Bản án số 644/2024/HNGĐ-ST ngày 26/08/2024 của TAND Quận 8, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 644/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 644/2024/HNGĐ-ST ngày 26/08/2024 của TAND Quận 8, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Quận 8 (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 644/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 26/08/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: VỤ ÁN LY HÔN
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 8
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số:644/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 26/8/2024
V/v: Không công nhận quan hệ vợ
chồng
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 8, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Lê Văn Giàu
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Huỳnh Ngọc Kính
2. Bà Nguyễn Thị Kim Hồng
- Thư ký phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Ngọc Hiếu – Thư ký Tòa án nhân dân Quận
8, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đi din Vin kim st nhân dân Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh tham gia
phiên tòa: Bà Dương Thị Thanh Nhàn – Kim sát viên.
Vào ngày 26 tháng 8 năm 2024 tại trụ sở Tòa án nhân dân Quận 8, Thành phố
Hồ Chí Minh xét xử sơ thẩm công khai vụ án dân sự thụ lý số: 929/2023/TLST-HNGĐ
ngày 10/11/2023, về việc “Không công nhận quan hệ vợ chồng”, theo Quyết định đưa
vụ án ra xét xử số:153/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 01 tháng 7 năm 2024 Quyết định
hoãn phiên tòa số 210/2024/QĐST-HNGĐ ngày 25/7/2024, giữa các đương sự:
Nguyên đơn:Đặng Thị Ngọc T, sinh năm 1984.(có đơn xin vắng mặt)
Địa chỉ: 9 P, Phường N, Quận A, Tp.Hồ Chí Minh.
Bị đơn: Ông Lâm Hà Trúc L, sinh năm 1983 (có đơn xin vắng mặt).
Địa chỉ: Số A V, Phường I, Quận H, Tp ..
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện cùng các tài liệu, chứng cứ trong hồ sơ vụ án, nguyên đơn
T trình y:Bà T ông L tự nguyện chung sống từ m 2002 không đăng kết
hôn, vợ chồng đã không còn sống chung, không ai quan tâm đến đời sống tình cảm của
nhau. Nay T đề nghTòa án giải quyết không công nhận quan hệ vợ chồng với ông
2
L. Về con chung: Có 01 con chung là Lâm Thị Thùy V, sinh ngày 17/01/2003 (đã thành
niên). Về tài sản chung và nợ chung: Không có, không yêu cầu giải quyết.
Bị đơn trình y: Ông thống nhất với lời trình bày của nguyên đơn về quan hệ
hôn nhân, con chung, tài sản chung nợ chung. Ông chấp nhận yêu cầu của nguyên
đơn về việc không công nhận quan hệ vợ chồng. Con chung m Thị Thùy V đã thành
niên. Tài sản chung, nợ chung không có.
Các đương sự đã thống nhất và thỏa thuận được với nhau toàn bộ nội dung vụ án
nhưng việc sống chung với nhau, con chung không đăng kết hôn nên thuộc
trường hợp không được hòa giải, do đó vụ án được đưa ra xét xử công khai.
Đại diện Viện kim sát nhân dân Quận 8 phát biu ý kiến: Tòa án nhân dân Quận
8 thụ giải quyết vụ án đúng thẩm quyền, đúng quy định pháp luật. Thẩm phán, Hội
đồng xét xử tuân thủ pháp luật không vi phạm Tố tụng. Yêu cầu của T căn cứ
theo quy định pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên tòa,
lời phát biu ý kiến của đại diện Viện kim sát, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về quan hệ pháp luật và thẩm quyền giải quyết vụ án:
Đặng Thị Ngọc T khởi kiện với ông Lâm Trúc L vụ án hôn nhân gia
đình. Bị đơn trú Quận H, Thành phố Hồ Chí Minh nên theo quy định tại Điều 28;
Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự m 2015 vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa
án nhân dân Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh.
[2] Nguyên đơn và Bị đơn có đơn xin xét xử vắng mặt nên Hội đồng xét xử quyết
định xét xử vắng mặt T và ông L là phù hợp quy định tại Điều 227; Điều 228 Bộ luật
Tố tụng dân sự.
[3] Về yêu cầu của đương sự:
Về quan hệ hôn nhân: T ông L sống chung như vợ chồng từ năm 2002
nhưng không đăng ký kết hôn. Mặc dù T và ông L đủ điều kiện kết hôn theo Điều
8 Luật Hôn nhân Gia đình, nhưng không đăng kết hôn vi phạm luật hôn nhân
gia đình. Do đó, căn ckhoản 1 Điều 14, khoản 2 Điều 53 của Luật Hôn nhân Gia
đình năm 2014 không công nhận bà T, ông L là vợ chồng.
Con chung: Lâm Thị Thùy V, sinh ngày 17/01/2003 đã thành niên
Tài sản chung: Các đương sự xác định không có tài sản chung.
Nợ chung: Các đương sự xác định không có tài sản chung.
3
[4] Về án phí: n cứ khoản 4 Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự và khoản 5 Điều
27 Nghị quyết 326 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội ngày 30/12/2016 quy định về án
phí, lệ phí Tòa án, bà T phải chịu án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm là 300.000 đồng.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào Khoản 1 Điều 28, Đim a Khoản 1 Điều 35, Đim a Khoản 1 Điều
39, Khoản 4 Điều 147, Khoản 2 Điều 228, Điều 271 Điều 273 của Bộ luật Tố tụng
dân sự năm 2015;
Căn cứ vào Điều 9, Khoản 1 Điều 14, Điều 15, Khoản 2 Điều 53 của Luật Hôn
nhân và Gia đình năm 2014;
Căn cứ vào Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của
Ủy ban Thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn bà Đặng Thị Ngọc T.
1.1 Quan hệ hôn nhân: Không công nhận quan hệ vợ chồng giữa Đặng Thị
Ngọc T và ông Lâm Hà Trúc L.
1.2 Con chung: m Thị Thùy V, sinh ngày 17/01/2003 đã thành niên.
1.3 Tài sản chung: Các bên xác định không có tài sản chung.
1.4 Nợ chung: Các bên xác định không có nợ chung.
2. n phí dân sự sơ thm:
T phải chịu án phí hôn nhân gia đình thẩm 300.000 đồng nhưng đưc
khấu trừ vào s tin tm ng án phí dân s thẩm đã np là 300.000 đồng (Ba trăm
nghìn đồng) theo biên lai thu s 0036326 ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Chi cục thi
hành án dân s Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh. Bà T đã nộp đủ án phí.
Thi hành tại cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền.
3. Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự năm 2008 (đã sửa đổi, bổ sung m 2014) thì người được thi hành án dân sự;
Người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành
án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành theo các Điều 6, 7, 7a, 7b 9
Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (đã sửa đổi, bổ sung năm 2014); Thời hiệu thi hành
án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (đã sửa
đổi, bổ sung năm 2014).
4
4. Thời hạn kháng cáo đối với bản án của Tòa án cấp thẩm 15 ngày, k từ
ngày tuyên án; đối với đương sự không mặt tại phiên tòa hoặc không mặt khi tuyên
án mà có do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày họ nhận được bản
án hoặc bản án được niêm yết.
Nơi nhận:
- TAND TP.HCM;
- VKSND Q.8;
- Chi cục THADS Quận 8;
- Các đương sự;
- Lưu: VT, Hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Lê Văn Giàu
5
Tải về
Bản án số 644/2024/HNGĐ-ST Bản án số 644/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 644/2024/HNGĐ-ST Bản án số 644/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất