Bản án số 922/2022/HNGĐ-ST ngày 30/09/2022 của TAND Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh về ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 922/2022/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 922/2022/HNGĐ-ST ngày 30/09/2022 của TAND Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh về ly hôn
Quan hệ pháp luật: 181. Tội cưỡng ép kết hôn, ly hôn hoặc cản trở hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, cản trở ly hôn tự nguyện (Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của BLHS năm 2015)
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Tân Bình (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 922/2022/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 30/09/2022
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bà Trần Thị Kim T có đơn xin ly hôn ông Lê C
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN TÂN BÌNH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 922/2022/HNGĐ-ST
Ngày 30-9-2022
V/v ly hôn
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN TÂN BÌNH, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: B Trương Ngọc Tâm.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Nguyễn Xuân Thảo
2. B Phạm Thị Mai
- Thư phiên tòa: Dương Thị Ngọc Lữ Thư Tòa án nhân dân
quận Tân Bình, Thnh phố Hồ Chí Minh.
- Đại diện Viện Kiểm t nhân dân quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí
Minh tham gia phiên tòa:Võ Ngọc Liên Hương - Kiểm sát viên.
Ngày 30 tháng 9 năm 2022, tại phòng xán của Tòa án nhân dân quận Tân
Bình, Thnh phố Hồ Chí Minh xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý s
365/2022/TLST-HNGĐ ngy 18 tháng 4 năm 2022 vtranh chấp ly hôn theo Quyết
định đưa vụ án ra xét xử s 403/2022/XXST-HNGĐ ngy 08 tháng 9 năm
2022 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Trần Thị Kim T - sinh năm 1959; địa chỉ cư trú: đường C,
Phường K, quận B, Thnh phố Hồ Chí Minh.
- Bị đơn: Ông C - sinh năm 1959; địa chỉ trú: đường C, Phường K,
quận B, Thnh phố Hồ Chí Minh.
(Bà Trần Thị Kim T có mặt, ông Lê C vắng mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Trong đơn khởi kiện ngày 24 tháng 3 năm 2022 trong quá trình xét xử,
nguyên đơn Trần Thị Kim T trình bày:
ông C tự nguyện sống chung v tiến đến hôn nhân, tổ chức lễ
cưới, chung sống với nhau từ năm 1988, đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân
phường G, quận K, Thnh phố Đ Nẵng v được cấp giấy chứng nhận kết hôn số
2538, quyển số 1 ngày 27/10/1988.
Sau khi kết hôn vợ chồng sống chung gia đình bên ông C tại Đ Nẵng. Năm
1992 chuyển vo Thnh phố Hồ Chí Minh sinh sống, đến năm 1996 thì chuyển
2
đến ở nh đường C, Phường K, quận B, Thnh phố Hồ Chí Minh cho đến nay. Qúa
trình chung sống vợ chồng nhiều mâu thuẫn do bất đồng quan điểm gây tranh
cãi, ông C rất gia trưởng, không tôn trọng ý kiến, không ghi nhận ng sức đóng
góp của b, thiếu trách nhiệm không quan tâm đến vợ con. Chỉ vì nghĩ cho con cái
nên b cố gắng chịu đựng, đã cho nhiều cơ hội sửa đổi nhưng ông C không có biểu
hiện thay đổi. Năm 2018 bđã nộp đơn ly hôn nhưng đã rút đơn nghĩ ông C
thể thay đổi nhưng không được. Vchồng sống ly thân từ 10 năm nay, vẫn
sống chung nh nhưng không quan tâm đến nhau. Quan hệ vợ chồng ngày càng
trầm trọng, tình cảm vợ chồng không còn nên b yêu cầu ly hôn với ông C để
ổn định cuộc sống.
- V con chung: 03 con chung tên Phước Bình Y, sinh năm 1989,
Trần Phúc C, sinh năm 1991 Quang D, sinh năm 2000 đã trưởng thành
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về ti sản chung: T khai t thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
- Về nợ chung: Bà T khai không có.
Bị đơn ông Lê C vắng mặt dù được triệu tập hợp lệ.
Tại phiên tòa hôm nay:
Nguyên đơnTrần Thị Kim T vn giữ yêu cầu xin ly hôn với ông Lê C.
V con chung: 03 con chung tên Phước Bình Y, sinh năm 1989,
Trần Phúc C, sinh năm 1991 v Quang D, sinh năm 2000 đã trưởng thnh
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về ti sản chung: Bà T khai tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về nợ chung: Bà T khai không có.
Bị đơn ông Lê C vng mt không lý do.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân quận Tân Bình phát biểu:
- V t tng: Việc chấp hnh pháp luật của Thẩm phán, Hội đồng xét xử l
đúng quy định của Bộ luật Ttụng Dân sự. Tòa án thụ vụ án l đúng thẩm
quyền, xác định đúng cách pháp của những người tham gia tố tụng, quan h
pháp luật tranh chấp. Tại phiên tòa Hội đồng xét xử đã thực hiện đúng quy định
của Bộ luật Ttụng Dân sự về phiên tòa thẩm như: nguyên tắc xét xử, thnh
phần Hội đồng xét xử, sự có mặt của các thnh viên Hội đồng xét xử, thư ký phiên
tòa, sự có mặt của những người tham gia tố tụng tại phiên tòa.
- V ni dung: Căn cứ ti liệu chứng cứ có trong hồ sơ vụ án v lời trình by
của Nguyên đơn tại phiên tòa đã đủ cơ sở chấp nhận ton bộ yêu cầu khởi kiện của
Nguyên đơn.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các ti liệu trong hồ vụ án được thẩm tra tại phiên
tòa v căn cứ vo kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
3
[1] Về áp dụng pháp luật tố tụng:
[1.1] Về thẩm quyền giải quyết: Trần Thị Kim T có đơn xin ly hôn ông
C, đây l quan htranh chấp vn nhân v gia đình, bđơn ng tại quận Tân
Bình, theo quy định tại khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1
Điều 39 của Bộ luật Tố tụng Dân sự thì vụ án ny thuộc thẩm quyền giải quyết của
Tòa án nhân dân quận Tân Bình, Thnh phố Hồ Chí Minh.
[1.2] Về việc tham gia phiên a của đại diện Viện Kiểm sát nhân dân quận
Tân Bình: Trong vụ án ny, Tòa án có tiến hnh thu thập chứng cứ nên Viện Kiểm
sát nhân dân quận Tân Bình tham gia phiên tòa sơ thẩm theo quy định tại Điều 21
Bộ luật Tố tụng Dân sự.
[1.3] Về sự có mặt của đương sự tại phiên tòa:
Nguyên đơn b Trần Thị Kim T có mặt.
Xét thấy trong quá trình giải quyết vụ án, Tòa án đã triệu tập hợp lệ Bị đơn
ông C đến Tòa án để trình by ý kiến, tham gia phiên họp về kiểm tra việc giao
nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ, hòa giải v tham gia phiên to xét xử vụ án
nhưng Bị đơn vắng mặt không do. Do đó căn cứ vo khoản 1 Điều 207,
khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều 228 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 To án vẫn
tiến hnh xét xử vắng mặt Bị đơn.
[2] Về nội dung vụ án:
[2.1] Xét yêu cu của nguyên đơn; Hội đng xét x thy:
[2.1.1] Về hôn nhân: Căn cứ vo Giấy chứng nhn kết n số 2538, quyển
số 1, do Ủy ban nhân dân phường G, quận K, Thnh phố Đ Nẵng cấp ngày
27/10/1988 thì quan h hôn nhân gia nguyên đơn v bị đơn l hp pháp, đưc
pháp lut công nhn v bo v.
Hội đồng xét xử nhận thấy theo ý kiến trình by của nguyên đơn thì giữa hai
bên đã có mâu thuẫn tồn tại v đã sống ly thân. Nguyên nhân dẫn đến mâu thuẫn l
do bất đồng quan điểm gây tranh cãi, tính tình ông C gia trưởng, không tôn trọng ý
kiến, không ghi nhận công sức đóng góp của b T, thiếu trách nhiệm không quan
tâm đến vợ con, T đã nhiều lần tạo hội điều kiện để ông C sửa đổi tuy nhiên
ông C không động thái hòa giải để vợ chồng đon tụ. Do hạnh phúc gia đình
phải được xây dựng trên nền tảng của sthương yêu, quý trọng, tin tưởng, chăm
sóc, giúp đỡ v tôn trọng nhau nhưng giữa bà T ông C đã không a hợp, thiếu
sự thương yêu, tin tưởng, quan tâm chăm sóc lẫn nhau.
Xét thấy, mâu thuẫn vchồng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo
di, mục đích của hôn nhân không đạt được, trong thời gian giải quyết Bị đơn
được Tòa án triệu tập hợp lệ nhiều lần nhưng không mặt thể hiện Bị đơn không
tôn trọng giữ gìn mối quan hệ hôn nhân ny, không mong muốn vợ chồng đon tụ.
Do đó căn cứ vo Điều 51, 56 Luật hôn nhân v gia đình năm 2014 Hội đồng xét
xử chấp nhận yêu cầu xin ly hôn của nguyên đơn.
4
[2.1.2] Về con chung: 03 con chung tên Phước Bình Y, sinh năm
1989, Trần Phúc C, sinh năm 1991 v Quang D, sinh năm 2000 đã trưởng
thnh không yêu cầu Tòa án giải quyết
[2.1.3] V tài sn chung: T khai tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án
giải quyết, nên Hội đồng xét xử không xem xét giải quyết.
[2.1.4] Về nợ chung: T khai không nên Hội đồng xét xkhông xem
xét giải quyết.
[2.2] Về ý kiến của Viện Kiểm t nhân n quận Tân Bình, Thành phố H
Chí Minh: Yêu cầu của nguyên đơn l p hợp theo quy định pháp luật, đề ngh
Tòa án chấp nhận ton bộ yêu cầu của nguyên đơn. Hội đồng xét xử nhận thấy
quan điểm của Viện Kiểm sát nhân dân quận Tân Bình, Thnh phố Hồ Chí Minh
l đúng quy định pháp luật nên chấp nhận.
Từ phân tích nêu trên, Hội đồng xét xử căn cứ Điều 51, 56 Luật Hôn nhân
v Gia đình chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn.
[3] V án phí: Án phí ly hôn sơ thm 300.000 đng do nguyên đơn chu
ton b.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Áp dụng:
- Khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39, khon
2 Điều 227, khoản 3 Điều 228, Điều 271, khoản 1 Điều 273, Điều 278, khoản 1
Điều 280 của Bộ luật Tố tụng Dân sự;
- Điều 51, 56 của Luật Hôn nhân v Gia đình năm 2014;
- Điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý v sử dụng án phí v lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Nguyên đơn Trần Thị Kim T:
- Về hôn nhân: Trần Thị Kim T được ly hôn với ông Lê C.
- Về con chung: 03 con chung tên Phước nh Y, sinh năm 1989,
Trần Phúc C, sinh năm 1991 v Quang D, sinh năm 2000 đã trưởng thnh
không yêu cầu Tòa án giải quyết
- Về i sản chung: T khai tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
- V n chung: Bà T khai không có.
2. Về án phí:
5
n phí ly hôn thẩm Trần Thị Kim T phải chịu 300.000 (Ba trăm ngn)
đồng được trừ vo số tiền tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án T đã np l 300.000
(Ba trăm ngn) đồng theo biên lai số 0031262 ngày 14/4/2022 của Chi cục Thi
hnh án dân sự quận Tân Bình, Thnh phố Hồ Chí Minh.
3. Về quyền kháng cáo:
Nguyên đơn được quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngy kể từ ngy tuyên
án. Bị đơn đưc quyn kháng cáo trong thi hn 15 ngy tính t ngy nhận được
bn án hoc bản án đưc niêm yết. Vin kim sát nhân dân cùng cp, Vin kim
sát nhân dân cấp trên được quyn kháng ngh theo quy đnh ca B lut T tng
Dân s.
Nơi nhận:
- Đương s;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- UBND phường G, quận K,
Thnh phố Đ Nẵng
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Trương Ngọc Tâm
Tải về
Bản án số 922/2022/HNGĐ-ST Bản án số 922/2022/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất