Bản án số 73/2024/DS-ST ngày 30/09/2024 của TAND huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 73/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 73/2024/DS-ST ngày 30/09/2024 của TAND huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Hớn Quản (TAND tỉnh Bình Phước)
Số hiệu: 73/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 30/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: hợp đồng tín dụng
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN HỚN QUẢN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
Bản án số: 73 /2024/DSST
Ngày 30 9 2024
V/v “Tranh chấp hợp đồng tín
dụng”
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Pc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN HỚN QUẢN, TỈNH BÌNH PHƯỚC
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán- chủ tọa phiên tòa: Ông Đỗ Đình Thuyên
Các Hội thẩm nhân dân: 1. Ông Phạm Quốc Vượng
2. Bà Đặng Thị Kim Tuyến
- Thư phiên tòa: Ông Cao Trọng Li Thư ký tòa án Tòa án nhân n
huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Hớn Quản tham gia phiên tòa: Ông
Lê Quang Vân Kim sát viên.
Ngày 30 tháng 9 m 2024 tại trsở Tòa án nhân n huyện Hớn Quản xét
xử thẩm, công khai vụ án n sự thụ s94/2024/TB-TLVA ngày 06/05/2024
về việc Tranh chấp hợp đồng tín dụng” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số
95/2024/QĐXX - DS ngày 23/8/2024, Quyết định hoãn phiên tòa số 67/QĐST-
DS ngày 10/9/2024 giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn thương tín.
Địa chỉ: 266- 268 Nam Kỳ Khi Nghĩa, phường Thị Sáu, Quận 3, thành
phố Hồ C Minh.
Người đại din theo pháp luật:
Bà N Đ T D- Chức vụ: Tổng giám đốc.
Người đại din theo ủy quyền: Ông H V T- Pgiám đốc chi nhánh Bình
Phước kiêm trưởng Phòng giao dịch ngân hàng Sacombank Bình Long.
Người đại diện theo ủy quyền của ông Thịnh: Ông L Đ T - Phó phòng giao
dịch Bình Long. (Vắng mặt và có đơn yêu cầu xét xử vng mặt)
Địa chỉ: 283 Nguyễn Huệ, phường An Lộc, thị Bình Long, tỉnh Bình
Phước.
Bị đơn: Ông Đ Ch, sinh năm 1991 (vắng mặt)
Địa chỉ: ấp H P, xã T H, huyện H Q, tỉnh Bình Phước.
2
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Nguyên đơn vắng mặt tuy nhiên tại đơn khởi kiện quá trình giải quyết vụ án trình
bày:
Ngày 10/04/2023, ông Đ Ch với Ngân hàng TMCP i n Thương
Tín (gi tt là Ngân hàng) Hợp đồng cho vay kiêm giy nhn n (Cho vay tín chp
t lương trực tuyến). Căn c thu nhp ca ông Đ Ch, Ngân hàng đã đng ý cho
vay vi hn mc s dng là 10.000.000 đồng, vi mục đích tiêu dùng cá nhân. Sau
khi được cp hn mc, ông Đ Ch đã thực hin các giao dch vi tng s tiền lũy kế
10.000.000 đồng.
Trong quá trình vay vn đến nay, ông Đ Ch đã thanh toán cho Ngân hàng
tng s tin gc 4.918.051đ số tin lãi 664.29. Qua nhiu ln làm vic,
nhc nh nhưng ông Đ Ch vn không có thin c tr nợ. Do đó ông Đ Ch vi phm
nghĩa vụ thanh toán nên tháng 04/2024 Ngân hàng đã chuyển toàn b nợ còn
thiếu sang n quá hn.
Do đó, để bo v quyn li hp pháp ca Ngân ng, Ngân hàng TMCP
Sài n Thương Tín kính đề ngh QTòa gii quyết nhng vấn đề sau đây đối
vi b đơn ông Đ Ch:
- Ngân hàng thương mi cổ phần i Gòn thương tín yêu cầu ông Đ Ch tr
cho Ngân ng thương mại cổ phần i gòn tơng tín số tiền nợ gốc lãi q
hạn tạm tính đến ngày 30/9/2024 7.009.796đ (bảy triệu không trăm linh chín
nghìn bảy trăm chín ơi sáu đồng). Trong đó tin gốc 5.081.949đ, tiền lãi
1.927.847 đồng.
- Yêu cầu ông Đ Ch có trách nhiệm thanh toán khoản lãi phát sinh sau ngày
30/9/2024 đến thời đim tòa án xét xử đến khi thanh tn xong nvay theo lãi
suất quy định tại hợp đồng.
- Bị đơn ông Đ Ch được tống đạt hợp lệ các thủ tục tố tụng nhưng vắng mặt,
không có ý kiến trình bày trong toàn bộ quá trình giải quyết vụ án.
* Phát biểu của đại diện Viện kiểm sát tại phiên tòa:
Về tố tụng: Thm phán đã tuân thủ đúng quy định ca pháp luật tố tụng n
sự về việc thu thập chứng cứ, giải quyết vụ án tkhi, nhận đơn, thụ vụ án đến
trước khi Hội đồng xét xử mở phiên toà. Tại phiên toà m nay, Hội đồng xét xử
đã tuân thủ đúng quy định của pháp luật tố tụngn sự.
Về nội dung vụ án:
Do ông Đ Ch vi phạm nghĩa vụ trả n theo hợp đng tín dụng đã kết với
Ngân hàng TMCP i n Thương Tín nên đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận
yêu cầu khởi kiện ca nguyên đơn, buộc ông Đ Ch trả cho Ngân hàng TMCP i
Gòn Thương Tín các khoản sau: Nợ gốc: 5.081.949 đồng; Tiền i tính đến ngày
30/9/2024 1.927.847 đồng. Tổng cộng: 7.009.796đ (bảy triệu không trăm linh
3
chín nghìn bảy trăm chín mươi sáu đồng). Đồng thời buộc ông Đ Ch có trách
nhim thanh toán khoản lãi phát sinh sau ngày 30/9/2024 cho đến khi trả dứt nợ
vay theo lãi sut quy định tại Hợp đồng cho vay kiêm giấy nhận nợ. Án phí đề
nghị giải quyết theo quy định pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liu, chứng cđã được xem xét tại phiên tòa kết quả
tranh tụng tại phiên tòa, ý kiến của đại diện Vin kiểm sát, Hội đồng t xử nhận
định:
[1] Về thủ tục tố tụng:
Ngân hàng TMCP i n Thương Tín khởi kiện yêu cầu gii quyết tranh
chấp hợp đồng tín dụng đối với bị đơn là ông Đ Ch. B đơn nơi cư trú tại huyện
Hớn Quản nên căn cquy định tại khoản 3 Điều 26; đim a, khoản 1 Điều 35;
đim a khoản 1 Điều 39 của Bộ luật Tố tụng n sự thì vụ án thuộc thm quyn
gii quyết của Tòa án nhân dân huyn Hớn Quản, tỉnh Bình Phước.
Nguyên đơn đơn yêu cầu xét xử vắng mặt, Bị đơn ông Đ Ch đã được
tống đạt hợp lcác thủ tục tố tụng nhưng vắng mặt lần thứ 2 tại phiên tòa n n
cứ Điu 238 Bộ lut Tố tụng n sự Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vắng mặt
nguyên đơn, bị đơn.
[2] Về hợp đồng tín dụng: Theo các tài liệu chứng cứ nguyên đơn cung cấp
hồ sơ Tòa án thu thập trong qtrình giải quyết vụ án thể hiện: Ngày Ngày
10/04/2023, ông Đ Ch có ký với Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (gi tt
Ngân hàng) Hợp đồng cho vay kiêm giy nhân n (Cho vay tín chp t lương trực
tuyến). Căn cứ thu nhp ca ông Đ Ch, Ngân hàng đã đồng ý cho vay vi hn mc
s dng 10.000.000 đồng, vi mục đích tiêu dùng cá nhân. Sau khi đưc cp
hn mc, ông Đ Ch đã thc hin các giao dch vi tng s tiền lũy kế
10.000.000 đồng.
Trong qtrình vay vn đến nay, ông Đ Ch đã thanh toán cho Ngân ng
tng s tin gc 4.918.051đ s tin lãi 664.293đ. Khi ký kết các bên đều đầy
đủ ng lực hành vi dân s hợp đồng kết không trái pháp luật, không vi
phạm điu cấm của pháp luật nên sđể ràng buộc quyền, nghĩa vụ của các
bên.
[3] Sau khi ký hợp đồng tín dụng, ông Đ Ch đã thc hin các giao dch
vi tng s tin lũy kế 10.000.000 đồng, ông Ch đã thanh toán cho Ngân hàng
tng s tin gc 4.918.051đ và s tin lãi là 664.293đ. Đối với số tiền còn lại Ngân
hàng nhiều ln m việc, nhắc nhở nhưng ông Ch vẫn không có thiện ctrả nợ, vi
phạm nghĩa vụ thanh toán theo Điều 4 của Hợp đồng cho vay kiêm giấy nhận nợ
của Ngân hàng n tháng 04/2024 Ngân hàng đã chuyển toàn b dư nợ n thiếu
4
sang n qhn, sau đó khi kin u cầu ông Ch thanh toán khoản nợ cơ
sở.
Quá trình giải quyết vụ án, ông Đ Ch được triệu tập hợp lệ nhưng không
tham gia tố tụng, không ý kiến về yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, n
Tòa án căn chồ tín dụng để giải quyết vụ án. Do ông Đ Ch vi phm nghĩa vụ
thanh toán nên Ngân hàng TMCP i n Thương Tín khi kin yêu cầu ông Đ
Ch trả stiền nợ gốc: 5.081.949 đồng được Hội đồng xét xchấp nhận. Việc tính
lãi của nguyên đơn phù hợp với thỏa thuận trong hợp đồng hai n đã kết,
không vi phạm quy định pháp luật về cách tính lãi lãi sut nên Hội đồng xét x
chấp nhận, buộc ông Đ Ch trả cho Ngân hàng TMCP i n Tơng Tín tiền i
quá hạn tính đến ngày 30/9/2024 1.927.847 đồng. Tổng cộng: 7.009.796đ (bảy
triệu không trăm linh chín nghìn bảy trăm chín mươi sáu đồng). Ông Đ Ch
trách nhiệm thanh toán khoản lãi phát sinh sau ngày 30/9/2024 cho đến khi trả dứt
nợ vay theo lãi suất quy định tại Hợp đồng cho vay kiêm giy nhn n mà hai n
đã ký kết.
[7] Về án phí: Do yêu cầu của Ngân ng TMCP Sài Gòn Thương Tín được
chấp nhận nên Ngân hàng TMCP Sàin Thương Tín không phải chịu án phí. Trả
li cho Ngân ng TMCP i Gòn Thương Tín 300.000đ (ba trăm nghìn đồng)
tạm ứng án p đã nộp.
B đơn ông Đ Ch phải chịu án phí n sự thẩm là 350.490đ (ba trăm m
mươi ngàn bốn trăm chín mươi đồng).
[8] Quan điểm của đại diện Viện kiểm t về việc giải quyết vụ án tại phiên
tòa là p hợp với quy định của pháp luật.
Từ các lẽ nêu trên:
QUYẾT ĐỊNH:
- Áp dụng khoa
̉
n 3 Điề u 26, khoản 1 Điều 35, khoản 1 Điều 39, ca
́
c Điều
146, 147, 266 cu
̉
a Bộ luật Tố tụng dân snăm 2015; Điều 299, 303 của Bộ luật
dân sự; Án lệ 08/2016.
- Áp dụng khoản 2 Điều 91, khoản 1 Điều 95 Luật các Tổ chức tín dụng hợp
nhất năm 2010 sửa đổi bổ sung năm 2017; Nghị định 163/2006/NĐ-CP ngày
29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm; Nghị định s11/2012/NĐ-CP
ngày 22/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
163 ngày 29/12/2006;
- Áp dụng Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 của Hội đồng
Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của pháp
luật vlãi, lãi suất, phạt vi phạm. Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30
tháng 12 năm 2016:
5
1. Chấp nhận u cầu khởi kiện của Ngân hàng TMCP i n Thương
Tín.
2. Buộc ông Đ Ch có trách nhim trả cho Ngân hàng TMCP i Gòn
Thương Tín số tin nợ gốc: 5.081.949 đồng; Tiền lãi tính đến ngày 30/9/2024
1.927.847 đồng. Tổng cộng: 7.009.796đ (bảy triệu không trăm linh chín nghìn bảy
trăm chín mươi sáu đồng).
Ktừ ngày tiếp theo của ngày xét xử thẩm (ngày 30/9/2024) ông Đ Ch
phải tiếp tục chịu lãi phát sinh trên nợ gốc của Hợp đồng cho vay kiêm giy
nhn n đã ký cho đến khi trả hết nợ theo mức lãi suất thỏa thuận trên dư nợ gốc
thực tế.
3. Về án phí: Do yêu cầu của Ngân ng TMCP Sài n Tơng Tín được
chấp nhận nên Ngân hàng TMCP i n Thương Tín không phi chịu án p.
Chi cục thi hành án n shuyện Hớn Quản hoàn trả lại cho Ngân hàng TMCP
Sài n Thương Tín 300.000đ (ba trăm nghìn đồng) tạm ứng án p đã nộp theo
biên lai thu số 0005269 ngày 03/5/2024 tại Chi cục thi hành án n shuyện Hớn
Quản.
B đơn ông Đ Ch phi chịu án phí dân sự sơ thẩm là 350.490đ (Ba trăm m
mươi ngàn bốn trăm chín mươi đồng).
4. Về quyền kháng o: Đương svắng mặt tại phiên tòa quyn kháng
cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được
niêm yết theo quy định.
Trường hợp bản án y được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án n s thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân s
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc b cưỡng chế thi nh án theo quy định tại Điều 6, 7, 9 Luật Thi hành án n
sự; thời hiu thi nh án được thực hiện theo quy định tại Điu 30 Luật Thi hành
án dân sự./.
CÁC HỘI THẨM NHÂN DÂN
Phạm Quốc Vượng Đặng Thị Kim Tuyến
THẨM PHÁN CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đỗ Đình Thuyên
6
7
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Bình Phước;
- VKSND huyện Hớn Quản;
- Các đương sự;
- CCTHADS huyện Hớn Quản;
- Lưu hồ sơ.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đỗ Đình Thuyên
Tải về
Bản án số 73/2024/DS-ST Bản án số 73/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 73/2024/DS-ST Bản án số 73/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất