Bản án số 53/2025/DS-ST ngày 26/05/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 11 - Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 53/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 53/2025/DS-ST ngày 26/05/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 11 - Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 11 - Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh
Số hiệu: 53/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 26/05/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tô Thị Ngọc D và Vũ Thị Kim H tranh chấp HĐ vay tài sản
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN DƯƠNG MINH CHÂU
TỈNH TÂY NINH
Bản án số: 53/2025/DS-ST
Ngày: 29-4-2025
V/v Tranh chấp hợp đồng
vay tài sản.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN DƯƠNG MINH CHÂU, TỈNH TÂY NINH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên t: Ông Nguyễn Văn Lắm.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Võ Văn Vui;
2. Ông Vũ Hoà.
- T phiên toà: Ông Lê Hoàng Liêm Thư Toà án nhân dân huyện
Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh.
- Đại diện Viện kiểm t nhân dân huyện Dương Minh Châu tham gia
phiên tòa: Ông Hồ Chí Dũng - Kiểm sát viên.
Ngày 29 tháng 4 năm 2025 tại trụ sở Toà án nhân dân huyện Dương Minh
Châu, tnh Tây Ninh xét x thẩm công khai vụ án dân sự thụ số
48/2025/TLST-DS ngày 22 tháng 01 năm 2025 về việc “Tranh chấp hợp đồng vay
tài sản theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 40/2025/QĐXXST-DS ngày 17
tháng 3 năm 2025, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Chị Thị Ngọc D, sinh năm 1986; địa chỉ: Số 106, ấp N,
xã T, thị xã H, tỉnh Tây Ninh; (có mặt)
2. Bị đơn: Chị Vũ Thị Kim H, sinh năm 1980 và anh Phạm Cao Đ, sinh năm
1982; cùng địa chỉ: Tổ 6, Khu phố 4, thị trấn D, Huyện D, tỉnh Tây Ninh. (vắng
mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo nội dung đơn khởi kin, quá trình giải quyết vụ án tại phiên toà,
nguyên đơn trình bày:
Thông qua người giới thiệu nên ngày 15/01/2025 (DL), chị Thị Ngọc D
có cho chị Thị Kim H chồng chị H là anh Phạm Cao Đ vay số tiền
900.000.000 (chín trăm triệu) đồng. Khi vay chị H nói mượn đỡ để đáo hạn ngân
hàng sau 03 ngày ngày 18/01/2025 sẽ trả lại cho chị D, khi vay làm giấy
2
mượn tiền đề ngày 15/01/2025. Có chị Thị Kim H anh Phạm Cao Đ ký tên.
Đến hẹn trả n nhưng chị Hanh Đ không trả.
Nay chị D yêu cầu Tòa án buộc chị Thị Kim H anh Phạm Cao Đ trả
số tiền 900.000.000 (chín trăm triệu) đồng tiền lãi suất theo mức lãi suất
0,83%/tháng tính từ ngày 15/01/2025 cho đến khi Tòa án giải quyết xong vụ án.
Chị D xác nhận có nhận của chị H số tiền 10.800.000 đồng và chđồng ý khấu tr
vào tiền lãi;
Trong quá trình giải quyết vụ án, bđơn trình bày ý kiến như sau:
Chị H xác nhận vào ngày 15/01/2025 chị H chồng là anh Đvay của chị
D số tiền 900.000.000 (chín trăm triệu) đồng như chị D đã trình bày. Tuy nhiên,
chcó giấy nhận nnhưng tiền thì anh Đ người nhận, chị H không nhận
tiền. Chị H đồng ý trả cho chị D số tiền 900.000.000 (chín trăm triệu) đồng. Chị H
không đồng ý trả lãi suất, tkhi vay tiền cho đến nay chị H đã đóng lãi cho chị D
được stiền 10.800.000 đồng và hiện nay chị H đang khó khăn nên không đồng ý
tính lãi.
Anh Phạm Cao Đ đã trược triu tập hợp lệ nhiều lần nhưng vắng mặt;
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Dương Minh Châu phát biểu ý
kiến về việc tuân theo pháp luật tố tụng và việc giải quyết vụ án:
Việc chấp hành pháp luật tố tụng của Thẩm phán Hội đồng xét xử từ khi
thụ vụ án cho đến khi xét xử: Thẩm phán Hội đồng xét xử đã thực hiện đúng
và đầy đủ trình tự thủ tục theo quy định của Bộ luật tố tụng Dân sự;
Về chấp nh pháp luật của những người tham gia tố tụng: Nguyên đơn
thực hiện đúng quy định vquyền và nghĩa vụ theo quy định của Bluật tố tụng
n sự. Bđơn vắng mặt nên Toà án tiến hành xét xvắng mặt bđơn là phù hợp
quy định tại Điều 227 Bộ luật tố tụng dân sự.
Về việc giải quyết vụ án: Đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu khi
kin ca ch Th Ngc D đối vi ch Thị Kim H anh Phạm Cao Đ v
Tranh chp hp đồng vay tài sn;
Buc ch H, anh Đnghĩa v liên đới tr cho ch D s tin vay 900.000.000
đồng và tính lãi sut theo yêu cu ca ch D.
Về án phí dân s thẩm: Buộc chị H, anh Đ phải chịu tiền án phí theo quy
định pháp luật;
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các chứng cứ, tài liệu trong hồ vụ án được xem xét tại
phiên toà và ý kiến của Đại diện viện kiểm sát, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Vtố tụng: Bị đơn đã được triệu tập hợp lệ nhiều lần nhưng vắng mặt
nên Toà án tiến hành xét xvắng mặt phù hợp quy định tại Điều 227 B luật t
tụng dân sự.
[2] Trong qtrình giải quyết ván; nguyên đơn chị D, bđơn chị H
thống nhất xác nhận: Vào ngày 15/01/2025 (DL), chị D có cho chị H anh Đ vay
3
số tiền 900.000.000 đồng. Do các đương sự thống nhất xác nhận nên đây tình
tiết sự kiện không cần phải chứng minh.
[3] Anh Đ đã được a án tống đạt hợp lệ các văn bản tố tụng nhưng vắng
mặt, không trình bày ý kiến đối với yêu cầu của nguyên đơn tài liệu chứng cứ
kèm theo, yêu cầu phản tố (nếu có). Do đó, Tòa án căn cứ vào ý kiến trình bày của
chị H và các tài liệu, chứng cứ trong hồ để giải quyết vụ án phù hợp quy
định pháp luật.
[4] Xét thy, chứng cdo nguyên đơn cung cấp bđơn đã thừa nhận nên
có đủ căn cđể xác định chị H, anh Đvay và hiện nay còn ncủa chị D số tiền
900.000.000 đồng. Do chị H, anh Đ không thực hiện nghĩa vtrả nợ như tho
thuận nên chị D khi kiện yêu cầu chị H, anh Đ trtiền ngốc và tính lãi phù
hợp.
Xét yêu cầu tính lãi suất theo mức lãi suất 0,83%/tháng tính tngày vay
15/01/2025 đến ngày xét x(29/4/2025) phù hợp quy định tại Điều 468 Bộ luật
dân s nên chấp nhận. Tin i được tính là 25.896.000 đồng (900.000.000 đồng x
0,83%/tháng x 3 tháng 14 ngày). Ghi nhận chị D thống nhất xác nhận đã nhận của
chị H s tiền 10.800.000 đồng và đồng ý khấu trừ vào tiền lãi chH, anh Đ phải
trả.
[5] T những phân tích và nhn định trên, xét thy yêu cầu của chị D là có
căn cứ chấp nhận. Buộc chị H, anh Đ nghĩa vliên đới trcho chị D stiền
tổng cộng 915.096.000 đồng; trong đó tiền gốc 900.000.000 đồng và tiền i
15.096.000 đồng.
[6] Xét đề nghị của Đại diện Viện kiểm sát là phù hợp với các tình tiết, nội
dung của vụ án nên Hội đồng xét xử chấp nhận.
[7] Về án phí dân sự thẩm: Chị H, anh Đ phải chịu án phí theo quy định
của pháp luật;
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ Điu 463, 466; 468 B lut dân s năm 2015;
Căn cĐiều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH ngày 30 tháng 12 năm
2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về án phí, lệ phí Tòa án;
1. Chp nhn yêu cu khi kin ca ch Th Ngc D đối vi ch Thị
Kim H và anh Phạm Cao Đ v Tranh chp hợp đồng vay tài sn;
Buc ch Vũ Thị Kim H và anh Phạm Cao Đ có nghĩa v liên đới tr cho ch
D s tin vay tổng cộng 915.096.000 (chín trăm mười lăm triệu, không trăm chín
mươi sáu nghìn) đồng; trong đó tiền gốc 900.000.000 đồng và tiền lãi 15.096.000
đồng.
2. Kể từ ngày Bản án hiệu lực pháp luật, người được thi hành án đơn
yêu cầu thi hành án, nếu người phải thi hành án chưa thi hành xong số tiền nêu
trên thì hàng tháng người phải thi hành án còn phải chịu thêm khoản tiền lãi theo
4
mức lãi suất quy định tại Khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự 2015 tương ứng với số
tiền và thời gian chậm thi hành án.
3. Về án phí dân sự sơ thẩm:
ChThị Kim H và anh Phạm Cao Đ phải chịu 39.452.800 đồng tiền án
phí;
Chị D không phải chịu tiền án phí. Hoàn trả cho chị D số tiền tạm ứng đã
nộp 19.500.000 đồng theo biên lai thu s0008500 ngày 22 tháng 01 năm 2025
của Chi cục thi hành án dân sự huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh.
4. c đương sự được quyền kháng cáo Bản án lên Tòa án nhân dân tỉnh
Tây Ninh trong hạn 15 ngày tính từ ngày nhận được Bản án hoặc Bản án được
niêm yết hợp lệ.
5. Trong trường hợp Bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi
hành án dân sự tngười được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân s
quyền thothuận thi hành, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật thi hành án
dân sự, thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi
hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND H. Dương Minh Châu;
- Chi cục THADS H. Dương Minh Châu;
- TAND tỉnh Tây Ninh;
- Lưu VT;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN T
đã ký
Nguyễn Văn Lắm
Tải về
Bản án số 53/2025/DS-ST Bản án số 53/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 53/2025/DS-ST Bản án số 53/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất