Quyết định số 38/2025/QĐST-HNGĐ ngày 09/06/2025 của TAND huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 38/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 38/2025/QĐST-HNGĐ ngày 09/06/2025 của TAND huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Bảo Lâm (TAND tỉnh Cao Bằng)
Số hiệu: 38/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 09/06/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị U xin ly hôn với anh L
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
n cứ hồ vụ án Hôn nn gia đình sơ thẩm thụ số:
38/2025/TLST/HNGĐ ngày 14 tháng 5 m 2025, giữa:
- NgU đơn: chị U, sinh ngày 02/9/1980; số căn cước: 004180004423, cấp
ngày 24/6/2021.
Nơi cư trú: xóm N, xã T, huyện B, tỉnh Cao Bằng.
- Bị đơn: anh L, sinh ngày 22/11/1980; số căn cước: 035080010402, cấp
ngày 30/5/2022.
Nơi cư trú: xóm N, xã T, huyện B, tỉnh Cao Bằng.
Căn co Điều 212 Điều 213 của Bộ luật tố tụng n sự;
Căn cứo Điều 55, Điều 58, Điều 81, Điều 82, Điều 83 Điều 84 của Lut
hôn nhân và gia đình;
Căn cứ điểm a, khoản 5, Điều 27 của Nghị quyết số: 326/2016/ UBTVQH14
ngày 30/12/2016 quy định về mức thu án phí, lệ phí Tòa án.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hoà giải thành ngày 30
tháng 5 m 2025.
XÉT THẤY:
Vic thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự đưc ghi trong biên bản
ghi nhận stự nguyện lyn h giải thành ngày 30 tng 5m 2025 hn toàn
t nguyện không vi phạm điều cấm của lut, không ti đạo đức hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ny L bn bản ghi nhận sự tự nguyn ly hôn
hoà gii tnh, không đương sự o thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
[1]. Công nhận sự thuận nh ly hôn giữa chị U và anh L.
[2]. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về quan hệ hôn nhân: Chị U anh L thỏa thuận tự nguyện thuận tình
ly hôn, chấm dứt quan hệ hôn nhân.
2.2. Về Con chung: ChU và anh L có 01 (Một) con chung, tên là: N,
sinh ngày 27/6/2007.
Hiện nay cháu N đang sống với mđẻ U tại xóm N, T, huyện B, tỉnh Cao
Bằng. Khi ly hôn chị U, anh L cùng tự nguyện, thỏa thuận, nhất trí dựa trên
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN BẢO LÂM
TỈNH CAO BẰNG
Số: 38/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập Tự do Hạnh phúc
Bảo Lâm, ngày 09 tháng 6 năm 2025
2
nguyện vọng của cháu N, chị U sẽ trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục cháu
N đến khi cháu N đủ 18 tuổi.
- Về cấp dưỡng nuôi con: Chị U không yêu cầu anh L thực hiện nghĩa vụ
cấp dưỡng nuôi con, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Người không trực tiếp nuôi con nghĩa vụ tôn trọng quyền của con được
sống chung với người trực tiếp nuôi, có quyền nghĩa vụ thăm non con, không ai
được cản trở.
Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc
gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chung
thì người trực tiếp nuôi con quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm non con
của người đó.
Đương sự có quyền thay đổi người trực tiếp nuôi dưỡng con chung, mức cấp
dưỡng nuôi con chung sau khi ly hôn theo quy định của pháp luật.
2.3. Về tài sản chung: Chị U anh L tự thoả thuận, không yêu cầu Toà án
giải quyết về tài sản.
2.4. Nghĩa vụ của vợ chồng đối với tài sản: Chị U và anh L không có tài sản
cho vay và không nợ nầy. Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2.5. Về án phí: Chị U anh L mỗi người phải chịu số tiền 75.000 đồng, án
phí Hôn nhân gia đình sơ thẩm Hôn nhân & gia đình, chị U tự nguyện nộp thay án
phí cho anh L với số tiền 75.000 đồng, tổng số tiền án phí Hôn nhân gia đình
thẩm chị U phải nộp 150.000 đồng, (bằng chữ: Một trăm năm mươi nghìn đồng)
để nộp ngân sách Nhà nước,
Chị U được hoàn trả lại số tiền 150.000 đồng, tiền tạm ứng án phí đã nộp.
(Xác nhận chị U đã nộp tiền tạm ứng án phí số tiền 300.000 đồng, theo biên
lai số: 0003642, ngày 14/5/2025 tại Chi cục Thi hành án Dân sự huyện Bảo Lâm,
tỉnh Cao Bằng).
Các đương sự đã nộp đủ án phí Hôn nhân và gia đình sơ thẩm.
[3]. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh;
- Các đương sự;
- CCTHADS huyện;
- VKSND huyện;
- UBND thị trấn T;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(Đã ký và đóng du)
Nông Đức Thọ
Tải về
Quyết định số 38/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 38/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 38/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 38/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất