Bản án số 39/2021/HNGĐ-ST ngày 03/01/2022 của TAND huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái về tranh chấp về nuôi con, chia tài sản của nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn hoặc hủy kết hôn trái pháp luật
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 39/2021/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 39/2021/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 39/2021/HNGĐ-ST ngày 03/01/2022 của TAND huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái về tranh chấp về nuôi con, chia tài sản của nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn hoặc hủy kết hôn trái pháp luật |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp về nuôi con, chia tài sản của nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn hoặc hủy kết hôn trái pháp luật |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Văn Yên (TAND tỉnh Yên Bái) |
Số hiệu: | 39/2021/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 03/01/2022 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | 1. Về quan hệ hôn nhân |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN VĂN YÊN - TỈNH YÊN BÁI
Bản án số: 39/2021/HNGĐ-ST
Ngày: 18/8/2021
V/v: “Không công nhận quan hệ vợ
chồng”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN VĂN YÊN, TỈNH YÊN BÁI
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Đình Lâm
Các Hội thẩm nhân dân: 1. Bà Trần Thị Bích Huề
2. Bà Hà Thị Minh Quế
Thư ký phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Thu Trang, Thư ký Tòa án nhân dân huyện
Văn Yên, tỉnh Yên Bái.
Ngày 18 tháng 8 năm 2021 tại trụ sở Toà án nhân dân huyện Văn Yên, tỉnh Yên
Bái xét xử sơ thẩm công khai vụ án dân sự thụ lý số: 178/2021/TLST-HNGĐ, ngày
14 tháng 7 năm 2021 về việc: “Không công nhận quan hệ vợ chồng” theo Quyết định
đưa vụ án ra xét xử số: 40/2021/QĐXXST-HNGĐ ngày 29 tháng 7 năm 2021 giữa
các đương sự:
1. Nguyên đơn: Chị Phùng Thị C, sinh năm 1981. Có mặt.
Địa chỉ: Thôn N, xã C, huyện V, tỉnh Yên Bái.
2. Bị đơn: Anh Đỗ Văn Đ, sinh năm 1973.
(Có đơn đề nghị xét xử vng mặt)
Địa chỉ: Thôn N, xã C, huyện V, tỉnh Yên Bái.
.
NỘI DUNG V ÁN:
Theo đơn khởi kiện đề ngày 14-7-2021 bản tự khai cùng các tài liệu có trong hồ
sơ và tại phiên tòa nguyên đơn chị Phùng Thị C trình bày:
Chị và anh Đỗ Văn Đ tự nguyện sống chung sống như vợ chồng từ năm 1998 tại
xã C, huyện V, tỉnh Yên Bái khi sống cùng nhau chị và anh Đ có tổ chức đám cưới
theo phong tục địa phương nhưng không đăng ký kết hôn khi sống cùng nhau chị và
anh Đ hạnh phc đến năm 2016 thì phát sinh mâu thun nhiều lần chị và anh Đ cãi
nhau nguyên nhân do quan đim sống bt đồng, tính cách không hợp nhau những
mâu thun đó chị và anh Đ đã nhiều lần hòa giải nhưng không được. Từ năm 2017
đến nay chị và anh Đ không sống cùng nhau nữa và không còn quan tâm đến nhau,
chị C và anh Đ không đăng ký kết hôn nên chị C đề nghị Toà án giải quyết không
công nhận chị và anh Đỗ Văn Đ là vợ chồng.
2
Về con chung: Chị và anh Đỗ Văn Đ có 02 con chung cháu Đỗ Thị T, sinh ngày
28 tháng 02 năm 2000 và cháu Đỗ Thị T1, sinh ngày 26 tháng 7 năm 2002. Hiện nay
hai cháu đã đến tuổi trưởng thành nên chị C không đề nghị Tòa án giải quyết
Về chia tài sản và nợ chung: Chị và anh Đỗ Văn Đ không có tài sản chung và không
nợ ai nên chị C không đề nghị Tòa án giải quyết.
Tại phiên tòa, bị đơn anh Đỗ Văn Đ có đơn đề nghị xét xử vắng mặt, nhưng tại bản
tự khai có trong hồ sơ anh Đ trình bày.
Anh Đỗ Văn Đ xác nhận về thời gian chung sống với nhau và mâu thun vợ
chồng như chị Phùng Thị C đã trình bày là đng. Anh Đ và chị C sống cùng nhau
nhưng không đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật nên anh Đ đề nghị Tòa án
giải quyết không công nhận anh và chị C là vợ chồng.
Về con chung: Anh và chị Phùng Thị C có 02 con chung cháu Đỗ Thị T, sinh
ngày 28 tháng 02 năm 2000 và cháu Đỗ Thị T1, sinh ngày 26 tháng 7 năm 2002.
Hiện nay hai cháu đã đến tuổi trưởng thành nên anh Đ không đề nghị Tòa án giải
quyết
Về chia tài sản và nợ chung: Anh và chị Phùng Thị C không có tài sản chung và
không nợ ai nên anh Đ không đề nghị Tòa án giải quyết.
NHN ĐNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án, được xem xét tại phiên
tòa Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về thẩm quyền giải quyết: Tranh chp giữa các bên đương sự là yêu cầu Tòa
án không công nhận vợ chồng thuộc lĩnh vực Hôn nhân và gia đình bị đơn cư tr tại
xã C, huyện V, tỉnh Yên Bái nên vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án nhân dân
huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái theo quy định tại khoản 8 Điều 28; đim a khoản 1 Điều 35 và
đim a khoản 1 Điều 39 của Bộ luật tố tụng dân sự.
[2] Về tố tụng: Nguyên đơn chị Phùng Thị C có mặt tại phiên tòa, bị đơn anh Đỗ
Văn Đ có đơn đề nghị xét xử vng mặt. Căn cứ vào khoản 1 Điều 228 Bộ luật Tố
tụng dân sự. Tòa án tiến hành xét xử vng mặt bị đơn.
[3] Về quan hệ hôn nhân: Chị Phùng Thị C và anh Đỗ Văn Đ tự nguyện sống
chung như vợ chồng từ năm 1998 nhưng không đăng ký kết hôn tại Uỷ ban nhân dân
cp xã nơi cư tr của một trong hai bên là vi phạm Điều 8 Luật hôn nhân và gia đình
năm 1986; đim b mục 3 Nghị quyết số 35/2020/NQ-QH ngày 09 tháng 6 năm 2000
của Quốc hội về việc thi hành luật hôn nhân và gia đình và vi phạm Điều 9 luật hôn
nhân gia đình năm 2014. Nay chị C và anh Đ đều đề nghị Tòa án không công nhận là
vợ chồng nên căn cứ vào Điều 14 Luật HNGĐ năm 2014 và khoản 4 Điều 3 Thông tư
liên tịch số: 01/2016/TTLT-TATC-VKSNDTC-BTP ngày 06 tháng 01 năm 2016 của
Toà án nhân dân tối cao, Viện kim sát nhân dân tối cao và Bộ tư pháp chp nhận
đơn khởi kiện đề nghị Tòa án không công nhận vợ chồng của chị Phùng Thị C đối
với anh Đỗ Văn Đ là phù hợp.
[4] Về con chung: Chị Phùng Thị C và anh Đỗ Văn Đ có 02 con chung cháu Đỗ
Thị T, sinh ngày 28 tháng 02 năm 2000 và cháu Đỗ Thị T1, sinh ngày 26 tháng 7 năm
2002. Hiện nay hai cháu đã đến tuổi trưởng thành, chị C và anh Đ đều không đề nghị
Tòa án giải quyết nên Hội đồng xét xử không xem xét.
[5] Về tài sản và công nợ chung: Chị Phùng Thị C và anh Đỗ Văn Đ đều không đề
nghị Tòa án giải quyết nên Hội đồng xét xử không xem xét.
3
[6] Về án phí: Chị Phùng Thị C phải chịu tiền án phí dân sự sơ thẩm theo quy định
của pháp luật. Anh Đỗ Văn Đ không phải chịu tiền án phí dân sự sơ thẩm.
[7] Về quyền kháng cáo: Các đương sự có quyền kháng cáo theo quy định của pháp
luật.
Vì các lẽ trên
QUYẾT ĐNH:
Áp dụng khoản 8 Điều 28; đim a khoản 1 Điều 35 và đim a khoản 1 Điều 39;
khoản 4 Điều 147; khoản 1 Điều 228; Điều 271 và Điều 273 của Bộ luật tố tụng dân
sự; khoản 1 Điều 9; khoản 1 Điều 14; khoản 2 Điều 53 của Luật hôn nhân và gia đình;
Đim a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội về án phí và lệ phí tòa án.
1. V quan hệ hôn nhân: Chp nhận yêu cầu khởi kiện của Nguyên đơn, không
công nhận chị Phùng Thị C và anh Đỗ Văn Đ là vợ chồng.
2. V án phí: Chị Phùng Thị C phải chịu 300.000 đồng tiền án phí dân sự sơ thẩm,
nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí chị C đã nộp là 300.000 đồng theo biên lai
số: AA/2017/0005615, ngày 14-7-2021 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Văn
Yên, tỉnh Yên Bái (chị C đã nộp đủ tiền án phí dân sự sơ thẩm)
Án xử công khai sơ thẩm, Chị Phùng Thị C có mặt tại phiên tòa có quyền kháng cáo bản
án trong hạn 15 ngày k từ ngày tuyên án. Anh Đỗ Văn Đ vng mặt tại phiên tòa có
quyền kháng cáo bản án trong hạn 15 ngày k từ ngày nhận được bản án hoặc được
niêm yết.
Nơi nhận:
- Tòa án tỉnh Yên Bái;
- VKSND huyện Văn Yên;
- Chi cục THADS huyện Văn Yên;
- Các đương sự;
- UBND xã C,
huyện V, tỉnh Yên Bái;
- Lưu hồ sơ, TA.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN-CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Đình Lâm
4
5
6
7
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa
Nguyễn Đình Lâm
8
9
10
11
12
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 28/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 20/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 14/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 14/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 08/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 08/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 24/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 22/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 11/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 21/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 07/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm