Bản án số 78/2025/DS-ST ngày 18/04/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 5 - Đồng Tháp, tỉnh Đồng Tháp về tranh chấp hợp đồng gia công

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 78/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 78/2025/DS-ST ngày 18/04/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 5 - Đồng Tháp, tỉnh Đồng Tháp về tranh chấp hợp đồng gia công
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng gia công
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 5 - Đồng Tháp, tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu: 78/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 18/04/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Buộc anh Huỳnh Văn N và chị Lê Thị Ucó nghĩa vụ trả cho chị Nguyễn Thị H số tiền 100.000.000đ (Một trăm triệu đồng), sau khi án có hiệu lực pháp luật.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CÁI BÈ
TỈNH TIỀN GIANG
Bản án số: 78/2025/DS-ST
Ngày 18/4/2025
V/v tranh chấp hợp đồng gia công
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CÁI BÈ, TỈNH TIỀN GIANG
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Đặng Thị Thảo Lan
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Phạm Trung Thành
Ông Quách Trung Sơn
Thư ký phiên tòa: Thị Kim Ngọc - Thư Tòa án nhân dân huyện
Cái Bè, tỉnh Tiền Giang.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang tham
gia phiên tòa: Ông Trần Văn Quốc - Kiểm sát viên.
Trong ngày 18 tháng 4 năm 2025, tại trsở a án nhân n huyn i
t x thẩmng khai vụ án thụ lý s650/2024/TLST-DS ngày 29 tháng 11 năm
2024, về việc Tranh chấp hợp đồng gia ng, theo Quyết định đưa vụ án ra t
xử số 62/2025/XXST-DS ngày 27/2/2025 Quyết định hoãn phn tòa s
40/2025/ST-DS ngày 20/3/2025 giữa c đương s:
Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị H, sinh năm 1981 (xin vắng mặt).
Nơi cư trú: p M Trinh A, H, huyn C, tnh T.
Ngưi có quyn li, nghĩa v liên quan: Anh Trn Văn Hoàng A, sinh năm 1976.
Nơi cư trú: p Mỹ Trinh A, Hu M Trinh, huyn C, tnh T.
Đi diện theo y quyn: Ch Nguyễn Th H, sinh năm 1981 (xin vng mặt).
Nơi cư trú: p Mỹ Trinh A, Hu M Trinh, huyn C, tnh T.
Bị đơn: Chị Lê Thị U, sinh năm 1980 (xin vắng mặt).
Anh Huỳnh Văn N, sinh năm 1972 (xin vắng mặt).
Nơi cư trú: p Mỹ Chánh B, M Hi, huyn C, tỉnh T.
NI DUNG VỤ ÁN:
Tại đơn khởi kiện ngày 22/11/2024, quá trình giải quyết vụ án nguyên đơn
chị Nguyễn Thị H trình bày: Năm 2014 chị nhận may gia công túi xách cho
2
anh Huỳnh Văn N chị Thị U. Đến tháng 4/2022 anh N, chị U nợ tiền may
gia công 100.000.000 đồng nhưng không trả. Đến ngày 01/9/2024 anh N, chị
U hứa mỗi tháng sẽ trả 10.000.000 đồng giấy cam kết nhận nnhưng sau
đó anh N, chị U không trả như đã hứa. Do đó, chị H yêu cầu anh N, chị U trả
100.000.000 đồng, sau khi án có hiệu lực pháp luật.
Bđơn anh N, chị U đã được Tòa án triệu tập hợp lệ nhưng đơn xin
vắng mặt, tại bản tự khai ngày 17/3/2025 anh N, chị U thừa nhận còn nợ chị H
100.000.000 đồng. Do công ty nơi anh chị nhận sản phẩm về máy gia công
không thanh toán tiền hàng, làm cho kinh tế của anh chị lâm vào hoàn cảnh khó
khăn, mất khả năng thanh toán nên chị H đồng ý cho anh chị trả dần số nợ
này. Do đó, anh chị đồng ý trả số tiền 100.000.000 đồng nhưng xin trả dần mỗi
tháng 5.000.000 đồng.
Người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan anh Trần Văn Hoàng A: Tại bản
tự khai ngày 31/12/2024 anh Hoàng A đề nghị anh N, chị U trả 100.000.000
đồng và đồng ý ủy quyền cho chị H quyết định mọi vấn đề liên quan đến tiền nợ
của anh N, chị U.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang phát biểu
về trình tự, thủ tục tố tụng trong quá trình thụ , giải quyết xét xử, quan hệ
pháp luật tranh chấp, thẩm quyền thời hạn t xử, người tiến hành tố tụng
người tham gia tố tụng tuân theo đúng quy định của Bộ luật ttụng dân s.
Phát biểu quan điểm về việc giải quyết vụ án, đnghị Hội đồng xét xử chấp
nhận yêu cầu của nguyên đơn, buộc anh Nỷ, chị Út trả cho chị Hạnh
100.000.000 đồng sau khi án có hiệu lực pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các chứng cứ, tài liệu có trong hồ sơ đã được thẩm tra
tại phiên tòa Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về thủ tục tố tụng: Chị H yêu cầu anh N, ch U trả 100.000.000 đồng
tiền may gia công túi xách nên đây quan hệ pháp luật “Tranh chấp hợp đồng
gia côngtheo quy định tại Điều 542 của Bộ luật dân sự. Do bị đơn hộ khẩu
thường trú tại huyện Cái , tỉnh Tiền Giang, nên thuộc thẩm quyền giải quyết
của Tòa án nhân dân huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang theo quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 35 và điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ luật tố tụng dân sự.
Nguyên đơn và bị đơn đơn xin t xử vắng mặt nên Hội đồng xét xử
quyết định xử vắng mặt các đương sự theo quy định tại khoản 2 Điều 227, khoản
1 Điều 228, Điều 238 của Bộ luật tố tụng dân s.
[2] Vni dung ván: Năm 2014 chị H có nhận may gia công túi xách cho
anh N, chị U đến tháng 4/2022 thì anh N, chị U nợ tiền may gia công
100.000.000 đồng nhưng không trả. Đến ngày 01/9/2024 anh N, chị U hứa mỗi
tháng sẽ trả 10.000.000 đồng ký giấy cam kết nhận nợ nhưng sau đó anh N,
chị U không trả như đã hứa. Xét thấy, tại giấy nợ cam kết trả nợ ngày
01/9/2024 thể hiện anh N, chị U nợ chị H 100.000.000 đồng tiền gia công
3
may túi xách tự hủy chưa trả ttháng 4/2022, cam kết 30 tây mỗi tháng sẽ trả
10.000.000 đồng. Bắt đầu trả từ ngày 30/9/2024 đến ngày 30/6/2025 sẽ trả hết
hoàn toàn khoản nợ. Tuy nhiên, đến nay anh N, chị U không trả được khoản tiền
nào đã vi phạm thỏa thuận trả tiền nay lại yêu cầu được trả dần mỗi tháng
5.000.000 đồng nhưng không được chị H đồng ý. Căn cứ khoản 3 Điều 547 Bộ
luật dân sự quy định bên nhận gia công quyền Yêu cầu bên đặt gia công trả
đủ tiền công theo đúng thời hạn phương thức đã thỏa thuận”. Do đó, chị H
yêu cầu anh N, chị U trả 100.000.000 đồng sau khi án có hiệu lực pháp luật là có
cơ sở.
[3] Án phí: anh N, chị U phải chịu án phí dân sthẩm theo quy định
khoản Điều 147 của Bộ luật tố tụng dân sự, khoản 2 Điều 26 Nghị Quyết số
326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
[4] Quyền kháng cáo: Các đương sự được quyền kháng cáo theo qui định
tại các điều 271 273 của Bộ luật tố tụng dân sự.
Ý kiến của đại diện Viện kiểm sát phù hợp với quan điểm của Hội đồng
xét xử nên được chấp nhận.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c các Điều 147, khoản 2 Điều 227, khoản 1 Điều 228, Điều 238, 271
và 273 của Bluật tố tụng n sự;
Căn cứ các điều 468, 542, 544, 546, 547, 552 của Bộ luật dân sự;
Căn cứ khoản 2 Điều 26 Nghị Quyết số 326/2016/UBTVQH14, ngày
30/12/2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án
phí và lệ phí Tòa án.
Xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của chị Nguyễn Thị H.
Buộc anh Huỳnh Văn N chị Thị Unghĩa vụ trả cho chị Nguyễn
Thị H số tiền 100.000.000đ (Một trăm triệu đồng), sau khi án hiệu lực pháp
luật.
Kể t ngày ch Nguyễn Thị H đơn yêu cầu thi hành án, nếu anh
Huỳnh Văn N chị Thị U chậm thi hành thàng tháng còn phải chịu
thêm khoản lãi tính theo mức lãi suất do pháp luật quy định tại khoản 2 Điều
468 của Bộ luật dân sự tương ứng với số tiền thời gian chậm thi hành án.
2. Án phí: Anh Huỳnh Văn N chị Thị U phải chịu 5.000.00 (Năm
triệu đồng) án phí dân sự sơ thẩm.
Hoàn lại cho chị Nguyễn Thị H số tiền 2.500.000đ (Hai triệu, m trăm
nghìn đồng), theo biên lai thu tạm ứng án phí, lphí Tòa án số 0016225 ngày
4
29 tháng 11 năm 2024, của Chi cục thi hành án dân sự huyện Cái Bè, tỉnh Tiền
Giang.
3. Quyền kháng cáo: Các đương sự quyền kháng cáo bản án trong hạn
15 ngày kể từ ngày họ nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật thi hành
án dân sự, thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật
thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnhTiền Giang;
- VKSND Cái Bè;
- CCTHADS Cái Bè;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ, án văn
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đặng Thị Thảo Lan
5
A ÁN NHÂN N
HUYỆN CÁI BÈ
TỈNH TIỀN GIANG
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN NGHỊ ÁN
Vào hồi …. giờ …. phút, ngày 18 tháng 4 năm 2025.
Tại: Trụ sở Tòa án nhân dân huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang.
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
- Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Đặng Thị Thảo Lan
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Phạm Trung Thành
Ông Quách Trung Sơn
Tiến hành nghị án vụ án dân sự thụ lý số 650/2024/TLST-DS ny 29 tng
11 năm 2024, vviệc Tranh chấp hợp đồng gia ng”, giữac đương sự:
Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị H, sinh năm 1981.
Nơi cư trú: p Mỹ Trinh A, Hu M Trinh, huyn Cái Bè, tnh Tin Giang.
Ngưi có quyn li, nghĩa v liên quan: Anh Trn Văn Hoàng A, sinh năm 1976.
Nơi cư trú: p Mỹ Trinh A, Hu M Trinh, huyn Cái Bè, tnh Tin Giang.
Đi din theo y quyn: Chị Nguyễn Thị H, sinh năm 1981.
Nơi cư trú: p Mỹ Trinh A, Hu M Trinh, huyn i , tỉnh Tiền Giang.
Bị đơn: Chị Lê Thị U, sinh năm 1980.
Anh Huỳnh Văn N, sinh năm 1972.
Nơi cư trú: p Mỹ Chánh B, M Hi, huyn Cái Bè, tỉnh Tin Giang.
Căn cứ vào tài liệu, chứng cứ đã được xem xét tại phiên tòa, kết quả tranh
tụng tại phiên tòa, các quy định của pháp luật.
HỘI ĐỒNG XÉT XỬ THẢO LUẬN, BIỂU QUYẾT, QUYẾT ĐỊNH CÁC
VẤN ĐỀ CỦA VỤ ÁN NHƯ SAU
Căn c các Điều 147, khoản 2 Điều 227, khoản 1 Điều 228, Điều 238, 271
và 273 của Bluật tố tụng n sự;
Căn cứ các điều 468, 542, 544, 546, 547, 552 của Bộ luật dân sự;
Căn cứ khoản 2 Điều 26 Nghị Quyết số 326/2016/UBTVQH14, ngày
30/12/2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án
phí và lệ phí Tòa án.
6
Thống nhất 3/3 (100%).
Xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của chị Nguyễn Thị H.
Buộc anh Huỳnh Văn Nỷ chị Lê Th Út có nghĩa vụ trả cho chị
Nguyễn Thị H số tiền 100.000.000 đồng (Một trăm triệu đồng), trả sau khi án
có hiệu lực pháp luật.
Kể t ngày ch Nguyễn Thị H đơn yêu cầu thi hành án, nếu anh
Huỳnh Văn Nỷ chị Thị Út chậm thi hành thàng tháng còn phải chịu
thêm khoản lãi tính theo mức lãi suất do pháp luật quy định tại khoản 2 Điều
468 của Bộ luật dân sự tương ứng với số tiền thời gian chậm thi hành án.
Thống nhất 3/3 (100%).
2. Án phí: Anh Huỳnh Văn Nỷ và chị Thị Út phải chịu 5.000.000đ
(Năm triệu đồng) án phí n sự thẩm.
Hoàn lại cho chNguyễn Thị H số tiền 2.500.000đ (Hai triệu, năm trăm
nghìn đồng), theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0016225 ngày
29 tháng 11 năm 2025, của Chi cục thi hành án dân sự huyện Cái Bè, tỉnh Tiền
Giang.
Thống nhất 3/3 (100%).
3. Quyền kháng cáo: Các đương sự quyền kháng cáo bản án trong hạn
15 ngày kể từ ngày họ nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật thi hành
án dân sự, thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật
thi hành án dân sự.
Thống nhất 3/3 (100%).
Nghị án kết thúc vào hồi …. giờ …. phút, ngày 18 tháng 4 năm 2025.
Biên bản nghị án đã được đọc lại cho tất cả thành viên Hội đồng xét xử
cùng nghe và ký tên dưới đây.
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Tải về
Bản án số 78/2025/DS-ST Bản án số 78/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 78/2025/DS-ST Bản án số 78/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất