Quyết định số 26/2025/QĐST-HNGĐ ngày 21/05/2025 của TAND huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 26/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 26/2025/QĐST-HNGĐ ngày 21/05/2025 của TAND huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Bảo Lâm (TAND tỉnh Cao Bằng)
Số hiệu: 26/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 21/05/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: chị L xin ly hôn với anh A
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án Hôn nn và gia đình sơ thẩm thụ số:
23/2025/TLST/HNGĐ ngày 23 tháng 4m 2025, giữa:
- Nguyên đơn: chị L, sinh ngày 01/01/1997; số căn cước: 004197004379,
cấp ngày 24/6/2021.
- Bị đơn: anh A, sinh ngày 24/02/1996; số căn cước: 004096002410, cấp
ngày 13/6/2022.
Cùng trú tại: xóm B, xã Q, huyện B, tỉnh Cao Bằng.
Căn co Điều 212 Điều 213 của Bộ luật tố tụng n sự;
Căn cứ vào Điều 55, Điều 58, Điều 81, Điều 82, Điều 83 Điều 84 của Lut
hôn nhân và gia đình;
Căn cứ điểm đ, khoản 1, Điều 12 của Nghị quyết số: 326/2016/ UBTVQH14
ngày 30/12/2016 quy định về mức thu án phí, lệ phí Tòa án.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 13
tháng 5 m 2025.
XÉT THẤY:
Vic thuận tình ly hôn và thoả thuận của c đương sự đưc ghi trong biên bản
ghi nhận s tự nguyn lyn và hoà giải thành ny 13 tháng 5 năm 2025 là hn tn
t nguyện không vi phạm điều cấm của luật, không ti đạo đc xã hi.
Đã hết thi hạn 07 ngày, k từ ngày lập biên bản ghi nhn sự tự nguyn ly n
và h giải tnh, không đương sự nào thay đổi ý kiến về stho thun đó.
QUYẾT ĐỊNH:
[1]. Công nhận sự thuận nh ly hôn giữa chị L và anh A.
[2]. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về quan hệ hôn nhân: Chị L và anh A thỏa thuận tự nguyện thuận tình
ly hôn, chấm dứt quan hệ hôn nhân.
2.2. Về Con chung: Chị L và anh A có 04 (Bốn) người con chung, tên gọi cụ
thể:
- X, sinh ngày 18/8/2015;
- T, sinh ngày 22/01/2017;
- D, sinh ngày 19/8/2018;
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN BẢO LÂM
TỈNH CAO BẰNG
Số: 26/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bảo Lâm, ngày 21 tháng 5 năm 2025
2
- S, sinh ngày 11/10/2023;
Hiện nay các cháu X, T, D S đang sống lệ thuộc theo bố anh A tại xóm
B, xã Q, huyện B, tỉnh Cao Bằng. Khi ly hôn chị L, anh A tự nguyện thỏa thuận,
thống nhất dựa trên nguyện vọng của các cháu X, Trường để anh A trực tiếp
nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục các cháu X, T D cho đến khi các cháu đủ 18
tuổi. Còn chị L trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục cháu S cho đến khi cháu
S đủ 18 tuổi.
- Về cấp dưỡng nuôi con: Chị L anh A không bên nào đề nghị cấp dưỡng
nuôi con, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Người không trực tiếp nuôi con nghĩa vụ tôn trọng quyền của con được
sống chung với người trực tiếp nuôi và quyền, nghĩa vụ thăm non con, không ai
được cản trở.
Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc
gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chung
thì người trực tiếp nuôi con quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm non con
của người đó.
Đương sự có quyền thay đổi người trực tiếp nuôi dưỡng con chung, mức cấp
dưỡng nuôi con chung sau khi ly hôn theo quy định của pháp luật.
2.3. Về tài sản chung: Không có, không yêu cầu Toà án giải quyết về tài sản.
2.4. Về nghĩa vụ của vchồng đối với tài sản: Trong thời gian hôn nhân chị
L, A A không có tài sản cho vay, không vay không nợ ai, không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
2.5. Về án phí: Miễn toàn bộ án phí Hôn nhân và gia đình sơ thẩm cho chị L
và anh A.
[3]. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
i nhận:
- TAND tỉnh;
- Các đương sự;
- CCTHADS huyện;
- VKSND huyện;
- UBND xã Q;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(Đã ký và đóng du)
Nông Đức Thọ
Tải về
Quyết định số 26/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 26/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 26/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 26/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất