Quyết định số 48/2025/QĐST-HNGĐ ngày 16/04/2025 của TAND huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 48/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 48/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 48/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 48/2025/QĐST-HNGĐ ngày 16/04/2025 của TAND huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Đại Từ (TAND tỉnh Thái Nguyên) |
Số hiệu: | 48/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 16/04/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Hôn nhân sơ thẩm |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN ĐẠI TỪ
TỈNH THÁI NGUYÊN
Số: 48/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đại Từ, ngày 16 tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án Hôn nhân và gia đình thụ lý số: 64/2025/TLST–HNGĐ,
ngày 31 tháng 3 năm 2025, giữa:
Nguyên đơn: Anh Phạm Đức H, sinh năm 1978;
ĐKHKTT: TDP C, thị trấn H, huyện Đ, Thái Nguyên.
Bị đơn: Chị Nguyễn Thị T, sinh năm 1980;
ĐKHKTT: TDP C, thị trấn H, huyện Đ, Thái Nguyên.
Căn cứ vào Điều 147, khoản 1, 2 Điều 212 và Điều 213 Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, Điều 58, 81, 82, 83 và 84 của Luật Hôn nhân & gia
đình;
Căn cứ vào Nghị quyết 326/2016 ngày 30/12/2016 của UBTVQH 14 quy định
về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 08
tháng 4 năm 2025;
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 08 tháng 4 năm 2025 là hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
Anh Phạm Đức H và chị Nguyễn
Thị T.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về quan hệ hôn nhân: Anh Phạm Đức H và chị Nguyễn Thị T xác định
tình cảm vợ chồng không còn, thuận tình ly hôn.
2.2. Con chung: Vợ chồng có 02 con chung là Phạm Quang H1, sinh ngày
22/3/2006 (Đã trưởng thành) và Phạm Duy H2, sinh ngày 25/3/2011. Anh H và chị
T thỏa thuận người trực tiếp nuôi dưỡng con chung như sau:
Giao con chung cháu Phạm Duy H2, sinh ngày 25/3/2011 cho anh Phạm Đức
H trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục con chung cho đến khi trưởng thành
(đủ 18 tuổi) có khả năng lao động hoặc đến khi có sự thay đổi người nuôi dưỡng
theo quy định của pháp luật.
Về nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung: Anh H không yêu cầu chị T có nghĩa
vụ cấp dưỡng nuôi con chung nên nên tạm hoãn nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung
đối với chị T cho đến khi có yêu cầu hoặc khi có sự thay đổi cấp dưỡng theo quy
định của pháp luật.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom
con mà không ai được cản trở. Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm
nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng,
giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền
thăm nom con của người đó.
Người trực tiếp nuôi con cng các thành viên trong gia đình không được cản
trở người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo
dục con. Vì lợi ích của con chung, khi cần thiết các bên có thể yêu cầu thay đổi việc
nuôi con và mức cấp dưỡng theo quy định của pháp luật.
2.3. Về tài sản chung: Anh H, chị T yêu cầu được tự thoả thuận, không đề nghị
giải quyết.
2.4. Khoản nợ chung, cho vay chung: Anh H, chị T xác định không có nên
không đề nghị.
2.5. Án phí: Anh Phạm Đức H và chị Nguyễn Thị T thỏa thuận: Anh H tự
nguyện chịu án phí ly hôn sơ thẩm 150.000đ (Một trăm năm mươi ngàn đồng). Anh
H được đối trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp 300.000đ (Ba trăm ngàn đồng),
theo biên lai thu số 0005856 ngày 31/3/2025 của Chi cục thi hành án dân sự huyện
Đại Từ. Anh H được trả lại 150.000đ (Một trăm năm mươi ngàn đồng).
Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- TAND tỉnh Thái Nguyên;
VKSND tỉnh Thái Nguyên;
- VKSND huyện Đại Từ;
- THADS huyện Đại Từ;
- Cổng thông tin điện tử của Tòa án;
- UBND TT H;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Hoàng Văn Kiên
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm