Bản án số 78/2025/DS-ST ngày 10/04/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 12 - Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 78/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 78/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 78/2025/DS-ST
Tên Bản án: | Bản án số 78/2025/DS-ST ngày 10/04/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 12 - Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh về tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 12 - Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh |
Số hiệu: | 78/2025/DS-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 10/04/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | bà T1 khởi kiện yêu cầu ông H1 có trách nhiệm trả cho bà T1 số tiền 75.000.000 đồng và yêu cầu tính lãi 10%/năm kể từ ngày 01-01-2022 đến khi xét xử sơ thẩm. |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN G1
TỈNH TÂY NINH
Bản án số: 78/2025/DS-ST
Ngày: 10-4-2025
V/v Tranh chấp hợp đồng
vay tài sản
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN G1, TỈNH TÂY NINH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Chí Nguyện.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Nguyễn Tuyển.
2. Bà Trần Thị Bích Vân.
- Thư ký phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Trúc Linh – Thư ký Tòa án nhân dân
huyện G1, tỉnh Tây Ninh.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện G1, tỉnh Tây Ninh tham gia
phiên tòa: Ông Lâm Quốc Bảo – Kiểm sát viên.
Ngày 10 tháng 4 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện G1, tỉnh Tây
Ninh xét xử sơ thẩm công khai vụ án dân sự thụ lý số: 462/2024/TLST-DS ngày
14 tháng 10 năm 2024 về “Tranh chấp dân sự về hợp đồng vay tài sản”, theo
Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 45/2025/QĐXXST-DS ngày 04 tháng 3 năm
2025, theo quyết định hoãn phiên tòa số 33/2025/QĐST-DS ngày 24 tháng 3 năm
2025 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Bà Nguyễn Thị Liễu T1, sinh năm 1973; địa chỉ: khu phố
4/22, B, thị trấn G1, huyện G1, tỉnh Tây Ninh.
Đại diện theo ủy quyền: Anh Hà Minh T2, sinh năm 1988; địa chỉ: ấp R, xã
T3, huyện G1, tỉnh Tây Ninh (theo văn bản ủy quyền ngày 07-6-2024); có đơn
xin xét xử vắng mặt.
2. Bị đơn: Ông Lê Văn H1, sinh năm 1973; địa chỉ: Ô 6/178, khu phố B1,
thị trấn G1, huyện G1, tỉnh Tây Ninh; vắng mặt.
2
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Trong quá trình giải quyết vụ án, đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn
anh Hà Minh T2 trình bày: Do có mối quan hệ tình cảm, vào năm 2021, bà T1 có
cho ông H1 vay số tiền 85.000.000 đồng. Việc vay tiền không có làm giấy tờ,
nhưng qua ghi âm, ông H1 thừa nhận có nợ bà T1 số tiền 75.000.000 đồng. Do
đó, bà T1 khởi kiện yêu cầu ông H1 có trách nhiệm trả cho bà T1 số tiền
75.000.000 đồng và yêu cầu tính lãi 10%/năm kể từ ngày 01-01-2022 đến khi xét
xử sơ thẩm.
Bị đơn ông Lê Văn H1 đã được Tòa án triệu tập hợp lệ nhiều lần nhưng
không đến nên không có lời trình bày.
Tại phiên tòa, Kiểm sát viên phát biểu ý kiến về việc tuân theo pháp luật và
giải quyết vụ án:
- Về tố tụng: Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư ký phiên tòa; việc chấp
hành của người tham gia tố tụng dân sự, kể từ khi thụ lý vụ án cho đến khi vào
nghị án được thực hiện đúng theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự. Riêng bị
đơn không chấp hành theo đúng quy định.
- Về nội dung: Đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu khởi kiện của
nguyên đơn, buộc ông Lê Văn H1 có trách nhiệm trả cho bà Nguyễn Thị Liễu T1
số tiền 75.000.000 đồng và lãi suất 10%/năm kể từ ngày 01-01-2022 đến khi xét
xử sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ vào tài liệu, chứng cứ đã được xem xét tại phiên tòa; kết quả tranh
tụng tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về tố tụng:
[1.1] Về quan hệ tranh chấp và thẩm quyền giải quyết vụ án: ba Nguyễn
Thị Liễu T1 khởi kiện yêu cầu ông Lê Văn H1 có trách nhiệm trả số tiền vay
75.000.000 đồng và lãi suất. Ông H1 có địa chỉ ở khu phố B1, thị trấn G1, huyện
G1, tỉnh Tây Ninh. Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 26, khoản 1 Điều 35,
điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự thì quan hệ tranh chấp trong vụ
án này là “Tranh chấp dân sự về hợp đồng vay tài sản”, thuộc thẩm quyền giải
quyết của Tòa án nhân dân huyện G1, tỉnh Tây Ninh.
[1.2] Về sự vắng mặt của đương sự: Đại diện theo ủy quyền của nguyên
đơn có đơn đề nghị Tòa án xét xử vắng mặt, ông H1 đã được Tòa án triệu tập hợp
lệ 02 lần nhưng không đến nên vụ án vẫn được tiến hành xét xử theo quy định tại
khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 227 và khoản 1 Điều 228 của Bộ luật Tố tụng dân
sự.
[2] Về nội dung vụ án:
3
[2.1] Về số tiền vay: Do có mối quan hệ tình cảm, vào năm 2021, bà T1 có
cho ông H1 vay số tiền 85.000.000 đồng. Việc vay tiền không có làm giấy tờ,
nhưng qua ghi âm, ông H1 thừa nhận có nợ bà T1 số tiền 75.000.000 đồng (bút
lục 31). Ông H1 đã được Tòa án triệu tập hợp lệ nhiều lần nhưng không đến Tòa
án để trình bày lời khai, thể hiện ông H1 không có thiện chí hợp tác để đối chất,
hòa giải, giải quyết vụ án. Do đó, có cơ sở xác định ông H1 có nợ bà T1 là thật.
Do ông H1 chỉ thừa nhận nợ bà T1 75.000.000 đồng, nên bà T1 chỉ yêu cầu ông
H1 có trách nhiệm trả cho bà 75.000.000 đồng là có căn cứ theo quy định tại Điều
463, 466 của Bộ luật Dân sự nên chấp nhận, buộc ông H1 có trách nhiệm trả cho
bà T1 số tiền 75.000.000 đồng.
[2.2] Về lãi suất: Bà T1 yêu cầu tính lãi suất từ 01-01-2022 đến khi xét xử
sơ thẩm (10-4-2025) với mức lãi suất 10%/năm là phù hợp với quy định của pháp
luật nên chấp nhận. Từ 01-01-2022 đến ngày 10-4-2025 là 39 tháng 10 ngày, lãi
suất được tính cụ thể như sau: 75.000.000 đồng x 10%/năm x 39 tháng 10 ngày =
24.583.000 đồng.
[2.3] Từ những nhận định nêu trên, xét thấy cần chấp nhận toàn bộ yêu cầu
khởi kiện của nguyên đơn, buộc ông H1 có nghĩa vụ trả cho bà T1 số tiền
99.583.000 đồng, trong đó có 75.000.000 đồng tiền gốc và 24.583.000 đồng tiền
lãi.
[3] Xét đề nghị của đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện G1 là có căn cứ
nên Hội đồng xét xử chấp nhận.
[4] Về án phí: Căn cứ theo quy định tại Điều 12, Điều 26 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội, bà
Nguyễn Thị Liễu T1 không phải chịu, hoàn trả cho bà T1 số tiền 3.175.000 đồng
tiền tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai thu số 0014519 ngày 14-10-2024 của Chi
cục Thi hành án dân sự huyện G1, tỉnh Tây Ninh. ông H1 phải chịu 4.979.000
đồng.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ khoản 3 Điều 26, khoản 1 Điều 35 và khoản 1 Điều 39, Điều 91,
khoản 1 Điều 227, khoản 1 Điều 228 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
- Căn cứ các Điều 463, 466 của Bộ luật Dân sự;
- Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy
ban thường vụ Quốc hội.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của bà Nguyễn Thị Liễu T1 đối với ông Lê
Văn H1 về việc “Tranh chấp dân sự về hợp đồng vay tài sản”.
4
Buộc ông Lê Văn H1 có trách nhiệm trả cho bà Nguyễn Thị Liễu T1 số tiền
99.583.000 (chín mươi chín triệu, năm trăm tám mươi ba nghìn) đồng, trong đó
có 75.000.000 (bảy mươi lăm triệu) đồng tiền gốc và 24.583.000 (hai mươi bốn
triệu, năm trăm tám mươi ba nghìn) đồng tiền lãi.
Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành của người được thi hành án cho đến
khi thi hành án xong, tất cả các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành còn
phải chịu tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại
khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự năm 2015.
2. Về án phí:
2.1. Bà Nguyễn Thị Liễu T1 không phải chịu, hoàn trả cho bà T1 số tiền
3.175.000 (ba triệu, một trăm bảy mươi lăm nghìn) đồng tiền tạm ứng án phí đã
nộp theo biên lai thu số 0014519 ngày 14-10-2024 của Chi cục Thi hành án dân
sự huyện G1, tỉnh Tây Ninh.
2.2. Ông Lê Văn H1 phải chịu 4.979.000 (bốn triệu, chín trăm bảy mươi
chín nghìn) đồng.
3. Về quyền kháng cáo: Các đương sự có quyền kháng cáo lên Tòa án nhân
dân tỉnh Tây Ninh trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được Bản án hoặc Bản
án được tống đạt hợp lệ.
4. Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự, thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật
Thi hành án dân sự.
Thành viên Hội đồng xét xử Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
5
Nơi nhn:
- TAND tỉnh Tây Ninh;
- VKSND tỉnh Tây Ninh;
- VKSND huyện Gò Dầu;
- CC.THADS huyện Gò Dầu;
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐNG XT X SƠ THM
THM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Chí Nguyện
6
7
8
9
10
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 14/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 13/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 12/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 11/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 11/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 11/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 07/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 07/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 07/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 06/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Bản án số 865/2025/DS-PT ngày 05/08/2025 của TAND TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Ban hành: 05/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 05/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 04/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 04/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 01/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 31/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 31/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 31/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm