Quyết định số 28/2025/QĐST-DS ngày 02/06/2025 của TAND huyện Đăkglei, tỉnh Kon Tum về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 28/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 28/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 28/2025/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 28/2025/QĐST-DS ngày 02/06/2025 của TAND huyện Đăkglei, tỉnh Kon Tum về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Đăkglei (TAND tỉnh Kon Tum) |
Số hiệu: | 28/2025/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 02/06/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Tranh chấp Hợp đồng tín dụng |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN ĐĂK GLEI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH KON TUM
Số: 28/2025/QĐST- DS Đăk Glei, ngày 02 tháng 6 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hòa giải thành ngày 23 tháng 5 năm 2025, về việc các
đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý
số: 58/2024/TLST – DS ngày 03 tháng 12 năm 2024.
XÉT THẤY
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự
không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng N
Địa chỉ: Số 02 L, phường T, quận B, thành phố H
+ Người đại diện theo pháp luật: Ông Phạm Toàn V – Tổng Giám đốc
+ Người đại diện theo ủy quyền: Ông Nguyễn Phỉ Phan V– Giám đốc Ngân
hàng N - Chi nhánh huyện Đ, tỉnh K
Địa chỉ: Thôn 16/5 thị trấn Đ, huyện Đ, tỉnh K
- Bị đơn: Ông A B (chết ngày 30/3/2025) và bà Y M
Địa chỉ: Thôn Đ, xã Đăk K, huyện Đ, tỉnh K
- Người kế thừa quyền, nghĩa vụ tố tụng của ông A B gồm: Bà Y M, chị Y
N1, anh A T2, anh A T1 và chị Y N2
Cùng địa chỉ: Thôn Đ, xã Đ, huyện Đ, tỉnh K
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Chị Y T, chị Y N3
Cùng địa chỉ: Thôn Đ, huyện Đ, tỉnh K
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về số tiền còn nợ và trách nhiệm trả nợ:
2
Các đương sự công nhận bị đơn bà Y M và những người kế thừa quyền, nghĩa
vụ tố tụng của ông A B là bà Y M, chị Y N1, anh A Tổng, anh A T1 và chị Y N2
còn nợ nguyên đơn Ngân hàng N tính đến ngày 23/5/2025, với số tiền là
1.614.784.932 đồng. Trong đó, nợ gốc là 1.350.000.000 đồng; nợ lãi trong hạn là
257.794.521 đồng và lãi quá hạn là 6.990.411 đồng và toàn bộ lãi suất phát sinh tnh
từ ngày 24/5/2025 cho đến khi bị đơn bà Y M và những người kế thừa quyền, nghĩa
vụ tố tụng của ông A B là bà Y M, chị Y N1, anh A T2, anh A T1 và chị Y N2
thanh toán hết nợ cho Ngân hàng N.
Chậm nhất đến ngày 30/7/2025, bị đơn bà Y M và những người kế thừa
quyền, nghĩa vụ tố tụng của ông A B là bà Y M, chị Y N1, anh A T2, anh A T1 và
chị Y N2 phải trả cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum toàn bộ số tiền nêu trên và lãi suất phát
sinh tnh từ ngày 24/5/2025 cho đến khi bị đơn bà Y M và những người kế thừa
quyền, nghĩa vụ tố tụng của ông A B là bà Y M, chị Y N1, anh A T2, anh A T1 và
chị Y N2 thanh toán hết số nợ trên cho Ngân hàng N – Chi nhánh huyện Đ, tỉnh K
theo mức lãi suất thỏa thuận quy định trong Hợp đồng tn dụng số: 5106 – LAV –
202300531 ngày 10/4/2023 đã ký kết và phù hợp với quy định của pháp luật.
Trường hợp trong Hợp đồng các bên có thỏa thuận về việc điều chỉnh lãi suất
cho vay theo từng thời kỳ của Ngân hàng thì lãi suất của khách hàng vay phải tiếp
tục thanh toán cho Ngân hàng theo Quyết định của Tòa án cũng sẽ được điều chỉnh
cho phù hợp với sự điều chỉnh lãi suất của Ngân hàng.
2.2. Về xử lý tài sản thế chấp:
Trong trường hợp, bị đơn bà Y M và những người kế thừa quyền, nghĩa vụ tố
tụng của ông A B là bà Y M, chị Y N1, anh A T2, anh A T1 và chị Y N2 không
thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ số tiền nợ gốc và lãi theo thỏa thuận thì
Ngân hàng N – Chi nhánh huyện Đ, tỉnh K có quyền yêu cầu Cơ quan Thi hành án
có thẩm quyền xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi nợ theo quy định, bao gồm:
- Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 397, tờ bản đồ
số 33, tại Thôn Đăk Wâk, xã Đăk Kroong, huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum theo
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất số phát hành CM 780336, số vào sổ cấp GCN: CS06380 do Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Kon Tum cấp ngày 02/4/2018 cho ông A B và bà Y M theo
Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất số 5106 –LCL-202200354 ngày 25/3/2022.
- Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 22, 48, 01, 34 tờ
bản đồ số 16, 14, 09 tại Thôn Đăk Wâk, xã Đăk Kroong, huyện Đăk Glei, tỉnh Kon
Tum theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số phát hành P 119740, số vào sổ
cấp GCN: 00119 do Ủy ban nhân dân huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum cấp ngày
19/10/1999 cho hộ ông A B theo Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất số 5106 –
LCL-202200355 ngày 25/3/2022.
Toàn bộ số tiền thu được từ việc bán, xử lý tài sản đảm bảo được dùng để
thanh toán nghĩa vụ trả nợ của bị đơn bà Y M và những người kế thừa quyền,
3
nghĩa vụ tố tụng của ông A B là bà Y M, chị Y N1, anh A T2, anh A T1 và chị Y
N2 đối với nguyên đơn Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
– Chi nhánh huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum. Nếu số tiền thu được từ việc bán, xử
lý tài sản đảm bảo không đủ để thanh toán hết khoản nợ thì bị đơn bà Y M và
những người kế thừa quyền, nghĩa vụ tố tụng của ông A B là bà Y M, chị Y N1,
anh A T2, anh A T1 và chị Y N2 vẫn phải chịu trách nhiệm tiếp tục trả nợ cho
nguyên đơn Ngân hàng N – Chi nhánh huyện Đ, tỉnh K cho đến khi trả hết nợ gốc
và lãi phát sinh.
Nguyên đơn Ngân hàng N – Chi nhánh huyện Đ, tỉnh K có quyền yêu cầu Cơ
quan thi hành án có thẩm quyền xử lý bất kỳ tài sản nào thuộc quyền sở hữu, sử
dụng của bị đơn bà Y M và những người kế thừa quyền, nghĩa vụ tố tụng của ông
A B là bà Y M, chị Y N1, anh A T2, anh A T1 và chị Y N2 để thu hồi nợ.
2.3. Về án phí Dân sự sơ thẩm và chi phí tố tụng:
Căn cứ Điều 144, khoản 3 Điều 147; Điều 157 của Bộ luật tố tụng dân sự;
điểm b khoản 1 Điều 24; khoản 7 Điều 26 của Nghị quyết số:
326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc
Hội quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án ph và lệ ph
Tòa án.
Bị đơn bà Y M và những người kế thừa quyền, nghĩa vụ tố tụng của ông A B
là bà Y M, chị Y N1, anh A T2, anh A T1 và chị Y N2 phải chịu án phí dân sự sơ
thẩm là 30.222.000 đồng (Ba mươi triệu hai trăm hai mươi hai nghn đng).
Bị đơn bà Y M và những người kế thừa quyền, nghĩa vụ tố tụng của ông A B
là bà Y M, chị Y N1, anh A T2, anh A T1 và chị Y N2 phải trả cho nguyên đơn
Ngân hàng N – Chi nhánh huyện Đ, tỉnh K số tiền 3.000.000 đồng (Ba triệu đng)
chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ.
Hoàn trả cho Ngân hàng N – Chi nhánh huyện Đ, tỉnh K số tiền tạm ứng án
ph đã nộp là 29.048.000 đồng (Hai mươi chín triệu không trăm bốn mươi tám
nghn đng) theo biên lai thu tiền số 0002484 ngày 03/12/2024 của Chi cục thi
hành án dân sự huyện Đ, tỉnh K.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án
dân sự.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- TAND Cấp cao, tại TP Đà Nẵng;
- TAND tỉnh Kon Tum;
- VKSND huyện Đăk Glei;
4
- Chi cục THADS huyện Đăk Glei;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
Ngô Đình Tài
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 23/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 22/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 22/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 22/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 22/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 22/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm