Quyết định số 264/2025/QĐST-HNGĐ ngày 28/04/2025 của TAND Q. Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 264/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 264/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 264/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 264/2025/QĐST-HNGĐ ngày 28/04/2025 của TAND Q. Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Hai Bà Trưng (TAND TP. Hà Nội) |
Số hiệu: | 264/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 28/04/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Nguyễn Thị L - Lưu TA |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN HBT , THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ: Khoản 2 Điều 29, Điểm b Khoản 2 Điều 35, điểm h khoản 2 Điều
39, Khoản 4 Điều 147, Điều 212, Điều 213 và Khoản 4 Điều 397 của Bộ luật Tố
tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ: Khoản 1 điều 51, Điều 55, Điều 57, Điều 81, Điều 82, Điều 83 Luật
Hôn nhân gia đình năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 326 ngày 30/12/2016 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội
quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí
Toà án.
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 260/2025/TLST-HNGĐ ngày
16/4/2025 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn của những người tham
gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Chị Nguyễn Thị L , sinh năm 1994
HKTT: QL , QP , Thái Bình
Nơi ở hiện tại: Số 93 VT , phường VT , quận HBT , thành phố Hà Nội.
- Anh Lưu TA , sinh năm 1995
Đăng ký HKTT và chỗ ở hiện tại: Thôn ĐM , xã QL , huyện QP , tỉnh Thái
Bình.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ tranh chấp và thẩm quyền giải quyết của Tòa án:
Yêu cầu thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con và chia tài sản khi ly hôn là
việc dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo quy định tại khoản 2
điều 29 Bộ luật tố tụng dân sự. Người yêu cầu là chị Nguyễn Thị L hiện đang
làm việc tại: Số 93 VT (số 85 NVV), phường VT , quận HBT , Hà Nội nên theo
quy định tại điểm b khoản 2 điều 35, điểm h khoản 2 điều 39 Bộ luật tố tụng dân
sự, Tòa án nhân dân quận HBT có thẩm quyền giải quyết vụ việc.
[2] Về yêu cầu của các đương sự:
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
QUẬN HBT
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-----***-----
Số: 264/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----***-----
Hà Nội, ngày 28 tháng 4 năm 2025
Chị Nguyễn Thị L và anh Lưu TA kết hôn với nhau trên cơ sở tự nguyện,
tự do tìm hiểu và đăng ký kết hôn ngày 08/11/2018 tại Ủy ban nhân dân xã QL ,
huyện QP , tỉnh Thái Bình theo Giấy chứng nhận kết hôn số 24 ngày
08/11/2018. Quan hệ hôn nhân giữa chị Nguyễn Thị L và anh Lưu TA là hợp
pháp. Quá trình chung sống, thời gian đầu chị L và anh TA sống hạnh phúc.
Tuy nhiên, đến nay anh chị thường phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân do hai
bên không phù hợp về tính cách, quan điểm và lối sống dẫn đến vợ chồng
thường nảy sinh những bất đồng và căng thẳng. Nay anh chị xác nhận không còn
tình cảm với nhau, mâu thuẫn vợ chồng đã trầm trọng, cuộc sống chung không
thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được, nên cùng làm đơn yêu cầu Tòa
án nhân dân quận HBT giải quyết cho anh chị được thuận tình ly hôn để ổn định
cuộc sống riêng.
Quá trình giải quyết yêu cầu của chị Nguyễn Thị L và anh Lưu TA , Tòa án
đã tiến hành hòa giải để vợ chồng đoàn tụ, giải thích về quyền và nghĩa vụ giữa
vợ và chồng, giữa cha mẹ và con, giữa các thành viên khác trong gia đình, về
trách nhiệm cấp dưỡng và các vấn đề khác liên quan đến hôn nhân gia đình. Tuy
nhiên, chị L và anh TA vẫn đề nghị Tòa án giải quyết cho anh, chị được thuận
tình ly hôn.
Về con chung: Chị Nguyễn Thị L và anh Lưu TA có 01 (một) con chung là
cháu Lê Bảo Anh, giới tính: Nữ, sinh ngày: 06/02/2021.
Chị L và anh TA thỏa thuận anh TA sẽ trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục con chung là cháu Lưu Bảo A cho đến khi trưởng thành. Anh TA
không yêu cầu chị Nguyễn Thị L cấp dưỡng nuôi con.
Về tài sản chung, nhà ở chung và nợ chung: Chị L , anh TA sẽ tự thỏa
thuận và không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Xét thấy: Yêu cầu thuận tình ly hôn và thỏa thuận của chị L và anh TA
tại Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành lập ngày 18/4/2025
là hoàn toàn tự nguyện, bảo đảm quyền lợi chính đáng của các bên và không vi
phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Chị Nguyễn Thị L và anh Lưu TA cùng xác nhận
tình cảm vợ chồng không còn, mâu thuẫn đã trầm trọng, đời sống chung không
thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được nên cùng thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Chị Nguyễn Thị L và anh Lưu TA cùng xác nhận có 01
(một) con chung là cháu Lưu Bảo A, giới tính: Nữ, sinh ngày: 06/02/2021. Anh,

chị thỏa thuận sau khi ly hôn, anh Lưu TA là người trực tiếp trông nom, chăm
sóc, nuôi dưỡng và giáo dục con chung cho đến khi trưởng thành (đủ 18 tuổi)
hoặc đến khi có sự thay đổi khác về người trực tiếp nuôi con.
Về cấp dưỡng nuôi con: Anh Lưu TA không yêu cầu chị Nguyễn Thị L
cấp dưỡng nuôi con.
Sau khi ly hôn, chị Nguyễn Thị L có quyền và nghĩa vụ thăm nom, chăm
sóc con chung mà không ai được cản trở.
- Về tài sản chung (bao gồm động sản và bất động sản), nợ chung: Chị
Nguyễn Thị L và anh Lưu TA tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết
nên Tòa án không xem xét.
2. Về lệ phí: Chị Nguyễn Thị L và anh Lưu TA thỏa thuận chị Nguyễn
Thị L là người chịu toàn bộ lệ phí giải quyết việc hôn nhân gia đình là 300.000
đồng (Ba trăm nghìn đồng), được trừ vào tiền lệ phí đã nộp theo biên lai số
0024849 ngày 16/4/2025 tại Chi cục thi hành án dân sự quận HBT , thành phố
Hà Nội.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận :
THẨM PHÁN
- Người yêu cầu;
- VKSND Q. HBT ;
- Chi cục THADS Q. HBT ;
- Lưu hồ sơ vụ án;
- Nơi cấp GCN kết hôn;
( Giấy chứng nhận số 24 ngày
08/11/2018)
Dương Thị Huệ
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 26/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm