Quyết định số 419/2024/QĐST-HNGĐ ngày 04/07/2024 của TAND Quận 7, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 419/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 419/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 419/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 419/2024/QĐST-HNGĐ ngày 04/07/2024 của TAND Quận 7, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Quận 7 (TAND TP. Hồ Chí Minh) |
Số hiệu: | 419/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 04/07/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 7 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 419/2024/QĐST-HNGĐ Quận G, ngày 04 tháng 07 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 7, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ vào Khoản 4 Điều 397; Điều 212, Điều 213 Bộ luật Tố tụng dân
sự năm 2015;
Căn cứ vào các điều 51, 55, 57, 58, 81, 82, 83, 84 Luật Hôn nhân và Gia
đình năm 2014;
Căn cứ Luật Thi hành án dân sự năm 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2014;
Căn cứ vào Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự về việc “Yêu cầu công nhận thuận
tình ly hôn” thụ lý số 165/2024/HNST ngày 20 tháng 03 năm 2024, gồm những
người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu:
- Bà Trương Sỹ Hải Y, sinh năm 1991
Địa chỉ: Số D đường G, Khu phố A, phường T, Quận G, Thành phố Hồ
Chí Minh.
Tạm trú: C5.10 chung cư R, đường I, N, phường T, Quận G, Thành phố
Hồ Chí Minh.
- Ông Vũ Việt H, sinh năm 1982
Địa chỉ: Số F đường D, phường B, quận B, Thành phố Hồ Chí Minh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân:
Bà Trương Sỹ Hải Y và ông Vũ Việt H qua thời gian tìm hiểu thì cả hai tự
nguyện tiến tới hôn nhân vào năm 2020, có tổ chức lễ cưới, có đăng ký kết hôn
(Giấy chứng nhận kết hôn số 97 do Ủy ban nhân dân Phường B, quận B, Thành
phố Hồ Chí Minh ngày 30/07/2020).
2
Vợ chồng chung sống hạnh phúc được một thời gian thì xảy ra mâu thuẫn,
nguyên nhân do bất đồng quan điểm sống, không có tiếng nói chung. Cả hai đã
cùng nhau khắc phục nhưng không có kết quả, mâu thuẫn ngày càng trầm trọng,
cuộc sống hôn nhân không hạnh phúc. Vợ chồng đã sống ly thân từ tháng
10/2021 đến nay.
Hiện nay, bà Trương Sỹ Hải Y và ông Vũ Việt H xác nhận tình cảm vợ
chồng không còn, không thể hòa hợp, mục đích hôn nhân không đạt được. Bà
Trương Sỹ Hải Y và ông Vũ Việt H cùng yêu cầu được thuận tình ly hôn.
[2] Về con chung: Bà Trương Sỹ Hải Y và ông Vũ Việt H xác nhận có 01
con chung, họ tên là: Vũ Minh Đ (nam), sinh ngày 07/8/2020.
Cả hai thoả thuận sau khi ly hôn, bà Trương Sỹ Hải Y là người trực tiếp
chăm sóc nuôi dưỡng, giáo dục con chung là trẻ Vũ Minh Đ, sinh ngày
07/8/2020, ông Vũ Việt H cấp dưỡng nuôi con 5.000.000 (năm triệu) đồng/
tháng. Cấp dưỡng vào ngày 05 hàng tháng. Hai bên tự giao nhận tiền cấp dưỡng,
không yêu cầu cơ quan thi hành án.
[3] Về tài sản chung: Không có.
[4] Về nợ chung: Bà Trương Sỹ Hải Y và ông Vũ Việt H xác nhận không
có nợ chung.
[5] Về lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự: Bà Trương Sỹ Hải Y và ông
Vũ Việt H phải chịu tiền lệ phí dân sự sơ thẩm là 300.000 (Ba trăm ngàn) đồng.
Đã hết thời hạn 07 (Bảy) ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ
không thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự, cụ thể
như sau:
1.1. Về quan hệ hôn nhân: Bà Trương Sỹ Hải Y và ông Vũ Việt H thuận
tình ly hôn (Giấy chứng nhận kết hôn số 97 do Ủy ban nhân dân Phường B, quận
B, Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 30/7/2020 không còn giá trị pháp lý).
1.2. Về con chung: Bà Trương Sỹ Hải Y và ông Vũ Việt H xác nhận có 01
con chung, họ tên là: Vũ Minh Đ (nam), sinh ngày 07/8/2020.
Cả hai thoả thuận sau khi ly hôn, bà Trương Sỹ Hải Y là người trực tiếp
chăm sóc nuôi dưỡng, giáo dục con chung là trẻ Vũ Minh Đ, sinh ngày
07/8/2020, ông Vũ Việt H cấp dưỡng nuôi con 5.000.000 (năm triệu) đồng/
tháng. Cấp dưỡng vào ngày 05 hàng tháng. Hai bên tự giao nhận tiền cấp dưỡng,
không yêu cầu cơ quan thi hành án.
Ông Vũ Việt H có quyền, nghĩa vụ thăm nom, chăm sóc con chung mà
không ai được cản trở. Vì lợi ích của con, khi có yêu cầu của một hoặc hai bên,
Toà án có thể quyết định thay đổi người trực tiếp nuôi con hoặc thay đổi mức
cấp dưỡng nuôi con.
3
1.3. Về tài sản chung: Không có
1.4. Về nợ chung: Không có.
2. Về lệ phí việc dân sự sơ thẩm: Bà Trương Sỹ Hải Y và ông Vũ Việt H
phải chịu tiền lệ phí dân sự sơ thẩm là 300.000 (Ba trăm ngàn) đồng nhưng được
trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí dân sự sơ thẩm đã nộp là 300.000 (Ba trăm ngàn)
đồng, theo biên lai thu số AA/2023/0038151 ngày 20/03/2024 của Chi cục Thi
hành án dân sự Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh. Vậy bà Y và ông H đã nộp đủ
lệ phí việc dân sự sơ thẩm.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 1, 2 Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7a, b và 9 Luật
Thi hành án dân sự. Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều
30 Luật Thi hành án dân sự năm 2008 đã được sửa đổi, bổ sung năm 2014.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND Q.7, TP HCM;
- C/c THADS Q.7, TP HCM;
- C/ q đã thực hiện việc Đ KKH;
- Lưu hồ sơ vụ án (Tk V.Phương).
THẨM PHÁN
Trương Như Thủy
Tải về
Quyết định số 419/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 419/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 04/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 04/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 26/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 24/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 24/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 23/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 23/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 23/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 23/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 23/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm