Bản án số 34/2025/HNGĐ-ST ngày 26/08/2025 của TAND tỉnh Tuyên Quang về vụ án ly hôn do một bên ở nước ngoài

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 34/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 34/2025/HNGĐ-ST ngày 26/08/2025 của TAND tỉnh Tuyên Quang về vụ án ly hôn do một bên ở nước ngoài
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn do một bên ở nước ngoài
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: 34/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 26/08/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
Bản án số: 34/2025/HNGĐ-ST
Ngày 26 - 8 - 2025
“V/v Ly hôn có yếu t nước ngoài”.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CỘNG HÒA XÃ HỘI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
- Thành phần Hội đồng xét xử thẩm gồm có:
Thẩm phán - Ch to phiên toà: Ông Phúc An Hoành.
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Trần Thanh Hải và bà Tăng Thị Dương.
- Thư phiên toà: Ông Nguyễn Thành Nam - Thư Toà án nhân dân
tỉnh Tuyên Quang.
- Đại din Vin kiểm sát nhân dân tỉnh Tuyên Quang tham gia phiên tòa:
Bà Đào Thị Ho - Kiểm sát viên.
Ngày 26 tháng 8 năm 2025, ti tr s Toà án nhân dân tỉnh Tuyên Quang
m phiên toà xét xử thẩm công khai vụ án thụ số 23/2025/TLST-HNGĐ
ngày 09 tháng 6 năm 2025 về việc “Ly hôn có yếu t ớc ngoài”.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x s 24/2025/QĐXXST-HNGĐ, ngày
30 tháng 7 năm 2025 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ch La Th D, sinh năm 1984;
Nơi ĐKTT: Thôn B, T, huyện N, tỉnh Tuyên Quang (nay thôn B,
N, tỉnh Tuyên Quang);
Nơi hin nay: S A, đường D, quận X, thành phố Đ, Đài Loan, Trung
Quc. Vng mặt, có đơn đề ngh xét xử vng mt.
Người đại din theo y quyn giao, nhận tài liệu, chng c cho ch La Th
D: Anh Trần Đức M, sinh năm 2000;
Địa ch: A Đại l H, phường N, thành phố V, tỉnh Phú Thọ (nay A Đi
l H, phường N, tỉnh Phú Thọ). Vng mt.
2. B đơn: Anh Trương n S (tên gọi khác: Trương Thanh Q), sinh
m 1986;
Địa ch: Thôn C, T, huyện N, tỉnh Tuyên Quang (nay thôn C, N,
tỉnh Tuyên Quang). Vng mặt, có đơn đề ngh xét xử vng mt.
NI DUNG V ÁN:
* Theo đơn khởi kin, bn t khai nguyên đơn chị La Th D trình bày:
V quan h hôn nhân: Tôi anh Trương Văn S kết hôn trên s t
nguyện đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân T, huyn N, tỉnh Tuyên Quang.
2
Sau khi kết hôn vợ chồng tôi chung sng ti T, huyện N, tỉnh Tuyên Quang;
thời gian đu v chng vn chung sống bình thường, hạnh phúc sau đó do điều
kin kinh tế gia đình khó khăn nên năm 2014 tôi đi xut khẩu lao động sang Đài
Loan. Đến năm 2016 tôi v c mt thời gian nhưng do kinh tế gia đình không
ci thin do anh S không việc làm ổn định nên năm 2018 tôi tiếp tục đi xut
khẩu lao động sinh sống Đài Loan cho đến nay. Khoảng đầu năm 2020 vợ
chng bắt đu xảy ra tranh cãi, mẫu thun; mặc dù đã được gia đình hai bên hòa
giải, tôi cũng nhiu lần tìm cách hàn gắn không kết qu. Nay nhn thấy mâu
thuẫn ngày càng trm trọng, tình cảm không thể hàn gắn, mục đích hôn nhân
không đạt được nên tôi đề ngh Tòa án nhân dân tỉnh Tuyên Quang giải quyết cho
tôi được ly hôn với anh Trương Văn S.
V con chung: Trong thi k hôn nhân chúng tôi ba (03) con chung
cháu Trương Thị Á, sinh ngày 29/02/2004; cháu Trương Thị C, sinh ngày
05/11/2005 và cháu Trương Thị A, sinh ngày 21/11/2007. Hiện nay cháu C, cháu
Á đã đủ 18 tuổi; cháu A đã học xong lớp 12 nhưng chưa đủ 18 tui. Khi ly hôn
tôi đ ngh giao cháu Trương Thị A cho anh S chăm sóc, nuôi dưỡng tôi tự
nguyn cấp dưỡng nuôi cháu A s tiền 2.000.000 đồng/ tháng kể t khi bn
án/quyết định của Tòa án hiệu lực pháp luật đến khi cháu A trưởng thành (đủ
18 tui).
V tài sản chung, vay n chung, nghĩa v chung, công sức đóng góp: Không
đề ngh Tòa án xem xét, giải quyết trong v án này.
Ch La Th D đã có đơn xin xét xử vng mt.
* Ti bn t khai, biên bản làm việc b đơn anh Trương Văn S trình bày:
Tôi và chị La Th D đưc t do tìm hiểu, có tổ chức hôn lễ theo phong tc
địa phương và về chung sng vi nhau t năm 2003 đến ngày 12/12/2008 đăng
kết hôn ti y ban nhân dân T, huyn N, tỉnh Tuyên Quang. Sau khi kết
hôn chúng tôi chung sng ti thôn C, T, huyn N, tnh Tuyên Quang (nay
thôn C, xã N, tỉnh Tuyên Quang). Thời gian đầu v chng vn chung sng hnh
phúc, bình thường. Khoảng năm 2013 ch D đi xut khẩu lao động Đài Loan
được 02 năm đến năm 2015 thì v ớc được gn 01 năm. Đến khoảng năm
2016 ch D tiếp tục đi xut khẩu lao đng tại Đài Loan t đó vợ chồng thường
xuyên xảy ra mâu thuẫn, đến nay mâu thuẫn đã trm trọng, không th hàn gn.
Ch D nộp đơn khi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn, tôi nhất trí ly hôn với
ch La Th D.
Trong thi k hôn nhân tôi và chị D 03 con chung là cháu: Trương Thị
Á, sinh ngày 29/02/2004; cháu Trương Thị C, sinh ngày 05/11/2005 cháu
Trương Thị A, sinh ngày 21/11/2007. Hiện nay cháu Á và cháu C đã đủ 18 tui
và sng t lập, không phụ thuộc gia đình; cháu A đã học xong lớp 12 nhưng chưa
đủ 18 tuổi. Khi ly hôn tôi có nguyn vọng được trc tiếp nuôi con chung là cháu
Trương Thị A không đề ngh ch D phi cấp dưỡng nuôi con chung.
V tài sản chung, vay n chung, cho vay chung: Không có, không đ ngh
Tòa án giải quyết.
Anh Trương Văn S đã có đơn xin xét xử vng mt.
3
* Ti bn t khai cháu Trương Thị A, sinh ngày 21/11/2007 trình bày:
Cháu tên Trương Th A, sinh ngày 21/11/2007; đa ch: Thôn C, xã T, huyn
N, tỉnh Tuyên Quang (nay thuc thôn C, N, tỉnh Tuyên Quang); cháu con
ca b Trương Văn S, sinh m 1986 m La Th D, sinh năm 1984. Trong
trường hp b m cháu ly hôn không chung sng vi nhau nữa cháu nguyn
vng vi b.
Trong h vụ án bị đơn Trương Văn S còn tên gọi khác Trương
Thanh Q đứng tên cha trong giấy khai sinh của cháu Trương Thị A cháu Trương
Th C. Tòa án đã tiến hành xác minh, làm việc vi Ủy ban nhân dân xã N, tnh
Tuyên Quang. Đỗ Vân A1, công chức Văn phòng Hội đồng nhân dân y
ban nhân dân N, tỉnh Tuyên Quang (phụ trách lĩnh vực pháp) cung cấp thông
tin như sau:
Công dân Trương Văn S1; sinh ngày 23/01/1986; căn ớc công dân số
008086010121 do Cc Cảnh sát quản hành chính về trt t hội B C1 cp
ngày 23/01/2021; Nơi thường trú: T, T, huyện N, tỉnh Tuyên Quang; nay
thôn C, xã N, tỉnh Tuyên Quang (do được sp xếp tên đơn vị hành chính xã mi
theo Điu 1 ca Ngh quyết số:1648/NQ/UBTVQH15 ngày 16/6/2025 ca y ban
Thưng v Quc hội khóa XV) công dân Trương Thanh Q, sinh năm 1986
đứng tên cha trong Giấy khai sinh của cháu Trương Thị Á và cháu Trương Thị C
nêu trên, là cùng 01 (một) người.
do: Công dân Trương Văn S1 người dân tộc Dao, tại địa phương
thưng s dụng tên gọi, vần đệm khác (cụ th Trương Thanh Q).
Căn cứ Giy chng nhận đăng ký kết hôn của ông Trương Văn S và bà La
Th D do UBND xã T, huyn N cấp ngày 12/12/2008; cùng với quá trình theo dõi
và quản lý hộ gia đình sinh sống trên địa bàn xã, chúng tôi xác định bà La Th D
đã kết hôn và chung sống với ông Trương Văn S1.
Tại phiên tòa, đại din Vin kiểm sát phát biểu quan điểm:
V t tng: Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư phiên tòa và người tham
gia t tụng trong quá trình giải quyết v án đều đảm bảo đúng quy định.
V nội dung: Đ ngh Hội đồng xét xử căn cứ Điu 28, khoản 3 Điều 35,
khoản 1 Điều 37, khoản 1 Điều 38, khoản 1 Điều 39, Điều 144, khoản 4 Điều 147;
các khoản 2, 4 Điều 207; các Điều 227, 228, 238, 266, 271, 273; điểm d khon 1
Điều 469; điểm e khoản 1 Điều 474; khon 1, khoản 2 Điu 479 ca B lut T
tụng dân sự năm 2015; các Điều 51, 56, 81, 82, 83 Luật Hôn nhân gia đình
năm 2014; Ngh quyết 326/2016/UBTVQH1430/12/2016 ca Ủy ban Thường v
Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, quản và s dụng án phí
lệ phí Tòa án; Nghị quyết s 01/2025/NQ-HĐTP ngày 27/6/2025 của Hội đồng
Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao v ng dẫn áp dụng mt s quy định v
tiếp nhn nhim v, thc hin thm quyn của các Tòa án nhân dân sau 01/7/2025.
V quan h hôn nhân: Chp nhận yêu cầu khi kiện xin ly hôn ca ch La
Th D, x cho ch D được ly hôn với anh Trương Văn S.
V con chung:
4
Cháu Trương Thị Á, sinh ngày 29/02/2004; cháu Trương Thị C, sinh ngày
05/11/2005 đã đ 18 tuổi và sống t lập, không phụ thuộc gia đình, nên Hội đồng
xét xử không xem xét, giải quyết.
Giao cháu Trương Thị A, sinh ngày 21/11/2007 cho anh Trương Văn S
đưc trc tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục.
Ch La Th D có trách nhiệm cấp dưỡng nuôi con chung cháu Trương Thị
A, sinh ngày 21/11/2007 đến khi đủ 18 tui, mc cấp dưỡng 2.000.000
đồng/tháng, phương thức cấp dưỡng theo tháng, thời gian cấp dưỡng t tháng
9/2025. Ch D đưc quyền đi lại, thăm nom con chung mà không ai đưc cn tr
và được quyền yêu cầu thay đổi người trc tiếp nuôi con chung khi ly hôn.
V án phí: Ch La Th D phi chịu 300.000 đồng tiền án phí ly hôn sơ thẩm
và tiền án phí về nghĩa v cấp dưỡng nuôi con chung 300.000 đng; ch D đã np
tin tm ứng án phí ly hôn 300.000 đồng, nên được khu tr vào tiền tm ứng án
phí sơ thẩm đã nộp. Anh S không phải chu tiền án phí ly hôn sơ thẩm.
V quyền kháng cáo: Các đương s đưc quyền kháng cáo bản án theo quy
định của pháp luật.
NHẬN ĐNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liệu có trong hồ sơ vụ án và các chứng c đã được xem
xét tại phiên toà, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] V quan h pháp luật và thẩm quyn gii quyết:
Tranh chp gia ch D, anh S tranh chấp v hôn nhân gia đình theo
quy định ti khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 37, Điều 38 ca B lut T
tụng dân sự. Ch D có đơn xin ly hôn anh S; c hai anh ch đều có quốc tch Vit
Nam nhưng hiện ti ch D đang sinh sống và làm việc ớc ngoài. Vì vậy, vic
gii quyết ly hôn thuộc thm quyn gii quyết của Tòa án nhân dân tỉnh Tuyên
Quang theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 469 ca B lut T tụng dân sự.
Thc hin ngh quyết v sp xếp các đơn vị hành chính trong cả ớc, ngày
27/6/2025 Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao đã ban hành Nghị quyết
s 01/2025/NQ-HĐTP về ng dẫn áp dụng mt s quy định v tiếp nhn nhim
v, thc hin thm quyn của các Toà án nhân dân kể t ngày 01/7/2025. Theo
đó, căn cứ khoản 1 Điều 4 ca Ngh quyết trên, Tòa án nhân dân tỉnh Tuyên Quang
tiếp tc gii quyết v án này do đã thụ lý trước 01/7/2025 nhưng chưa gii quyết
xong, là phù hợp theo quy định pháp luật.
[2] V vic vng mt của các đương sự:
Nguyên đơn chị La Th D, b đơn anh Trương Văn S đều có đơn xin xét xử
vng mặt. Vì vậy, căn cứ khoản 2 Điều 227, Điều 228, Điu 238 ca B lut T
tụng dân sự. Tòa án tiến hành xét xử vng mt ch D, anh S là đúng quy định.
[3] Xem xét yêu cầu khi kin ca ch La Th D:
[3.1] V quan h hôn nhân: Ch La Th D anh Trương Văn S (Trương
Thanh Q) kết hôn trên cơ s t nguyện, có chứng nhn kết hôn theo Giy chng
nhn kết n số 22/2008 cấp ngày 12 tháng 12 m 2008 ti y ban nhân dân
5
T, huyn N, tỉnh Tuyên Quang (nay UBND N, tỉnh Tuyên Quang),
hôn nhân hợp pháp. Li khai ca ch D, anh S đều th hin cuc sốngn nhân
không còn hạnh phúc, thường xuyên mâu thuẫn, không n kh năng hàn gắn;
anh S nhất trí với yêu cu khi kiện xin ly hôn ca ch D và đồng ý ly hôn. Căn
c Điều 51, Điu 56 Luật Hôn nhân gia đình m 2014, cn chp nhận yêu
cu khi kiện xin ly hôn của ch La Th D, x cho anh ch D được ly hôn với anh
Trương Văn S.
[3.2] V con chung: Ch La Th D anh Trương Văn S (Q) ba (03) con
chung cháu Trương Thị Á, sinh ngày 29/02/2004; cháu Trương Thị C, sinh
ngày 05/11/2005 và cháu Trương Thị A, sinh ngày 21/11/2007. Hiện nay cháu C,
cháu Á đã đủ 18 tuổi; cháu A đã học xong lớp 12 nhưng chưa đ 18 tui. Do hin
nay ch D đang sinh sống, làm việc Đài Loan không có khả năng trực tiếp thc
hin việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con được nên khi ly hôn chị
D đề ngh giao cháu Trương Thị A cho anh S chăm sóc, nuôi dưỡng và chị D t
nguyn cấp dưỡng nuôi cháu A s tiền 2.000.000 đồng/tháng kể t khi bn
án/quyết định của Tòa án hiệu lực pháp luật đến khi cháu A trưởng thành (đủ
18 tui); anh S đồng ý ly hôn khi ly hôn anh nguyện vọng được trc tiếp
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục cháu A đến khi cháu đủ 18 tuổi, không yêu cu
ch D cấp dưỡng nuôi con chung. Mặc anh S không yêu cầu nhưng chị D t
nguyn cấp dưỡng nuôi con chung, việc cấp dưỡng nuôi con chung là có li cho
cháu A. Do vậy, để đảm bo quyn li v mi mặt cho cháu A, Hội đồng xét xử
thy cần giao cháu A cho anh S trc tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục sau khi
ly hôn, chị D nghĩa v cấp dưỡng nuôi cháu A s tiền 2.000.000 đồng/tháng,
đưc quyền đi lại, thăm nom con chung sau khi ly hôn mà không ai đưc cn tr
được quyền yêu cầu thay đổi người trc tiếp nuôi con chung sau khi ly hôn
theo quy định, là phù hợp theo quy định của pháp luật.
[3.3] V tài sản chung, vay n chung các nghĩa vụ tài chính khác: Chị
D, anh S đều không yêu cầu Tòa án xem xét, gii quyết, nên Hội đồng xét xử
không xem xét.
[4] V án phí: Chị La Th D phi chịu 300.000 đồng tiền án phí ly hôn
thẩm và tiền án phí v nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung 300.000 đng; ch D
đã nộp tin tm ứng án phí ly hôn 300.000 đồng, nên được khu tr vào tiền tm
ứng án phí sơ thẩm đã nộp. Anh S không phải chu tiền án phí ly hôn sơ thẩm.
[5] V quyền kháng cáo: Các đương sự quyền kháng cáo bản án theo
quy định của pháp luật.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c Điu 28, khoản 3 Điều 35, khoản 1 Điều 37, khoản 1 Điều 38, khon
1 Điều 39, Điu 144, khoản 4 Điều 147; các khoản 2, 4 Điều 207; các Điều 227,
228, 238, 266, 271, 273; điểm d khoản 1 Điều 469; điểm e khoản 1 Điu 474;
khon 1, khoản 2 Điều 479 ca B lut T tụng dân s năm 2015; các Điu 51,
56, 81, 82, 83 Luật Hôn nhân gia đình năm 2014; Nghị quyết
6
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường v quc hi quy
định v mc thu, min, gim, thu, np, quản sử dụng án phí l phí Tòa
án; Ngh quyết s 01/2025/NQ-HĐTP ngày 27/6/2025 Hội đồng Thẩm phán Tòa
án nhân dân tối cao v ng dẫn áp dụng mt s quy định v tiếp nhn nhim
v, thc hin thm quyn của các Tòa án nhân dân.
Chp nhận yêu cầu khi kin ca ch La Th D.
Tuyên xử:
1. V quan h hôn nhân: Xử cho ch La Th D được ly hôn với anh Trương
Văn S, theo Giy chng nhn kết hôn số 22/2008 cấp ngày 12 tháng 12 năm 2008
ti Ủy ban nhân dân xã T, huyn N, tỉnh Tuyên Quang (nay Ủy ban nhân dân
xã N, tỉnh Tuyên Quang).
2. V con chung:
Cháu Trương Thị Á, sinh ngày 29/02/2004; cháu Trương Thị C, sinh ngày
05/11/2005 đã đ 18 tuổi và sống t lập, không phụ thuộc gia đình, nên Hội đồng
xét xử không xem xét, giải quyết.
Giao cháu Trương Thị A, sinh ngày 21/11/2007 cho anh Trương Văn S
đưc trc tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục.
Ch La Th D có trách nhiệm cấp dưỡng nuôi con chung cháu Trương Thị
A, sinh ngày 21/11/2007 đến khi đ 18 tui, mc cấp dưỡng 2.000.000
đồng/tháng, phương thức cấp dưỡng theo tháng, thời gian cấp dưỡng t tháng
9/2025. Ch D đưc quyền đi lại, thăm nom con chung mà không ai đưc cn tr
và được quyền yêu cầu thay đổi người trc tiếp nuôi con chung khi ly hôn.
3. V i sản chung, vay n chung, nghĩa vụ chung: Ch D, anh S không đề
ngh gii quyết, nên Hội đồng xét xử không xem xét.
4. V án phí ly hôn sơ thẩm:
Ch La Th D phi chịu 300.000 đồng tiền án phí ly hôn thẩm 300.000
đồng tiền án phí v nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung, tổng 600.000 đồng;
đưc tr vào số tin tm ứng án phí sơ thẩm ch D đã nộp 300.000 đồng theo
Giy thu tin tm ứng án phí, lệ pTòa án số 000004801636 ngày 09/6/2025 (tại
Biên lai thu tạm ứng án phí, l phí Tòa án số 28, hiệu BLTU/25, ngày 11/6/2025
ti Cục Thi hành án dân s tỉnh Tuyên Quang (nay Thi hành án dân sự tnh
Tuyên Quang); ch La Th D còn phải nộp 300.000 đồng tiền án phí. Anh Trương
Văn S không phải chịu án phí.
5. V quyền kháng cáo bản án:
Nguyên đơn ch La Th D quyền kháng cáo bản án trong thời hn 01
(một) tháng, kể t ngày nhận được bn án hoặc bản án được niêm yết công khai.
B đơn anh Trương n S quyền kháng cáo bản án trong thời hn 15
ngày, kể t ngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết công khai.
Trường hp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân s
quyn tho thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, t nguyện thi hành án
hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các điều 6, 7, 7a 9 Lut Thi
7
hành án dân sự; thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy đnh tại Điều 30
Luật Thi hành án dân sự./.
Nơi nhận:
- Tòa phúc thẩm TANDTC tại Hà Nội;
- Viện Công tố và KSXXPT tại HN;
- VKSND tỉnh Tuyên Quang;
- Thi hành án dân sự tỉnh Tuyên Quang;
- UBND xã Nà Hang, tỉnh Tuyên Quang;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CH TỌA PHIÊN TÒA
Phúc An Hoành
8
CÁC HI THẨM NHÂN DÂN
Trn Thanh Hi Tăng Thị Dương
THẨM PHÁN - CH TỌA PHIÊN TÒA
Phúc An Hoành
Tải về
Bản án số 34/2025/HNGĐ-ST Bản án số 34/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 34/2025/HNGĐ-ST Bản án số 34/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất