Quyết định số 05/2025/QĐST-HNGĐ ngày 26/08/2025 của TAND huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 05/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 05/2025/QĐST-HNGĐ ngày 26/08/2025 của TAND huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Bảo Lâm (TAND tỉnh Cao Bằng)
Số hiệu: 05/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 26/08/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 5 - CAO BẰNG
Số: 05/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Cao Bằng, ngày 26 tháng 8 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 06/2025/TLST-HNGĐ ngày 31 tháng
7 năm 2025 giữa:
- Nguyên đơn: Chị Lục Thị X, sinh ngày 09/02/2003; Căn cước công dân:
xxx; nơi cư trú: xóm B, xã C, tỉnh Cao Bằng.
- Bị đơn: Anh Dương Văn T, sinh ngày 26/02/2001; Căn cước công dân:
xxx; nơi cư trú: xóm B, xã C, tỉnh Cao Bằng.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các điều 55, 58, 81, 82, 83, 84, 116 của Luật hôn nhân gia
đình; Khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐTP ngày 16/5/2024 Nghị quyết
hướng dẫn áp dụng một số quy định của pháp luật trong giải quyết vụ việc về hôn
nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hoà giải thành ngày
18 tháng 8 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hoà giải thành ngày 18 tháng 8 năm 2025
hoàn toàn tự nguyện không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Lục Thị X anh Dương Văn
T.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về quan hệ hôn nhân: Chị Lục Thị X anh Dương Văn T thỏa thuận
nhất trí ly hôn.
2.2. Về con chung: Chị Lục Thị X và anh Dương Văn T xác nhận có 02 con
chung Dương Bảo N, sinh ngày 09/3/2019 Dương Đình N1, sinh ngày
24/7/2020.
Khi ly hôn chị X anh T cùng tự nguyện thỏa thuận, chị Lục Thị X
người trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục cháu Dương Đình N1 cho đến khi
cháu N1 đủ 18 tuổi; anh ơng Văn Thế L người trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục cháu Dương Bảo N cho đến khi cháu N đủ 18 tuổi. Không bên nào phải
thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con cho nhau.
Người không trực tiếp nuôi con nghĩa vụ tôn trọng quyền của con được
sống chung với người trực tiếp nuôi và quyền, nghĩa vụ thăm nom con
không ai được cản trở.
Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc
gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm c, nuôi dưỡng, giáo dục con thì
người trực tiếp nuôi con quyền yêu cầu Toà án hạn chế quyền thăm nom con
của người đó.
lợi ích của con chung, các đương sự quyền thay đổi người trực tiếp
nuôi dưỡng con chung, mức cấp dưỡng nuôi con sau khi ly hôn theo quy định của
pháp luật.
2.3 Về tài sản chung: Các đương sự tự thoả thuận, không yêu cầu Toà án
giải quyết.
2.4 Về nợ chung: Không có.
2.5 Về án phí: Áp dụng khoản 4 Điều 147 của Bộ luật tố tụng dân sự năm
2015; điểm a, khoản 2, Điều 11 Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐTP ngày 16/5/2024
Nghị quyết hướng dẫn áp dụng một số quy định của pháp luật trong giải quyết vụ
việc về hôn nhân gia đình; điểm a, khoản 5, Điều 27 Nghquyết số 326/2016/
UBTVQH14 ngày 30/12/2016 qui định về mức thu án phí, lệ phí Tòa án.
Chị Lục Thị X và anh Dương Văn T mỗi người phải chịu số tiền 75.000
đồng án phí dân sự Hôn nhân gia đình thẩm để nộp ngân sách Nhà nước, chị X
tự nguyện nộp thay án phí cho anh T số tiền 75.000 đồng án phí dân sHôn nhân
gia đình thẩm. Tổng số tiền chị X phải nộp là 150.000 đồng (bằng chữ: Một
trăm năm mươi nghìn đồng) để nộp vào ngân sách nhà nước, đối trừ với số tiền
300.000 đồng (bằng chữ: Ba trăm nghìn đồng) chị X đã nộp tiền tạm ứng án phí
theo biên lai số: 0000026, ngày 30/7/2025 tại Thi hành án dân sự tỉnh Cao Bằng.
Chị X được hoàn lại số tiền 150.000 đồng (bằng chữ: Một trăm m mươi nghìn
đồng) tiền tạm ứng án phí tại Phòng Thi hành án dân sự khu vực 5 - Cao Bằng.
Đương sự đã nộp đủ tiền án phí.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân tỉnh Cao Bằng;
- VKSND khu vực 5 – Cao Bằng;
- Các đương sự;
- Thi hành án dân sự tỉnh Cao Bằng;
- UBND xã CB;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Hoàng Thị Kim
Tải về
Quyết định số 05/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 05/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 05/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 05/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất