Bản án số 63/2025/HNGĐ-ST ngày 02/06/2025 của TAND tỉnh Phú Thọ về vụ án ly hôn do một bên ở nước ngoài
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 63/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 63/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 63/2025/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 63/2025/HNGĐ-ST ngày 02/06/2025 của TAND tỉnh Phú Thọ về vụ án ly hôn do một bên ở nước ngoài |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn do một bên ở nước ngoài |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND tỉnh Phú Thọ |
Số hiệu: | 63/2025/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 02/06/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | ly hôn |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH P Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 63/2025/HNGĐ-ST
Ngày 02 tháng 6 năm 2025
V/v “tranh chấp hôn nhân và gia đình”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỈNH P
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa Phiên toà: Ông Nguyễn Viết Anh;
Các Hội thẩm nhân dân: B Bi Th Hảo;
B Nguyễn Th Phẩm
- Thư ký phiên toà: B Nguyễn Th Hoa - Thư ký To án nhân dân tỉnh P.
Ngày 02 tháng 6 năm 2025 tại trụ sở To án nhân dân tỉnh P tiến hnh xét
xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số: 81/2025/TLST-HNGĐ ngy 09 tháng 5
năm 2025 về vic “tranh chấp hôn nhân và gia đình” theo Quyết đnh đưa vụ án
ra xét xử số: 65/2025/QĐXXST-HNGĐ ngy 15 tháng 5 năm 2025 giữa các
đương sự:
- Nguyên đơn: Ch Nguyễn Thu H - sinh năm 2000.
ĐKHKTT: khu 2, xã T, huyn N, tỉnh P.
- B đơn: Anh Hạ Ngọc L - sinh năm 1994.
ĐKHKTT: khu 2, xã T, huyn N, tỉnh P.
Hin nay đang ở nước ngoài.
(Các đương sự đều vắng mặt, có đơn xin xét xử vắng mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Theo đơn khởi kiện và các lời khai tiếp theo nguyên đơn chị Nguyễn Thu
H trình bày:
Về quan h hôn nhân: ch H và anh L tự nguyn đăng ký kết hôn với nhau
ngày 21/01/2019 tại Ủy ban nhân dân xã T, huyn N, tỉnh P. Thời gian đầu sau
khi kết hôn vợ chồng anh ch chung sống hạnh phúc. Sau đó đến năm 2023 anh
L đi lao động tại nước ngoài, từ đó đến nay giữa vợ chồng anh ch thường xuyên
xảy ra nhiều mâu thuẫn trầm trọng dẫn đến tình cảm vợ chồng ngày càng xa cách.
Nay xét thấy tình cảm vợ chồng không còn, mục đích hôn nhân không đạt được
nên ch H đề ngh Tòa án nhân dân tỉnh Ph Thọ giải quyết cho ch được ly hôn
với anh Hạ Ngọc L.
Về con chung: ch H xác đnh trong thời kỳ hôn nhân vợ chồng anh ch
không có con chung, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về tài sản chung: ch H xác đnh trong thời kỳ hôn nhân vợ chồng anh ch
không có tài sản chung, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về công nợ, công sc đóng góp: ch H xác đnh không có, không yêu cầu
Tòa án giải quyết.
- Bị đơn anh Hạ Ngọc L vắng mặt tại phiên tòa nhưng đã trình bày quan
điểm tại Bản tự khai đề ngày 26/3/2025; cụ thể:
Về quan h hôn nhân: vic ch H xin ly hôn anh L đề ngh Tòa án giải quyết
cho anh ch được ly hôn.
Về con chung: anh L xác đnh trong thời kỳ hôn nhân vợ chồng anh ch
không có con chung, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về tài sản chung: anh L xác đnh trong thời kỳ hôn nhân vợ chồng anh ch
không có tài sản chung, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về công nợ, công sc đóng góp: anh L xác đnh không có, không yêu cầu
Tòa án giải quyết.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c có trong hồ sơ vụ án được thẩm
tra tại phiên tòa v căn c kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận
đnh:
[1] Về tố tụng:
Nguyên đơn ch H nộp đơn xin ly hôn anh L tại Tòa án nhân dân tỉnh Ph
Thọ. Trong đơn xin ly hôn, ch H trình bày hin nay anh L đang sinh sống và làm
vic ở nước ngoài. Xét Bản tự khai ngày 26/3/2025 của anh L có chng thực của
Văn phòng kinh tế văn hóa Vit Nam tại Đi Bắc, Đi Loan. Căn c khoản 3 Điều
35, điểm a khoản 1 Điều 37; điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ luật Tố tụng dân sự
thì vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân tỉnh P.
Ch H và anh L đều có đơn đề ngh xét xử vắng mặt. Căn c khoản 1, Điều
228 của Bộ luật tố tụng dân sự, Tòa án nhân dân tỉnh P đưa vụ án ra xét xử vắng
mặt ch H, anh L.
Trong quá trình giải quyết vụ án, Tòa án không tiến hành thu thập chng
c gì và vụ án không thuộc trường hợp có đương sự l người chưa thnh niên,
người mất năng lực hành vi dân sự, người b hạn chế năng lực hành vi dân sự,
người có khó khăn trong nhận thc, làm chủ hnh vi. Căn c vào khoản 2 Điều
21 của Bộ luật Tố tụng dân sự và Luật tổ chc Vin kiểm sát nhân dân, Tòa án
nhân dân tỉnh P không đưa Vin kiểm sát nhân dân tỉnh P tham gia phiên tòa là
có căn c, phù hợp với quy đnh của pháp luật.
[2] Về nội dung vụ án:
- Về quan h hôn nhân: Ch H và anh L kết hôn với nhau trên cơ sở tự
nguyn, không vi phạm điều cấm của pháp luật, anh ch đăng ký kết hôn với nhau
ngày 21/01/2019 tại Ủy ban nhân dân xã T, huyn N, tỉnh P. Đây l quan h hôn
nhân hợp pháp. Sau khi kết hôn, thời gian đầu cuộc sống hôn nhân giữa vợ chồng
anh ch luôn hòa thuận, yêu thương nhau. Từ khi anh L đi nước ngoi đến nay
giữa vợ chồng anh ch thường xuyên xảy ra nhiều mâu thuẫn trầm trọng không
thể giải quyết được. Nay xét thấy tình cảm vợ chồng không còn, mục đích hôn
nhân không đạt được nên ch H đề ngh Tòa án nhân dân tỉnh Ph Thọ giải quyết
cho ch được ly hôn với anh Hạ Ngọc L.
Tại Bản tự khai ngày 26/3/2025 anh L trình bày: về vic ch H xin ly hôn
anh đề ngh Tòa án giải quyết cho anh ch được ly hôn. Hội đồng xét xử thấy rằng
ch H và anh L đã không còn chung sống cùng với nhau, vợ chồng sống xa nhau
không có sự quan tâm chia sẻ trong cuộc sống gia đình nên phát sinh nhiều mâu
thuẫn. Xét thấy mục đích hôn nhân không đạt được nên vic ch H đề ngh Tòa
án giải quyết cho ch được ly hôn với anh L l có căn c phù hợp quy đnh tại
khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân v gia đình. Do đó đề ngh xin ly hôn của ch H
được chấp nhận.
- Về con chung: ch H và anh L xác nhận vợ chồng không có con chung,
không yêu cầu giải quyết nên không đặt ra xem xét, giải quyết.
- Về tài sản chung, công nợ, công sc đóng góp: không đặt ra xem xét, giải
quyết.
[3] Về án phí: ch H phải chu án phí ly hôn sơ thẩm theo quy đnh của
pháp luật.
[4] Về quyền kháng cáo đối với Bản án: các đương sự được quyền kháng
cáo theo quy đnh của pháp luật.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c Điều 51, khoản 1 Điều 56, Điều 123 v Điều 127 Luật hôn nhân và
gia đình; khoản 1 Điều 28, khoản 3 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 37; điểm a
khoản 1 Điều 39; khoản 1 Điều 228; khoản 1 Điều 238; khoản 1, 2 Điều 479 của
Bộ luật tố tụng dân sự; điểm a khoản 5 Điều 27 Ngh quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy
đnh về mc thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và l phí Tòa
án.
Tuyên xử: Chấp nhận yêu cầu khởi kin của ch Nguyễn Thu H.
[1] Về quan h hôn nhân: ch Nguyễn Thu H được ly hôn anh Hạ Ngọc L.
[2] Về con chung: không đặt ra xem xét giải quyết.
[3] Về ti sản chung, công nợ, công sc đóng góp: không đặt ra xem xét
giải quyết.
[4] Về án phí ly hôn sơ thẩm: ch Nguyễn Thu H phải chu 300.000 đồng
(Ba trăm nghìn đồng) tiền án phí ly hôn sơ thẩm. Xác nhận ch Nguyễn Thu H đã
nộp 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) tiền tạm ng án phí theo biên lai thu tiền
tạm ng án phí số 0000636 ngày 09/5/2025 tại Cục Thi hnh án dân sự tỉnh P.
[5] Về quyền kháng cáo đối với Bản án: ch Nguyễn Thu H có quyền kháng
cáo trong hạn 15 ngy kể từ ngy nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết
hợp l. Thời hạn kháng cáo của anh Hạ Ngọc L là 01 (một) tháng, kể từ ngy bản
án được tống đạt hợp l hoặc kể từ ngy bản án được niêm yết hợp l.
Trong trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc cưỡng chế thi hành án theo quy định tại Điều 6,7a,7b và Điều 9
Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- VKSND tỉnh P; THẨM PHÁN - CHỦ TOẠ PHIÊN TOÀ
- Cục THADS tỉnh P;
- UBND xã T;
- Các đương sự;
- Lưu: HS - AV.
Nguyễn Viết Anh
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 22/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 15/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 07/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 27/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 26/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 25/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 23/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 18/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 17/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 13/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 12/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 10/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 10/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 09/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 06/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 06/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 26/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm