Quyết định số 72/2025/QĐST-HNGĐ ngày 29/04/2025 của TAND Q. Sơn Trà, TP. Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 72/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 72/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 72/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 72/2025/QĐST-HNGĐ ngày 29/04/2025 của TAND Q. Sơn Trà, TP. Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Sơn Trà (TAND TP. Đà Nẵng) |
Số hiệu: | 72/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 29/04/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Công nhận TTLH giữa ông Lê Xuân H và bà Lê Thị X. |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN SƠN TRÀ
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Số: 72/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Sơn Trà, ngày 29 tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN SƠN TRÀ - THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ vào Điều 212, 213 và Điều 397 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễm, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án.
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc Hôn nhân và Gia đình thụ lý số: 60/2025/TLST-
HNGĐ ngày 09 tháng 4 năm 2025, về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn,
gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc hôn nhân gia đình:
+ Ông Lê Xuân H, sinh năm 1987
+ Bà Lê Thị X, sinh năm 1988
Cùng địa chỉ: 874/36 Ngô Q, tổ 27, phường A, quận S, TP. Đà Nẵng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Ông Lê Xuân H và bà Lê Thị X đi đến hôn nhân
vào năm 2010, có đăng ký kết hôn tại UBND phường A, quận S. Hôn nhân tự
nguyện. Đây là hôn nhân hợp pháp nên được pháp luật công nhận và bảo vệ.
[2] Tại phiên hòa giải, ông Lê Xuân H và bà Lê Thị X xác định: Trong quá
trình chung sống thì vợ chồng phát sinh mâu thuẫn, nguyên nhân là do tính tình
2
không hợp, khác nhau về quan điểm sống, dẫn đến vợ chồng thường xuyên cải vã
nhau. Mâu thuẫn đã được hai bên gia đình giải quyết nhưng không có kết quả.
Mục đích hôn nhân của ông bà không đạt được. Vì vậy ông, bà đề nghị Tòa án công
nhận việc thuận tình ly hôn cho ông, bà.
[3] Xét yêu cầu đề nghị công nhận thuận tình ly hôn của ông Lê Xuân H và
bà Lê Thị X thì thấy: Hạnh phúc gia đình chỉ thật sự có được dựa trên sự yêu thương,
chung thủy, tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau, thế nhưng giữa ông Lê
Xuân H và bà Lê Thị X lại không làm được điều này. Tại phiên hòa giải, ông Lê
Xuân H và bà Lê Thị X đều xác định không còn tình cảm với nhau. Xét thấy, mâu
thuẫn của ông Lê Xuân H và bà Lê Thị X đã đến mức trầm trọng, đời sống chung
không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được, nghĩ nên chấp nhận yêu cầu
công nhận thuận tình ly hôn của ông Lê Xuân H và bà Lê Thị X là phù hợp quy định
tại Điều 55 Luật hôn nhân và gia đình.
[4] Về con chung: Ông H và bà X xác định vợ chồng có 01 con chung Lê Xuân
T, sinh ngày 03/3/2012. Thuận tình ly hôn, ông H và bà X thống nhất thỏa thuận:
Giao con chung Lê Xuân T, sinh ngày 03/3/2012 cho ông H trực tiếp nuôi dưỡng
cho đến khi con đủ 18 tuổi; bà X cấp dưỡng nuôi con chung mỗi tháng 2.000.000
đồng (Hai triệu đồng) cho đến khi con đủ 18 tuổi. Thời gian cấp dưỡng nuôi con kể
từ tháng 5/2025 vào ngày 15 hàng tháng. Ông H và bà X tự nguyện thỏa thuận về
người nhận trực tiếp nuôi dưỡng con chung sau ly hôn nên cần áp dụng Điều 81, 82,
83 của Luật HN&GĐ chấp nhận thỏa thuận nuôi con của ông bà.
[5] Về tài sản chung: Ông H và bà X xác định không có nên Tòa án không xem
xét.
[6] Các vấn đề khác: Ông H và bà X xác định không có nợ chung nên Tòa án
không xem xét.
[7] Lệ phí giải quyết việc Hôn nhân gia đình sơ thẩm: 300.000 đồng ông H và
bà X tự nguyện chịu.
3
Xét thấy việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong
biên bản hòa giải đoàn tụ không thành ngày 21 tháng 4 năm 2025 là hoàn toàn tự
nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó theo quy định tại Điều
212, 213, 397 Bộ luật tố tụng dân sự.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
1.1 Về quan hệ hôn nhân: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa ông Lê Xuân H
và bà Lê Thị X (Do công nhận thuận tình ly hôn giữa ông Lê Xuân H và bà Lê Thị
X nên Giấy chứng nhận kết hôn số 68 do UBND phường An Hải Bắc, quận Sơn Trà
cấp ngày 05/5/2010 không còn giá trị pháp lý).
1.2 Về con chung: Giao con chung Lê Xuân T, sinh ngày 03/3/2012 cho ông H
trực tiếp nuôi dưỡng cho đến khi con đủ 18 tuổi; bà X cấp dưỡng nuôi con chung
mỗi tháng 2.000.000 đồng (Hai triệu đồng) cho đến khi con đủ 18 tuổi. Thời gian
cấp dưỡng nuôi con kể từ tháng 5/2025 vào ngày 15 hàng tháng.
Các bên đương sự có mọi quyền và nghĩa vụ đối với con chung theo quy định
của pháp luật. Khi vì lợi ích con chung, các bên đương sự có quyền xin thay đổi
người nuôi con hoặc yêu cầu mức cấp dưỡng nuôi con.
Đến thời hạn thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng, người được thi hành án có đơn yêu
cầu cho đến khi thi hành án xong tất cả các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành
án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo lãi suất quy định
tại khoản 2 Điều 357, khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự.
1.3 Về tài sản chung: Ông H và bà X xác định không có nên Tòa án không
xem xét.
1.4 Các vấn đề khác: Ông H và bà X xác định không có nợ chung nên Tòa án
không xem xét.
4
2. Về Lệ phí Tòa án: Lệ phí giải quyết việc Hôn nhân và gia đình: Ông H và
bà X tự nguyện chịu nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí đã nộp 300.000 đồng
theo biên lai thu số 0007894 ngày 09/4/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự quận
Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng. Ông H và bà X đã nộp đủ lệ phí.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7 và 9 Luật thi hành án
dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành
án dân sự.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND quận S;
- Chi cục THADS quận S;
- UBND phường A;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
Nguyễn Thị Đông Thanh
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 26/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 26/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 26/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm