Quyết định số 16/2025/QĐST-NHGĐ ngày 08/04/2025 của TAND huyện Mường Lát, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 16/2025/QĐST-NHGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 16/2025/QĐST-NHGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 16/2025/QĐST-NHGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 16/2025/QĐST-NHGĐ ngày 08/04/2025 của TAND huyện Mường Lát, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Mường Lát (TAND tỉnh Thanh Hóa) |
Số hiệu: | 16/2025/QĐST-NHGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 08/04/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | QĐ công nhận thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án Hôn nhân và Gia đình thụ lý số 16/2025/TLST-HNGĐ
ngày 06 tháng 3 năm 2025, giữa:
Nguyên đơn: Chị Hà Thị N – Sinh năm 1995
Địa chỉ: Khu phố Chiềng Cồng, thị trấn Mường Lát, huyện Mường Lát, tỉnh
Thanh Hóa.
Nghề nghiệp: Trồng trọt.
Căn cước công dân số: 0381950383xx; Cấp ngày: 28/9/2021; Nơi cấp: Cục
trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
Bị đơn: Anh Hà Văn Đ – Sinh năm 1993
Địa chỉ: Khu phố Chiềng Cồng, thị trấn Mường Lát, huyện Mường Lát, tỉnh
Thanh Hóa.
Nghề nghiệp: Trồng trọt.
Căn cước công dân số: 0380930141xx; Cấp ngày: 12/7/2021; Nơi cấp: Cục
trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
Căn cứ Điều 28, Điều 35, Điều 39, Điều 146, Điều 147, Điều 212, Điều 213,
Điều 397, Điều 482 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ Điều 147, Điều 148, Điều 278 và Điều 372 Bộ luật dân sự;
Căn cứ Điều 55, Điều 57, Điều 58, Điều 68, Điều 69, Điều 71, Điều 72, Điều
81, Điều 82, Điều 83, Điều 84, Điều 88, Điều 107, Điều 110, Điều 115, Điều 116,
Điều 117, Điều 118 và Điều 119 của Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Điều 3; Điều 6; điểm đ khoản 1 Điều 12; Điều 15
Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội khóa 14,
quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Toà
án;
Căn cứ vào Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 31
tháng 3 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN MƯỜNG LÁT
TỈNH THANH HÓA
Số: 16/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Mường Lát, ngày 08 tháng 4 năm 2025
2
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 31 tháng 3 năm 2025 là hoàn toàn
tự nguyện và không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 (Bảy) ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Hà Thị N, sinh năm 1995 và anh
Hà Văn Đ, sinh năm 1993.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Về hôn nhân: Chị Hà Thị N và anh Hà Văn Đ thống nhất tự nguyện thuận
tình ly hôn. (Giấy chứng nhận kết hôn số 20/2015 ngày 02/11/2015 của Ủy ban
nhân dân xã Tén Tằn, huyện Mường Lát, tỉnh Thanh Hóa (nay là Ủy ban nhân
dân thị trấn Mường Lát, huyện Mường Lát, tỉnh Thanh Hóa) không còn giá trị
pháp lý).
Về con chung: Các đương sự công nhận và thống nhất trong thời kỳ hôn nhân
có 02 con chung, tên các cháu là: Hà Minh Đ, sinh ngày 03/01/2013 và cháu Hà
Mạnh Đ, sinh ngày 12/8/2015, hiện các cháu phát triển bình thường về thể chất, trí
lực, các cháu đang ở với bố và mẹ. Quá trình giải quyết vụ án, cháu Hà Minh Đ
và cháu Hà Mạnh Đ có bản ghi nguyện vọng muốn được ở với bố; Chị Hà Thị N
và anh Hà Văn Đ tự nguyện, thỏa thuận và thống nhất, đó là: Giao cháu Hà Minh
Đ, sinh ngày 03/01/2013 và cháu Hà Mạnh Đ, sinh ngày 12/8/2015 cho anh Hà
Văn Đ là người trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục, cho đến khi từng cháu
trưởng thành (đủ 18 tuổi); Chị Hà Thị N có quyền đi lại thăm nom con chung,
không ai được ngăn cấm, cản trở.
Về cấp dưỡng nuôi con chung: Các đương sự thỏa thuận và thống nhất, chị
Hà Thị N có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung mỗi tháng cho hai cháu là
2.000.000 (Hai triệu đồng/tháng/hai cháu (tức là mỗi cháu 1.000.000đ), cho đến
khi cháu Hà Minh Đ và cháu Hà Mạnh Đ đủ 18 tuổi. Hình thức cấp dưỡng: Hàng
tháng; Thời gian cấp dưỡng: Từ tháng 4 năm 2025.
Vì quyền lợi mọi mặt của người con, khi cần thiết, chị Hà Thị N có quyền
làm đơn đề nghị thay đổi người trực tiếp nuôi con chung; Anh Hà Văn Đ và chị
Hà Thị N đều có quyền làm đơn yêu cầu thay đổi mức cấp dưỡng nuôi con chung
khi cần thiết và theo quy định của pháp luật.
Về tài sản chung, công nợ chung: Các đương sự không yêu cầu.
Về án phí: Miễn án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án HNGĐ và miễn án phí cấp
dưỡng nuôi con chung cho chị Hà Thị N; Miễn án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án
HNGĐ cho anh Hà Văn Đ. Vì chị Hà Thị N và anh Hà Văn Đ là người dân tộc
thiểu số (Thái), thường xuyên sinh sống ở vùng có điều kiện KT-XH đặc biệt khó
khăn và đã có đơn xin miễn án phí.
3
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, Điều 7, Điều 9 Luật thi hành án
dân sự. Thời hiệu thi hành án căn cứ Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Phòng KTNV&THA – TAND tỉnh Thanh Hóa;
- Phòng 9 - VKS nhân dân tỉnh Thanh Hóa;
- Viện kiểm sát nhân dân huyện Mường Lát (02 bản);
- Chi cục THADS huyện Mường Lát;
- UBND thị trấn Mường Lát, huyện Mường Lát;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Nguyễn Tiến Dũng
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm