Bản án số 790/2024/DS-ST ngày 27/09/2024 của TAND huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 790/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 790/2024/DS-ST ngày 27/09/2024 của TAND huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Bình Chánh (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 790/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 27/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYN BÌNH CHÁNH
THÀNH PH H CHÍ MINH
Bn án s: 790/2024/DS-ST
Ngày: 27-9-2024
V/v: Tranh chp Hợp đồng tín
dng”.
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN BÌNH CHÁNH TP. H CHÍ MINH
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa: Trn Th Thanh Huyn
Các Hi thm nhân dân:
1. Bà Trn Th Nga
2. Ông Vũ Huy Hoàng
- Thư phiên tòa: Nguyn Th Hng Phước Thư Tòa án của Tòa án
nhân dân huyn Bình Chánh.
Ngày 27 tháng 9 năm 2024, ti phòng x án ca Tòa án nhân dân huyn Bình
Chánh xét x thẩm công khai v án dân s th lý s: 577/2024/TLST-DS ngày
02/7/2024 v việc Tranh chp Hợp đồng tín dngtheo Quyết định đưa vụ án ra xét
x s: 828/2024/QĐXXST-DS ngày 14/8/2024 Quyết định hoãn phiên tòa s
699/2024/QĐST-DS ngày 10/9/2024 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Công ty Tài chính TNHH Mt Thành Viên MA (Vit Nam).
Địa ch: 91 Pasteur, phường Bến Nghé, Qun 1, Thành ph H Chí Minh.
Người đi din theo pháp lut: Ông JIN S. Chc danh: Ch tch Hội đng thành
viên.
Người đại din theo y quyn: Ông KO SUNG J. Chc vụ: Giám đốc kinh
doanh (theo Giy y quyn s 896/2023/-MAFC ngày 29/12/2023)
y quyn li cho:
1/ Ông Trn La Ngc H. Chc vụ: Trưởng phòng T tng (theo Giy y quyn
s 92/2024/GUQ-MAFC ngày 10/01/2024).
2/ Công ty Lut TNHH Mt Thành Viên TNT. Đa ch: Phòng B, Tng 4, Tòa
nhà s B Trn Xuân S, phường TH, Qun B, Thành ph H (theo giy y quyn s:
04/2024/GUQ-MAFC ngày 01/01/2024).
Công ty Lut TNHH Mt Thành Viên TNT y quyn li cho: Nguyn Th
Lan A, sinh năm 2000. Địa ch: Phòng B, Tng 4, Tòa nhà s B Trần Xuân S, phường
2
TH, Qun B, Thành ph H (theo Giy y quyn ngày 01/3/2024) - đơn xin xét x
vng mt.
- B đơn: Bà Nguyn Th Thanh E, sinh năm 1966.
Địa ch: C/B p B, xã TK, huyn B, Thành ph H Vng mt
NI DUNG V ÁN:
Tại đơn khởi kin đề ngày 01/4/2024, bn t khai, biên bn v kim tra vic
giao np, tiếp cn, công khai chng c, biên bn hòa gii - nguyên đơn Công ty tài
chính TNHH mt thành viên MA người đại din theo y quyn bà Nguyn
Th Lan A trình bày:
Ngy 16/3/2023, Công ty ti chính TNHH một thnh viên MA (VIỆT NAM)
(sau đây gi tắt l ng ty) ký Hợp đồng tín dụng số: 4418829 (gi tắt l HĐTD) về
việc cấp tín dụng cho b Nguyễn Thị Thanh E vi khoản vay trị giá 38.772.000 đồng,
lãi suất 58%/năm. Sau khi hợp đồng được ký kết, Công ty đã giải ngân theo đng quy
định trong HĐTD cho Nguyễn Thị Thanh E, số tiền giải ngân được Công ty
chuyển vo ti khoản nhân của Nguyễn Thị Thanh E. Theo HĐTD, Nguyễn
Thị Thanh E trách nhiệm, ngha vụ thanh toán l trả góp hng tháng vi số tiền l
2.770.267 đồng trong k hạn 24 tháng, kể t ngy 15/4/2023 đến ngy 15/3/2025 cho
Công ty.
Kể t ngy được giải ngân đến nay Nguyễn Thị Thanh E chỉ mi thanh toán
trả góp cho Công ty được 04 k vi tổng số tiền đã thanh toán l 12.922.000 đồng.
Ngày 16/7/2023 đến nay Nguyễn Thị Thanh E không tiếp tục thực hiện ngha vụ
thanh toán trả góp theo HĐTD đã ký kết vi Công ty.
Công ty đã liên hệ nhắc nợ qua điện thoại rất nhiều lần để yêu cầu Nguyễn
Thị Thanh E thực hiện ngha vụ thanh toán theo HĐTD. Đồng thời, Công ty cng đã
gửi thư đề nghị thanh toán để thông báo trực tiếp cho Nguyễn Thị Thanh E biết về
việc đã quá hạn thanh toán. Tuy nhiên, bà Nguyễn Thị Thanh E vn không thực hiện
ngha vụ thanh toán theo HĐTD cho phía Công ty.
Do đã gửi thông báo nhắc nợ nhưng bà Nguyễn Thị Thanh E vn cố tình không
thực hiện ngha vụ thanh toán theo HĐTD cho phía Công ty. Nên Công ty đã nộp đơn
khi kin yêu cu Tòa án gii quyết tuyên buc bà Nguyn Th Thanh E thanh toán
cho Công ty tng cng s tin tạm tính đến ngày 27/9/2024 63.136.103 đồng.
Trong đó:
- Số dư nợ gốc còn lại chưa thanh toán: 34.796.198 đồng.
- Số tiền lãi trong hạn: 17.844.407 đồng.
- Số tiền lãi quá hạn: 9.330.436 đồng.
- Số tiền lãi chậm trả: 1.165.062 đồng.
Diễn giải công thức tính lãi:
- Số tiền lãi trong hạn: Tổng số tiền lãi chưa trả mỗi kỳ
- Số tiền lãi quá hạn: 150% x Lãi suất x Stiền gốc chưa trả mỗi kỳ x Sngày
3
quá hạn : 365 ngày.
- Số tiền lãi chậm trả: 10% x Số tiền lãi chưa trả mỗi kỳ x Số ngày quá hạn : 365
ngày.
Cách tính lãi trên được căn cứ tại Khoản 2 Điều 91 Luật tổ chức tín dụng năm
2010 về Lãi suất, phí trong hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng v Khoản 4
Điều 13, Khoản 5 Điều 14 Thông 39/2016/TT-NHNN về hoạt động cho vay của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hng nưc ngoi đối vi khách hng.
Ngoi ra Công ty còn yêu cầu Tòa án buộc Nguyễn Thị Thanh E phải thanh
toán lãi, pphát sinh kể t ngy 28/9/2024 cho đến khi thi hnh xong bản án hiệu
lực pháp luật.
Tại bản tự khai ngày 12/8/2024 và biên bản hòa giải ngày 14/8/2024 bị đơn
Nguyễn Thị Thanh E trình bày:
E vi Công ty tài chính TNHH một thnh viên MA (VIỆT NAM) (sau
đây gi tắt l Công ty) Hợp đồng tín dụng số 4418829 (gi tắt l Hợp đồng tín dụng)
về việc cấp tín dụng cho Nguyễn Thị Thanh E vi khoản vay trị g 38.772.000
đồng, lãi suất 58%/năm. Sau khi hợp đồng được kết, Công ty đã giải ngân theo
đng quy định trong Hợp đồng tín dụng cho E, số tiền giải ngân được ng ty
chuyển vo ti khoản nhân của E. Theo Hợp đồng tín dụng, Nguyễn Thị
Thanh E trách nhiệm, ngha vụ thanh toán l trả góp hng tháng vi số tiền l
2.770.267 đồng trong k hạn 24 tháng, kể t ngy 15/4/2023 đến ngy 15/3/2025 cho
Công ty. Sau khi giải ngân E thanh toán trả góp cho Công ty được 04 k vi tổng
số tiền l 12.922.000 đồng. Do hon cảnh khó khăn nên E ngưng góp cho Công ty
t đó đến nay.
Hin Công ty Tài chính TNHH Mt Thành Viên MA yêu cu bà E tr n gc và
lãi s tin 59.233.750 đồng thì bà E đồng ý thanh toán s n gc còn lại chưa thanh
toán cho công ty l: 34.796.198 đồng, xin được min phn lãi sut. Tuy nhiên, do bà E
hin nay không có kh năng trả n nên bà E đề ngh nguyên đơn xem xét cho b thêm
thời gian đến tháng 12/2024 thì bà E mi kh năng thanh toán trưc s n gc
15.000.000 đồng, còn s tin gc còn li bà E xin được tr góp hàng tháng, mi tháng
góp 1.000.000 (Mt triệu) đồng
Ngoài ra, vi yêu cu của nguyên đơn yêu cầu bà E thanh toán toàn b s n gc
cho công ty chia thnh 03 đt trong vòng 3 tháng (tháng 8/2024, tháng 09/2024, tháng
10/2024) thì công ty s min toàn b phn lãi sut thì bà E không đng ý hin nay
bà không có kh năng chi trả. Nếu công ty đồng ý thì bà yêu cầu được thanh toán toàn
b s n gốc cho công ty chia thnh 03 đt trong vòng 3 tháng (tháng 10/2024, tháng
11/2024, tháng 12/2024).
Tại phiên tòa:
1. Nguyên đơn giữ nguyên yêu cầu bị đơn thanh toán số tiền vốn gốc l
34.796.198 đồng; Số tiền lãi trong hạn: 17.844.407 đồng; Số tiền lãi quá hạn:
9.330.436 đồng; Số tiền lãi chậm trả: 1.165.062 đồng. Ngoài ra, công ty còn yêu cu
Tòa án buc E phi thanh toán lãi, phí phát sinh k t ngày 28/9/2024 cho đến khi
thi hành xong bn án có hiu lc pháp lut.
4
2. B đơn bà Nguyn Th Thanh E vng mt không có lý do.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án được thm tra ti phiên tòa
v căn cứo kết qu tranh lun ti phiên tòa, Hội đồng xét x nhận định:
[1] V thm quyn gii quyết v án: Công ty tài chính TNHH mt thành viên
MA khi kin tranh chp Hợp đng tín dng đi vi b đơn bà Nguyn Th Thanh E,
do bà E nơi cư tr tại huyện Bình Chánh nên căn cứ theo quy định ti khoản 3 Điều
26, điểm a khoản 1 Điều 35 v đim a khon 1 Điu 39 B lut t tng dân s năm
2015 thì v án thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân huyn Bình Chánh,
thành ph H Chí Minh.
[2] V vic xét x vng mặt đương sự: B đơn b Nguyn Th Thanh E mc
đưc Tòa án triu tp hp l tham gia phiên tòa sơ thẩm nhưng vn vng mt không lý
do nên Tòa án tiến hành xét x vng mt b đơn theo quy đnh tại điểm b khon 2
Điu 227, khoản 3, Điều 228 B lut T tng dân s.
[3] V áp dng pháp lut: Do hợp đng dân s của các bên đương s thc hin
vào thời điểm B lut dân s năm 2015 có hiu lc nên Tòa án áp dng B lut dân s
năm 2015 để gii quyết v án.
[4] Do Tòa án không tiến hành thu thp chng c nên v án không thuc trường
hp Vin kim sát tham gia phiên tòa thẩm theo quy đnh ti khoản 2 Điu 21 ca
B lut T tng dân s năm 2015;
[5] V yêu cu của nguyên đơn:
Nguyên đơn Công ty tài chính TNHH mt thành viên MA yêu cu buc b đơn Nguyn Th
Thanh E phi trách nhim thanh toán s n tm nh đến ngày 27/09/2024 là: 63.136.103
đồng. Trong đó: Số nợ gốc còn lại chưa thanh toán: 34.796.198 đồng; Số tiền lãi trong hạn:
17.844.407 đồng; Số tiền lãi quá hạn: 9.330.436 đồng; Số tiền lãi chậm trả: 1.165.062 đồng.
Ngoài ra, công ty còn u cu Tòa án buc E phi thanh toán lãi, pphát sinh k t ngày
28/9/2024 cho đến khi thi hành xong bn án có hiu lc pháp lut. Hội đồng xét x nhn
thy:
[5.1] Đối vi yêu cu thanh toán n gc:
Căn cứ Giấy đề ngh vay vn kiêm Hp đồng tín dng đưc ng ty tài chính
TNHH mt thành viên MA phê duyt ngày 16/03/2023 thì gia khách hàng
Nguyn Th Thanh E và bên Công ty tài chính TNHH mt thành viên MA kết
hợp đồng vay vn tng s tiền vay l 38.772.000 đồng trong đó khoản vay là
36.000.000 đồng, phí bo biểm l 2.772.000 đng; thi hn vay: 24 tháng; lãi sut:
4.83 %/tháng tương đương l 58%/năm vi mục đích mua hàng.
Căn cứ Báo cáo thu hi n vay Hợp đồng tín dng do Công ty tài chính TNHH
mt thành viên MA cung cp s tha nhn ca b đơn th hin trong quá trình s
dng th E đã thanh toán trả góp cho công ty được 04 k vi tng s tin
12.922.000 đồng, t ngy 16/7/2023 E không tiếp tục thực hiện ngha vthanh
toán theo Hợp đồng tín dụng đã kết vi công ty. Do E vi phạm ngha vụ thanh
toán nên công ty đã chuyn toàn b nợ còn thiếu sang n quá hn phi chu lãi
5
trên n gc b quá hn, lãi chm tr theo quy đnh Hợp đồng tín dng E đã
vi Công ty tài chính TNHH mt thành viên MA.
Căn cứ khoản 1 Điu 466 B lut Dân s năm 2015 quy định: Bên vay tài sn
tin thì phi tr đủ tiền khi đến hạn…” Căn cứ Điu 280 B lut Dân s năm 2015
quy định: 1. Nghĩa vụ tr tin phải được thc hiện đầy đủ, đúng thời hạn, đúng đa
điểm phương thức đã thỏa thuận. 2. Nghĩa vụ tr tin bao gm c tin lãi trên n
gốc…”.
Căn cứ khoản 1 Điều 95 Lut các t chc tín dng quy định: “T chc tín dng
quyn chm dt vic cp tín dng, thu hi n trước hn khi phát hin khách hàng
cung cp thông tin sai s tht, vi phạm các quy định trong hợp đồng cp tín dụng”.
Xét thy bà Nguyn Th Thanh E đã vi phạm ngha vụ tr n, mặc đã được
Công ty tài chính TNHH mt thành viên MA thông báo nhc n nhiu lần nhưng phía
b đơn vn không có thiện chí thanh toán đầy đủ n cho công ty l đã vi phạm các
điu khon tha thuận đã ký kết trong Giấy đ ngh vay vn kiêm Hợp đồng tín dng.
Do đó, việc Công ty tài chính TNHH mt thành viên MA khi kin yêu cu bà E phi
có ngha vụ tr s tin gc 34.796.198 đồng l có cơ sở để chp nhn.
[5.2] Đối vi yêu cu tr tin lãi (tạm tính đến ngày 27/9/2024) 28.339.905
đồng (Số tiền lãi trong hạn: 17.844.407 đồng; Số tiền lãi quá hạn: 9.330.436 đồng; Số
tiền lãi chậm trả: 1.165.062 đồng) và buc E phi tiếp tc chu tin lãi phát sinh
cho đến khi thanh toán hết n cho Công ty tài chính TNHH mt thành viên MA. Hi
đồng xét x xét thy:
Căn cứ quy định ti khon 2 Điu 280 B lut Dân s năm 2015 quy định: 2.
Nghĩa vụ tr tin bao gm c tin lãi trên n gc, tr trường hp tha thun
khác”.
Căn cứ khoản 2 Điều 91 Lut các t chc tín dụng qui đnh: “T chc tín dng
và khách hàng có quyn tha thun v lãi sut, phí cp tín dng trong hoạt động ngân
hàng ca t chc tín dụng theo quy định ca pháp luật”.
Xét trong quá trình thanh toán n cho công ty, b đơn bà Nguyn Th Thanh E đã
vi phạm ngha vụ thanh toán và công ty đã chuyển toàn b khon n ca bà E sang n
quá hn là phù hp.
Vi nhng n c u trên, Hi đng xét x xét thy yêu cu ca nguyên đơn
Công ty tài chính TNHH mt thành viên MA v vic buc b đơn Nguyn Th
Thanh E phi tr tin lãi (tạm tính đến ngày 27/9/2024) 28.339.905 (Hai mươi tám
triệu, ba trăm ba mươi chín nghìn, chín trăm lẻ năm) đồng và buc E phi tiếp tc
chu tin lãi theo mc lãi tha thun ti Giấy đề ngh vay vn kiêm Hợp đồng tín dng
cho đến khi thanh toán hết n cho Công ty tài chính TNHH mt thành viên MA
cơ sở chp nhn.
[6] V án phí dân s thẩm: Do yêu cu của nguyên đơn Công ty tài chính
TNHH mt thành viên MA đưc chp nhn nên b đơn Nguyn Th Thanh E phi
chu án pdân s thẩm 3.156.805 (Ba triu một trăm năm mươi sáu nghìn tám
trăm linh năm) đồng.
Vì các l trên,
6
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 2 Điều 21, khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a
khoản 1 Điều 39, khoản 1 Điều 147, đim b khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều 228,
Điu 271 v Điều 273 B lut T tng dân s năm 2015;
Căn cứ Điu 280, Điều 463, Điều 466 v Điều 468 B lut dân s năm 2015;
Căn cứ Điu 91 v Điều 95 Lut các t chc tín dụng năm 2010;
Căn cứ Điu 13 Ngh quyết s 01/2019/NQ-HĐTP ngy 11/01/2019 của Hi
đồng Thm phán Tòa án nhân dân Ti cao;
Căn cứ Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 ca Ủy ban thường
v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và
l phí Tòa án;
Tuyên x:
1. Chp nhn toàn b yêu cu khi kin của nguyên đơn Công ty ti chính
TNHH mt thành viên MA đối vi b đơn bà Nguyn Th Thanh E v vic tranh chp
Hợp đồng tín dng.
Buc b đơn Nguyn Th Thanh E trách nhiệm thanh toán cho nguyên đơn
Công ty tài chính TNHH mt thành viên MA sdư nợ gốc còn lại l 34.796.198 (Ba
mươi bốn triệu, bảy trăm chín mươi sáu nghìn một trăm chín mươi tám) đồng; Nợ lãi
28.339.905 (Hai mươi tám triệu, ba trăm ba mươi chín nghìn, chín trăm l năm)
đồng (trong đó tiền lãi trong hạn l 17.844.407 đồng, tiền lãi quá hạn l 9.330.436
đồng, tiền lãi chậm trả: 1.165.062 đồng).
Các bên đương sự thc hin vic giao nhn tin tại cơ quan thi hnh án dân sự
thm quyn.
K t ngày tiếp theo ca ngày xét x thm bà Nguyn Th Thanh E còn phi
tiếp tc chu khon tin lãi quá hn ca s tin n gốc chưa thanh toán, theo mc lãi
sut các bên tha thun trong hợp đồng cho đến khi thanh toán xong khon n
gc.
2. V án phí dân s sơ thẩm:
- B đơn Nguyn Th Thanh E phi chu án phí dân s thẩm 3.156.805 (Ba
triu một trăm năm mươi sáu nghìn tám trăm linh năm) đồng.
- Hoàn li cho Công ty tài chính TNHH mt thành viên MA s tin tm ng án
phí đã nộp 1.196.767 (Mt triu, một trăm chín mươi sáu nghìn, bảy trăm sáu mươi
by) đồng theo biên lai thu s 0004226 ngày 26/6/2024 ca Chi cc Thi hành án dân
s huyn Bình Chánh, thành ph H Chí Minh.
Trường hp bn án, quyết định được thi hnh theo quy đnh tại Điều 2 Lut thi
hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc
b ng chế thi hnh án theo quy đnh tại các Điều 6, 7 và 9 Lut thi hành án dân s;
thi hiệu thi hnh án được thc hiện theo quy đnh tại Điều 30 Lut thi hành án dân
s.
7
3. V quyền kháng cáo: Các đương s mt ti phiên tòa quyn kháng cáo
trong thi hạn 15 (mười lăm) ngy kể t ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- Các đương sự (1);
- Vin kim sát nhân dân cùng cp (2);
- Chi Cc Thi hành án dân s cùng cp (1);
- Lưu VP, hồ sơ vụ án (5).
HI ĐNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Trn Th Thanh Huyn
Tải về
Bản án số 790/2024/DS-ST Bản án số 790/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 790/2024/DS-ST Bản án số 790/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất