Bản án số 81/2025/HNGD-ST ngày 12/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 81/2025/HNGD-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 81/2025/HNGD-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 81/2025/HNGD-ST
| Tên Bản án: | Bản án số 81/2025/HNGD-ST ngày 12/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 1 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau |
| Số hiệu: | 81/2025/HNGD-ST |
| Loại văn bản: | Bản án |
| Ngày ban hành: | 12/09/2025 |
| Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Bà N yêu cầu ly hôn ông H |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHU VỰC 1 - CÀ MAU Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH CÀ MAU
Bản án số: 81/2025/HNGĐ-ST
Ngày 12 – 9 – 2025
V/v tranh chp ly hôn
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 1- CÀ MAU, TỈNH CÀ MAU
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ toạ phiên toà: B Phan Th Thu.
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông H Trọng Tâm
Ông Võ Thanh Liêm
- Thư ký phiên toà: Bà Tô Huyền Trang – Thư ký Toà án của Ta án nhân
dân Khu vực 1 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau.
Ngày 12 tháng 9 năm 2025 tại trụ sở To án nhân dân Khu vực 1 - Cà Mau
xét xử sơ thẩm công khai vụ án dân sự thụ lý số: 351/2025/TLST-HNGĐ ngy 18
tháng 6 năm 2025 về việc tranh chp ly hôn theo Quyết đnh đưa vụ án ra xét xử
số: 347/2025/QĐXXST-HNGĐ ngy 12 tháng 8 năm 2025 giữa các đương sự:
* Nguyên đơn: B Trần Th Thúy N, sinh ngày: 01/01/1982, số CCCD 0….0
cp ngy 28/3/2023. Đa chỉ: Lô 37/40, khu công nghiệp M, p B, xã T, thnh phố
M, tỉnh Tiền Giang. Nay là xã T, tỉnh Đồng Tháp. (có mặt).
* Bị đơn: Ông Lê Chí H, sinh năm: 1987. Số CCCD 0…..0 cp ngy
23/9/2022. Đa chỉ: Số 21, đường T.P.X, Khóm 5, Phường T, thnh phố C, tỉnh C
Mau. Nay là Khóm 5, Phường L.V.L, tỉnh Cà Mau (vắng mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Tại đơn khi kin ngày 17/6/2025, bản tự khai và đưc b sung tại phiên
ta, nguyên đơn bà Trần Thị Thúy N trình bày:
Về hôn nhân: Bà và ông Lê Chí H kết hôn có đăng ký kết hôn vo ngày
26/9/2011 tại Ủy ban nhân dân xã L, huyện C, tỉnh An Giang. Trong quá trình
chung sống vợ chồng, do bt đồng quan điểm sống, dẫn đến thường xuyên cãi vã,
bà và ông H đã nhiều lần hn gắn nhưng không đạt kết quả, mâu thuẫn ngy cng
trầm trọng. B v ông H không còn chung sống từ 2024 đến nay. Nay tình cảm vợ
chồng không còn, mục đích hôn nhân không đạt được, b yêu cầu ly hôn với ông
H.
Về con chung: Có 01 người con chung tên L sinh ngy 21/02/2015 đang sống
cùng bà N, khi ly hôn bà N yêu cầu tiếp tục nuôi con, không yêu cầu ông H cp
dưỡng nuôi con.
2
Về ti sản chung và nợ chung: Bà N xác đnh không có, không yêu cầu Tòa
án giải quyết.
* Tòa án đã tống đạt thông báo thụ lý để thông báo về nội dung yêu cầu khởi
kiện của b N. Nhưng ông Lê Chí H không đến Tòa án theo triệu tập cũng không
gửi văn bản ý kiến của ông đối với yêu cầu khởi kiện của b N.
NHẬN ĐỊNH CỦA TOÀ ÁN:
[1] Bà Trần Th Thúy N và ông Lê Chí H kết hôn, có đăng ký kết hôn ngày
ngày 26/9/2011 tại Ủy ban nhân dân xã L, huyện C, tỉnh An Giang, nay là xã C,
tỉnh An Giang. Bà N yêu cầu ly hôn với ông H. Quan hệ pháp luật m các bên
tranh chp được xác đnh l tranh chp về ly hôn theo quy đnh tại khoản 1 Điều 28
của Bộ luật tố tụng dân sự. Nên thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.
[2] Đối với ông Lê Chí H, Tòa án tống đạt hợp lệ văn bản tố tụng để triệu
tập ông H đến Tòa án tham gia phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận công
khai chứng cứ v hòa giải đến lần thứ hai v tham gia phiên tòa xét xử đến lần thứ
hai nhưng ông H, đều vắng mặt không rõ lý do. Nên Tòa án không tiến hnh hòa
giải vụ án được, Hội đồng xét xử tiến hnh xét xử vắng mặt ông H l đúng theo
quy đnh tại Điều 207, 227 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
[3] Về hôn nhân: Bà N xác đnh trong quá trình chung sống vợ chồng có
nhiều mâu thuẫn, do bt đồng quan điểm sống, dẫn đến tình cảm vợ chồng không
còn, bà N và ông H đã không còn chung sống vợ chồng. Bà N kiên quyết yêu cầu
ly hôn. Dù ông H đã được Tòa án thông báo yêu cầu khởi kiện của b N v triệu
tập tham gia tố tụng vụ án nhưng đều vắng mặt v không có bt cứ ý kiến no gửi
đến Tòa án, không yêu cầu hn gắn mối quan hệ vợ chồng. Xét thy, bà N và ông
H đã có mâu thuẫn v không còn chung sống. Bà N kiên quyết yêu cầu ly hôn, ông
H không yêu cầu hn gắn, thể hiện hôn nhân của ông b đã có mâu thuẫn, không
có thể hn gắn, mục đích hôn nhân không đạt được. Do đó, có căn cứ chp nhận
cho bà N ly hôn với ông H.
[4] Về con chung: Bà N xác đnh quá trình chung sống có một người con
chung tên Lê Thúy V sinh ngày 21/02/2015. Khi ly hôn, bà N yêu cầu được nuôi
con, yêu cầu ny phù hợp với nguyên vọng của con chung, ông H không có ý kiến.
Cần đảm bảo ổn đnh cuộc sống của con chung nên chp nhận yêu cầu của b N.
Bà N không yêu cầu ông H cp dưỡng nuôi con, đây l ý chí tự nguyện của b N
nên Hội đồng xét xử không xem xét.
[5] Về ti sản chung v nợ chung: Bà N xác đnh không có ti sản chung và
không có nợ chung. Không yêu cầu Tòa án giải quyết. Ông H không có ý kiến hay
yêu cầu gì. Đến nay không có cá nhân tổ chức no yêu cầu trách nhiệm trả nợ của
bà N và ông H. Do đó, Hội đồng xét xử không xem xét giải quyết về nợ chung v
ti sản chung.
[6] Về án phí: n phí hôn nhân gia đình bà N phải chu.
V các l trên,
3
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vo các Điều 51, 53, 56, 81, 82, 83 Luật hôn nhân và gia đình; Các
Điều 28, 147, 207, 227, 273 Bộ luật tố tụng dân sự; Ngh quyết
326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016 quy đnh về án phí.
Về hôn nhân: B Trần Th Thúy N được ly hôn với ông Lê Chí H.
Về con chung: Tiếp tục giao con chung tên Lê Thúy V sinh ngày 21/02/2015
cho bà Trần Th Thúy N tiếp tục nuôi dưỡng. Hội đồng xét xử không xem xét giải
quyết về trách nhiệm cp dưỡng nuôi con.
Ông Lê Chí H có quyền nghĩa vụ thăm nom con chung không ai được cản trở.
Về Ti sản chung v nợ chung: Hội đồng xét xử không xem xét.
Về án phí hôn nhân gia đình 300.000đ (Ba trăm ngàn đồng), bà Trần Th
Thúy N phải nộp. Ngy 17/6/2025 bà Trần Th Thúy N đã nộp tạm ứng án phí
300.000đ (Ba trăm ngàn đồng) tại Chi cục Thi hnh án Dân sự thnh phố C Mau
nay là Phòng Thi hnh án Dân sự Khu vực 1- Cà Mau theo lai thu số 0011045
được chuyển thu.
Trường hp bản án đưc thi hành theo qui định tại điều 2 Luật thi hành án
dân sự th người đưc thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyn thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo qui định tại các điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật thi hành án
dân sự; thời hiu thi hành án đưc thực hin theo qui định tại điều 30 Luật thi
hành án dân sự.
Nguyên đơn có quyền kháng cáo bản án trong hạn 15 ngy kể từ ngy tuyên
án. B đơn có quyền kháng cáo bản án trong hạn 15 ngy kể từ ngy nhận bản án
hoặc ngy bản án được niêm yết.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Nơi nhận: THẨM PHÁN - CHỦ TOẠ PHIÊN TOÀ
- TAND tỉnh C Mau (đã ký)
- VKSND KV1-C Mau;
- UBND X.Chợ Mới, tỉnh An Giang
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ - án văn.
Phan Thị Thu
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 11/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 10/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 05/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Bản án số 34/2025/HNGĐ-PT ngày 02/12/2025 của TAND TP. Đà Nẵng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Bản án số 33/2025/HNGĐ-PT ngày 02/12/2025 của TAND TP. Đà Nẵng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 25/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 25/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 24/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 21/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 19/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 17/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 17/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm