Quyết định số 105/2024/QĐST-HNGĐ ngày 31/12/2024 của TAND huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 105/2024/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 105/2024/QĐST-HNGĐ ngày 31/12/2024 của TAND huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Phù Cừ (TAND tỉnh Hưng Yên)
Số hiệu: 105/2024/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 31/12/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Trần Đức H và Lê Thị Kim Q yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TAND HUYỆN P
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH HƯNG YÊN
Độc lập - Tdo - Hạnh phúc
Số: 105/2024/ST-HNGĐ
P, ngày 31 tng 12 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN P, TNH HƯNG YÊN
- Căn c vào các điều 212, 213, khoản 4 Điều 397; Điều 149 ca B luật
Tố tụng dân s năm 2015;
- Căn cứ vào các điều 51, 55, 81, 82, 83 của Luật Hôn nn gia đình
m 2014;
- n cứ Luật p và Lệ p m 2015;
- n c Nghquyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban Thường vQuốc hội quy định v mức thu, miễn giảm, thu nộp, qun lý
sử dụng án phí Lphí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sthụ lý số: 128/2024/TLST-HNGĐ
ngày 16/12/2024 về việcYêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thoả thuận nuôi
con khi ly n, gm những người tham gia tố tụng sau đây:
* Người yêu cầu giải quyết việcn sự:
- Anh Trần Đức H, sinh năm 1986;
Địa ch: thôn N, xã T, huyn P, tnh H.
- Chị Lê Thị Kim Q, sinh năm 1993;
Địa ch: thôn N, xã T, huyn P, tnh H.
- Ngưi quyn lợi, nghĩa vụ liên quan: Cháu Trần Phương Q1, sinh ngày
24/9/2021;
Địa ch: thôn N, xã T, huyn P, tỉnh Hưng Yên;
Người đại din hp pháp ca cháu Q1: Anh Trần Đức H và chTh Kim
Q là b m đẻ ca cháu Q1.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Anh Trần Đức H chị Thị Kim Q kết hôn với
nhau trên cơ sở tự nguyện, tự do tìm hiểutự nguyện đăng ký kết hôn tại UBND
xã T, huyện P ngày 06/11/2018 theo đúng quy định của pháp luật nên quan hệ hôn
nhân giữa anh H và chi Q hợp pháp, được pháp luật công nhận vợ chồng. Quá
trình chung sống, tình cảm vợ chồng anh chị bình thường nhưng từ đầu năm 2024
đến nay vợ chồng nảy sinh nhiều mâu thuẫn do vợ chồng bất đồng quan điểm sống,
lối sống và suỹ nghĩ của mỗi người khác nhau, từ công việc làm ăn, cũng như cuộc
sống sinh hoạt hàng ngày luôn trong trạng thái bất hoà, vợ chồng không có sự bàn
bạc chia sẻ, hay xảy ra cãi vã, căng thẳngkhoảng 02 tháng trở lại đây vợ chồng
sống ly thân nhau, không còn quan tâm không còn trách nhiệm gì với nhau nữa.
2
Đến nay, cả hai anh chị đều xác định không còn tình cảm vợ chồng, mâu thuẫn của
vợ chồng đã trầm trọng, mục đích hôn nhân không đạt được nên đã thoả thuận
thống nhất thuận tình ly hôn, yêu cầu Toà án công nhận thuận tình ly hôn cho hai
anh chị theo quy định của pháp luật.
[2] Về con chung: Anh Trần Đức H chThị Kim Q xác nhận vợ chồng
có 01 con chung là cháu Trần Phương Q1, sinh ngày 24/9/2021. Ly hôn, anh H và
chị Q thoả thuận thống nhất giao cháu Q1 cho anh H tiếp tục chăm sóc, nuôi dưỡng,
giáo dục cho đến khi cháu Q1 đủ 18 tuổi. Anh H chị Q thoả thuận, chị Q hàng
tháng có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung cùng anh H 2.000.000 đồng/tháng,
thời điểm cấp dưỡng tính từ tháng 12/2024 cho đến khi cháu Q1 đủ 18 tuổi. Sau
khi ly hôn, chị Thị Kim Q được quyền thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung
không ai được cản trở.
[3] Về tài sản chung, nchung, công sức, ruộng canh tác: Anh H chị Q
đều xác định, vợ chồng không tài sản chung, không nợ chung, không công
sức đóng góp, không có ruộng canh tác chung, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[4] V lphí Tòa án: Anh H chị Q thỏa thuận, anh H tự nguyện nhận
chịu toàn bộ lệ phí sơ thẩm yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn theo quy định của
pháp luật.
Xét thấy, việc thỏa thuận các vấn đề trong vụ việc của các đương sđược
ghi nhận trong Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành lập ngày 23/12/2024 là hoàn
toàn tự nguyện không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức
hội nên cần được chấp nhận.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tkhông
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. ng nhận thuận nh ly n và sthỏa thuận của các đương s, cụ thể
như sau:
1.1. Về quan hệ hôn nhân Anh Trần Đức H và chị Lê Thị Kim Q thoả thuận
nhất trí thuận tình ly hôn.
1.2. Về con chung: Anh Trần Đức H chị Thị Kim Q xác nhận vợ chồng
có 01 con chung là cháu Trần Phương Q1, sinh ngày 24/9/2021. Ly hôn, anh H và
chị Q thoả thuận thống nhất giao cháu Q1 cho anh H tiếp tục chăm sóc, nuôi dưỡng,
giáo dục cho đến khi cháu Q1 đủ 18 tuổi. Anh H chị Q thoả thuận, chị Q hàng
tháng có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung cùng anh H 2.000.000 đồng/tháng,
thời điểm cấp dưỡng tính từ tháng 12/2024 cho đến khi cháu Q1 đủ 18 tuổi. Sau
khi ly hôn, chị Thị Kim Q được quyền thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung
không ai được cản trở.
Kể từ ngày anh H có đơn yêu cầu thi hành án đối với khoản tiền cấp dưỡng
nuôi con đến khi thi hành án xong, nếu chị Q không thi hành theo thỏa thuận thì
phải trả lãi đối với số tiền phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại các Điều
357 và Điều 468 của Bộ luật Dân sự, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
3
1.3. Về tài sản chung, nợ chung, công sức, ruộng canh tác: Anh Trần Đức H
và chị Lê Thị Kim Q đều xác định, vợ chồng không có tài sản chung, không có nợ
chung, không công sức đóng góp, không ruộng canh tác chung, không yêu
cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ p Tòa án: Anh Trần Đức H và chị Lê Thị Kim Q thỏa thuận, anh
H tự nguyện nhận chịu toàn bộ 300.000 đồng tiền lệ phí sơ thẩm việc hôn nhân và
gia đình nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí anh H đã nộp theo biên lai thu
tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số BLTU/24/0001334 ngày 16/12/2024 của Chi cục
thi hành án dân sự huyện P, tỉnh Hưng Yên. Anh H đã nộp đủ lệ phí.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi ban nh kng
bị kháng o, kng ngh theo thtục phúc thẩm.
Trường hợp Quyết định được thi hành án theo quy định tại Điều 2 Luật thi
hành án dân sự thì người được thi hành án, người phải thi hành án có quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án, hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và Điều 9 Luật Thi hành án dân
sự. Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành
án dân sự.
i nhận:
- VKSND huyện P;
- Chi cục THADS huyện P;
- Các đương s;
- Png kiểm tra NVXX THAHS
- TAND tnh Hưng n;
- UBND T, GCNKH s 39/2018;
- Lưu hsơ.
THẨM PHÁN
Bùi Mạnh Quyền
Tải về
Quyết định số 105/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 105/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 105/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 105/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất