóc các con chung mà không ai được cản trở.
- Về tài sản chung (bao gồm động sản và bất động sản), nợ chung: Chị Đỗ
Uyên Phương T và anh Nguyễn Tiến T tự thỏa thuận và không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
2. Về lệ phí: Chị Đỗ Uyên Phương T và anh Nguyễn Tiến T thỏa thuận
anh Nguyễn Tiến T là người chịu toàn bộ lệ phí giải quyết việc hôn nhân gia
đình là 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng), được trừ vào tiền lệ phí đã nộp theo
biên lai số 0024791 ngày 25/3/2025 tại Chi cục thi hành án dân sự quận HBT ,
thành phố Hà Nội.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận :
THẨM PHÁN
- Người yêu cầu;
- VKSND Q. HBT ;
- Chi cục THADS Q. HBT ;
- Lưu hồ sơ vụ án;
- UBND P.HG , quận HK , Hà Nội
( Giấy chứng nhận số 81, quyển số 01
ngày 25/12/2006)
Dương Thị Huệ

Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 26/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm