Bản án số 77/2024/HNGĐ-ST ngày 28/06/2024 của TAND huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 77/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 77/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 77/2024/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 77/2024/HNGĐ-ST ngày 28/06/2024 của TAND huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Trà Ôn (TAND tỉnh Vĩnh Long) |
Số hiệu: | 77/2024/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 28/06/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chị T khởi kiện yêu cầu ly hôn với anh L |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN TRÀ ÔN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH VĨNH LONG
Bản án số: 77/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 28/6/2024
V/v: Ly hôn.
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN TRÀ ÔN – TỈNH VĨNH LONG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Thành Luân
Các Hội thẩm nhân dân: Bà Lê Thị Trúc Linh
Bà Trần Thị Kim Đồng
- Thư ký phiên tòa: Bà Bùi Thị Hồng Tiếm – Thư ký Toà án nhân dân
huyện Trà Ôn.
- Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân huyện Trà Ôn không tham gia phiên
tòa.
Ngày 28 tháng 6 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Trà Ôn xét
xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số 67/2024/TLST – HNGĐ ngày 01 tháng 3
năm 2024, về việc “Ly hôn”, theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số
44/2024/QĐXXST – HNGĐ ngày 13 tháng 5 năm 2024, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị Thủy T, sinh năm 1974. Địa chỉ: ấp P, xã
P, huyện T, tỉnh Vĩnh Long (xin vắng mặt).
- Bị đơn: Anh Nguyễn Duy L, sinh năm 1972. Địa chỉ: ấp P, xã P, huyện
T, tỉnh Vĩnh Long (vắng mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
*Theo đơn khởi kiện ngày 19/02/2024 và quá trình giải quyết vụ án
nguyên đơn chị Nguyễn Thị Thủy T trình bày và yêu cầu:
- Về quan hệ hôn nhân: Chị T và anh Nguyễn Duy L xây dựng hôn nhân
vào năm 1995, có tổ chức lễ cưới, có đăng ký kết hôn tại UBND xã P vào ngày
24/10/2003. Sau khi kết hôn vợ chồng sinh sống tại ấp P, xã P, huyện T, tỉnh
Vĩnh Long. Thời gian đầu vợ chồng chung sống hạnh phúc, sau này không hạnh
phúc do bất đồng quan điểm, thường xuyên cự cãi, sống không hợp nhau, vợ
2
chồng đã sống ly thân từ tháng 10/2023. Xét thấy tình cảm vợ chồng không còn,
mục đích hôn nhân không đạt được nên chị Nguyễn Thị Thủy T khởi kiện yêu
cầu Tòa án giải quyết cho chị T được ly hôn với anh Nguyễn Duy L.
- Về con chung: Vợ chồng có 01 con chung tên Nguyễn Trọng N, sinh
ngày 27/4/1996, hiện con đã trưởng thành và đã có gia đình nên không yêu cầu
xem xét giải quyết.
- Về tài sản chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về nợ chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
* Bị đơn anh Nguyễn Duy L: Tòa án đã tống đạt hợp lệ các văn bản tố
tụng của Tòa án cho anh Nguyễn Duy L nhưng anh L không có văn bản trình
bày ý kiến gởi Tòa án.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về tố tụng:
[1.1] Về thẩm quyền, quan hệ tranh chấp: Chị Nguyễn Thị Thủy T khởi
kiện yêu cầu ly hôn với anh Nguyễn Duy L; anh L có nơi cư trú tại ấp P, xã P,
huyện T, tỉnh Vĩnh Long. Do đó, vụ án có quan hệ pháp luật là “Ly hôn” và
thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện Trà Ôn theo quy định
tại khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ
luật tố tụng dân sự.
[1.2] Chị Nguyễn Thị Thủy T có đơn xin xét xử vắng mặt; bị đơn anh
Nguyễn Duy L được Tòa án triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai nhưng vắng mặt
không có lý do. Căn cứ vào các Điều 227, 228 của Bộ luật tố tụng dân sự, Tòa
xét xử vắng mặt các đương sự này.
[2] Về nội dung:
[2.1] Về quan hệ hôn nhân: Chị Nguyễn Thị Thủy T và anh Nguyễn Duy
L kết hôn trên cơ sở tự nguyện, có đăng ký kết hôn tại UBND xã P, huyện T,
tỉnh Vĩnh Long vào ngày 24/10/2003 nên hôn nhân giữa chị Nguyễn Thị Thủy T
và anh Nguyễn Duy L là hôn nhân hợp pháp, được pháp luật công nhận.
Chị T cho rằng vợ chồng xảy ra nhiều mâu thuẩn do bất đồng quan điểm,
vợ chồng đã sống ly thân từ tháng 10/2023, hai bên không còn tình cảm nên chị
T khởi kiện yêu cầu được ly hôn với anh L. Đối với bị đơn anh L, mặc dù được
Tòa án tống đạt hợp lệ các văn bản tố tụng như thông báo về việc thụ lý vụ án,
thông báo yêu cầu cung cấp chứng cứ, thông báo về phiên họp nhưng anh L
không đến Tòa cũng như không có văn bản trình bày ý kiến.
3
Xét thấy, giữa chị T và anh L không còn tình cảm vợ chồng, vợ chồng đã
sống ly thân làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung
không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được. Căn cứ vào Điều 56 của
Luật hôn nhân và gia đình năm 2014, Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu ly hôn
của chị T, xử cho chị T được ly hôn với anh L.
[2.2] Về con chung: Chị Nguyễn Thị Thủy T cho rằng vợ chồng có 01 con
chung tên Nguyễn Trọng N, sinh ngày 27/4/1996. Lời trình bày của chị T là phù
hợp với Giấy khai sinh của Nguyễn Trọng N. Xét, Nguyễn Trọng N sinh năm
1996 hiện đã trưởng thành, không thuộc trường hợp phải cấp dưỡng nên không
đặt ra xem xét giải quyết.
[2.3] Về tài sản chung, nợ chung: Không có yêu cầu nên không đặt ra xem
xét giải quyết.
[2.4] Về án phí dân sự sơ thẩm: Chị Nguyễn Thị Thủy T phải nộp
300.000đ tiền án phí ly hôn theo quy định pháp luật.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1
Điều 39, các Điều 147, 227, 228, 271, 273 của Bộ luật tố tụng dân sự.
Áp dụng: Điều 56 của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014; điểm a
khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH ngày 30/12/2016 của Ủy
ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và
sử dụng án phí, lệ phí Tòa án. Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của chị Nguyễn Thị Thủy T.
1.1. Về quan hệ hôn nhân: Xử cho chị Nguyễn Thị Thủy T được ly hôn
với anh Nguyễn Duy L.
1.2. Về con chung: Nguyễn Trọng N, sinh ngày 27/4/1996 hiện đã trưởng
thành và không thuộc trường hợp phải cấp dưỡng nên không đặt ra xem xét giải
quyết.
1.3. Về tài sản chung, nợ chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Về án phí dân sự sơ thẩm: Chị Nguyễn Thị Thủy T phải nộp 300.000đ
(ba trăm ngàn đồng) tiền án phí ly hôn và được khấu trừ vào số tiền tạm ứng án
phí đã nộp là 300.000đ theo biên lai thu số 0011112 ngày 01/3/2024 tại Chi Cục
Thi hành án dân sự huyện Trà Ôn. Chị Nguyễn Thị Thủy T đã nộp đủ.
3. Trường hợp Bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
4
có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9
Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
4. Án xử công khai sơ thẩm, Tòa án báo cho các đương sự biết có quyền
kháng cáo trong hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án. Riêng những đương sự vắng
mặt được quyền kháng cáo trong hạn 15 này kể từ ngày nhận được bản án hoặc
bản án được niêm yết hợp lệ tại nơi cư trú theo quy định của Bộ luật tố tụng dân
sự./.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- TAND tỉnh Vĩnh Long; THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- VKSND huyện Trà Ôn;
- Chi Cục THADS huyện Trà Ôn;
- UBND xã Phú Thành, huyện Trà Ôn
(GCNKH số 141, ngày 24/10/2003)
- Các đương sự;
- Lưu HS; VP. Nguyễn Thành Luân
Tải về
Bản án số 77/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án số 77/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 21/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 21/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 21/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 21/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Bản án số 02/2025/HNGĐ-ST ngày 21/01/2025 của TAND tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 21/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 20/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 17/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 17/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 17/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 16/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 16/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Bản án số 04/2025/HNGĐ-PT ngày 13/01/2025 của TAND tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Bản án số 03/2025/HNGĐ-PT ngày 10/01/2025 của TAND tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 09/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm