Bản án số 32/2023/DS-ST ngày 30/03/2023 của TAND huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 32/2023/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 32/2023/DS-ST ngày 30/03/2023 của TAND huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Châu Thành (TAND tỉnh Tây Ninh)
Số hiệu: 32/2023/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 30/03/2023
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc:
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CHÂU THÀNH
TỈNH TÂY NINH
Bản án số: 32/2023/DS-ST
Ngày: 30-3-2023
V/v tranh chp hp đồng vay
tài sản
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CHÂU THÀNH, TỈNH TÂY NINH
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Hồ Thị Bảo Ngọc
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Mai Trần Phúc
Ông Lâm Văn Be
- Thư ký phiên tòa: Bà Nguyễn Vương Lệ Hng, là Thư ký Tòa án nhân dân
huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh tham
gia phiên tòa: Ông Võ Minh Mẫn – Kiểm sát viên.
Trong ngày 13 ngày 30 tháng 3 năm 2023, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện
Châu Thành, tnh Tây Ninh xét x thẩm công khai
vụ án dân sự thụ số:
210/2022/TLST-DS ngày 12 tháng 7 năm 2022 về việc tranh chấp hợp đồng vay tài
sản, theo Quyết định đưa vụ án ra xét x s: 13/2023/QĐXX-ST ngày 13 tháng 01
năm 2023, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ch Nguyn Th Thu N, sinh năm 1977; cư trú tại: S D, Hm
A, đường T, khu ph C, Phường A, thành ph T, tnh Tây Ninh, đơn xin vắng
mt.
- B đơn: Ch Phan Th O, sinh năm 1978 và anh Nguyn Trung H, sinh năm
1975; cư trú tại: T F, p T, xã T, huyn C, tnh Tây Ninh, vng mt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khi kin các li khai trong quá trình giải quyết vụ án, tại
phiên tòa, nguyên đơn – chị Nguyễn Thị Thu N trình bày:
Chị và chị O, anh H là bạn bè.
Do ch và ch O, anh H bn thân thiết nên ch O, anh H có vay ca ch
khon tin c th như sau:
- Ngày 07-4-2019, cho ợn 20.000.000 đồng, hn tr trong vòng 01 tháng
trả, không có thỏa thuận lãi suất.
- Ngày 17-5-2019, cho mượn 20.000.000 đồng, hn tr trong 05 tháng, ch O
ợn để đóng tiền hc cho con, không có tha thun lãi suất.
- Ngày 07-7-2019, cho mượn 50.000.000 đng, hn tr trong vòng 02 tháng,
chị O mượn để đặt cọc mua đất, không thỏa thuận lãi suất, giấy nợ này xóa từ
30.000.000 đồng sau đó ghi 50.000.000 đồng, hoàn toàn do ch O ghi, vì chị O
ghi nhầm nên ghi lại, thực chất là chị O mượn 50.000.000 đồng.
- Ngày 18-12-2019, cho mượn 30.000.000 đồng, mượn giùm cho em của chị
O tên Mỹ D, hẹn trả trong vòng 02 tháng, không có thỏa thuận lãi suất.
- Ngày 24-7-2019, cho mượn 40.000.000 đồng, mượn để tr tiền đất, mượn
tm, không tha thun lãi suất.
- Ngày 25-12-2019, cho mượn 10.000.000 đồng, mượn để mua đồ phụ liệu
uốn tóc, hẹn trả trong vòng 01 tuần lễ, không có thỏa thuận lãi suất.
- Ngày 15-5-2021, cho mượn 10.000.000 đồng, hn tr trong vòng 20 ngày,
lãi 2%/tháng, đóng được 02 tháng thì ngưng cho đến nay.
- Ngày 04-01-2022, cho mượn 20.000.000 đồng, hn trả trong vòng 02 tháng,
lãi 2%/tháng, đóng được 02 tháng thì ngưng cho đến nay;
Tng cng 200.000.000 đồng, trong đó 170.000.000 đồng cho mượn không
có tin lãi, chị đã đòi nhiều lần nhưng chị O không tr.
Ch O ngh nghip ổn định, thu nhp cao nên ch cho ch O n tin
nhiu ln. Các lần cho mượn tiền đều riêng bit, ch O đều nhn tin ca ch, không
có vic cng dn lãi thành gốc. Ch tin tưởng ch O là bn bè thân thiết nên liên tiếp
cho ch O n tin. Chị yêu cầu chị O viết giy cht n nhưng chị O nói ch
bạn bè đã ghi các giấy nợ trước ri nên không cn phi viết li giy n.
Anh H kêu ch O n tin ca ch, anh H biết việc mượn tiền nhưng do chị
chơi thân với ch O nên ch ch O ký tên. Chị xác định đây là n chung ca v
chng ch O, anh H.
Nay ch khi kin yêu cu ch O, anh H cùng liên đi tr cho ch 200.000.000
đồng, không yêu cu tr tin n lãi.
B đơn chị Phan Th O anh Nguyn Trung H đưc triu tp hp l
nhiu lần nhưng vẫn vng mặt, không có văn bản trình bày:
Tại phiên tòa, đại din Vin kim sát nhân n huyện Châu Thành, tnh
Tây Ninh phát biểu quan điểm:
V th tc t tng: Hội đồng xét x, Thẩm phán và Thư ký phiên tòa đã tuân
thủ đúng theo quy định của Bộ luật Tố tng dân s. Vic chp hành của người tham
gia t tng thc hin đúng theo quy định ca B lut Tố tụng dân sự.
V nội dung: Căn c Điu 463, 466, 469, 470 ca B lut Dân s năm 2015
và Ngh quyết s: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016, của Ủy ban Thường v
Quc hi quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun và sử dụng án phí và
lệ phí Tòa án, đ ngh Hội đồng xét x:
- Chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca ch N đối vi ch O, buc ch O
trách nhim tr ch N s tin vay gốc 150.000.000 đng, ghi nhn không yêu
cu tính tin lãi.
- Không chấp nhận yêu cầu buộc chị O trả số tiền vay gốc là 50.000.000 đồng
do có sa cha trên giy vay tin.
- Không chấp nhận yêu cầu buộc anh H cùng có trách nhiệm trả nợ với chị O
do không chứng minh được anh H có liên quan đến vic ch O vay tin.
- Các đương sự phi chịu án phí theo quy định.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn cứ vào tài liu, chng c đã đưc kim tra, xem xét ti phiên tòa, kết quả
tranh tụng tại phiên tòa, phát biu ca Kim sát viên, Hi đồng xét x nhận định:
[1] Vthủ tục tố tụng: Chị Nguyễn Thị Thu N khởi kiện chị Phan Thị O và
anh Nguyễn Trung H, cư trú tại p T, xã T, huyn C, tnh Tây Ninh, yêu cầu trả số
tiền ngốc 200.000.000 đồng. Do đó Tòa án nhân dân huyn Châu Thành, tỉnh
Tây Ninh thụ giải quyết xác đnh quan h tranh chp hợp đng vay tài sn là
đúng theo Điều 26; điểm a khoản 1 Điều 39 ca B lut T tng dân s.
Xét yêu cu khi kin của nguyên đơn thì thấy rằng:
[2] Chị N xuất trình bản chính các Giấy mượn tin ghi các ngày 29-3-2019 s
tiền 10.000.000 đồng, ngày 07-4-2019 s tiền 20.000.000 đồng, 17-5-2019 s tin
20.000.000 đồng, 07-7-2019 s tiền 50.000.000 đồng, 24-7-2019 stiền 40.000.000
đồng, 18-12-2019 s tin 30.000.000 đồng, 15-5-2021 s tiền 10.000.000 đồng, 04-
01-2022 s tiền 20.000.000 đồng do chị O viết và ký tên Phan Thị O.
Qua xác minh chính quyền địa phương thể hin ch O, anh H h khu
thưng trú ti T F, p T, T, huyn C, tnh Tây Ninh nhưng thường xuyên vng
mt địa phương, thỉnh thoảng về nhà. Tòa án đã tiến hành tống đt, niêm yết
hp l Thông báo th lý vụ án, các tài liệu chứng cứ kèm theo đơn khi kin; Thông
báo v vic thu thập được các tài liu chng c các giấy mượn tin nêu trên; Thông
báo kết qu phiên hp công khai chng c và hòa giải nhưng chO, anh H không có
văn bản trình bày ý kiến nên xem như là chị O, anh H đồng ý, không phản đối các
chng c ch N cung cp.
Do đó, cần xác đnh các giấy nợ chị N xuất trình là có thật. Tuy nhiên, chị N
không khởi kiện yêu cu ch O tr 10.000.000 đng theo giấy ghi ngày 29-3-2019,
do đó không xem xét đi vi khon tin 10.000.000 đồng theo Giấy mượn tin ghi
ngày 29-3-2019.
Trong các giấy mượn tin ch N cung cp, không có giấy nợ ghi ngày 25-12-
2019, khoản tiền 10.000.000 đồng. Ngoài ra, ch N không cung cấp được chng c
nào chng minh khoản vay 10.000.000 đồng ghi ngày 25-12-2019 nên không căn
c chp nhn.
[3] Riêng Giấy mượn tin ghi ngày 07-7-2019 sa cha t 30.000.000 đồng
thành 50.000.000 đng Giấy mượn tin ghi ngày 18-12-2019 sa cha t
10.000.000 đồng thành 30.000.000 đồng, không ghi chú v do sa cha, không
đối chất được vi ch O mà ch có li trình bày một phía của chị N. Do đó ch chp
nhn s tin n ca Giấy n tin ghi ngày 07-7-2019 30.000.000 đồng và s
tin n ca Giấy mượn tin ghi ngày 18-12-2019 là 10.000.000 đồng.
[4] Trong các giấy mượn tin ch N cung cp, ch có giy ghi ngày 15-5-2021
là có thi hạn, tuy nhiên cũng đã quá thời hạn trả nợ nên thuộc trường hợp quy đnh
ti khoản 1 Điều 470 ca B lut Dân s.
Các giấy mượn tin còn lại không ghi thời hạn, không ghi lãi suất, hợp đồng
vay không k hn, không lãi. Theo khoản 1 Điu 469 ca B lut Dân s quy
định: “Đi vi hợp đồng vay không k hn và không có lãi thì bên cho vay có quyền
đòi lại tài sản và bên vay cũng có quyền trả nợ bất cứ lúc nào, nhưng phải báo cho
nhau biết trước mt thi gian hp lý, trừ trường hp có tha thuận khác”. Qua biên
bản xác minh mẹ của chị O là bà Nguyễn Thị G th hin khong tháng 7 năm 2022,
ch N đến nđòi tiền chị O nhiều lần, phù hợp lời trình bày của chN vviệc
đòi tiền nhưng đến nay ch O không tr.
Như vậy đủ cơ sở th hin ch O đã vi phạm nghĩa vụ trả nợ cho chị N.
[5] Từ nhng nhận định trên, cn chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca
ch N đối vi ch O, buc ch O tr cho ch N theo các Giấy mượn tin ghi ngày 07-
4-2019 khoản tiền 20.000.000 đng, 17-5-2019 khoản tiền 20.000.000 đồng, 07-7-
2019 khoản tiền 30.000.000 đồng, 24-7-2019 khoản tiền 40.000.000 đồng, 18-12-
2019 khoản tiền 10.000.000 đồng, 15-5-2021 khoản tiền 10.000.000 đồng, 04-01-
2022 khoản tiền 20.000.000 đồng, tng cộng là 150.000.000 đồng.
Chị N không yêu cầu chị O trả tiền lãi nên cần ghi nhận.
[6] Xét yêu cầu anh H có nghĩa vụ liên đới cùng chị O trả nợ thì thấy rằng, chị
O và anh H vợ chồng nhưng trong các giấy n không th hin mục đích cho n
tin, không ch ký của anh H, chị N không chứng cứ o thhiện đây là nợ
chung ca v chồng. Hơn nữa, ch O và anh H vng mt, không tha nhn mục đích
n tin phc v nhu cu thiết yếu của gia đình. Do đó, không sở xác định
đây là nợ chung ca v chng trong thi k hôn nhân nên không chấp nhận yêu cầu
buộc anh H có nghĩa vụ liên đới cùng chO trả tiền cho chN.
[7] Xét đề ngh của Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Châu Thành là
căn cứ và phù hp với quy định pháp lut nên chp nhn.
[8] Về án phí:
- Chị N phi chu tin án phí đối vi yêu cu khi kiện không được chp nhn
là: 50.000.000 đồng x 5% = 2.500.000 đồng.
- Chị O phải chịu tiền án phí đối vi yêu cu khi kin ch N đưc chp nhn
là: 150.000.000 đồng x 5% = 7.500.000 đồng.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào Điều 463, 466, 469, 470 của Bluật Dân sự; Điu 27, 37 ca Lut
Hôn nhân và gia đình; Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016, ca
Ủy ban Thường v Quc hi quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án. Tuyên xử:
1. Chấp nhận một phần yêu cầu khởi kiện của chị Nguyễn Thị Thu N đối vi
chị Phan Thị O v tranh chp hợp đng vay tài sn.
Buộc chị Phan Thị O có nghĩa vụ trả cho chị Nguyễn Thị Thu N 150.000.000
(mt trăm năm mươi triệu) đồng. Ghi nhận chị N không yêu cầu trả tiền nợ lãi.
Kể từ ngày đơn yêu cầu thi hành án ca người được thi nh án cho đến
khi thi hành án xong, ngưi phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tin
chưa thi hành án theo mức lãi suất quy định tại Điều 357, Điu 468 ca B lut Dân
s.
2. Không chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca ch Nguyn Th Thu N
đối vi ch Phan Th O v s tin n 50.000.000 (năm mươi triệu) đồng.
3. Không chấp nhận một phần yêu cầu khởi kiện của chị Nguyễn Thị Thu N
về việc yêu cầu anh Nguyễn Trung H có nghĩa vụ liên đới ng chị O trả nợ.
4. V án phí dân s sơ thẩm:
Chị N phi chu tin án phí dân s thẩm 2.500.000 (hai triệu năm trăm
nghìn) đồng, khu tr tiền tạm ứng án phí ch N đã nộp 5.000.000 theo Biên lai thu
số: 0017549 ngày 12-7-2022 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Châu Thành,
tỉnh Tây Ninh. Hoàn trả cho chị N tiền tạm ứng án phí chênh lệch là 2.500.000 (hai
triệu năm trăm nghìn) đồng.
Chị O phi chu tin án phí dân s thẩm là 7.500.000 (by triệu năm trăm
nghìn) đồng.
4. Các đương sự trong v án quyền kháng cáo lên Tòa án nhân dân tỉnh
Tây Ninh trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày bản án được tống đạt hoc niêm yết hp
l.
Trường hp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 của Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s quyn
tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b
ng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 của Luật Thi hành án dân s;
thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy đnh tại Điều 30 ca Lut Thi hành án
dân s.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Tây Ninh;
- VKSND tỉnh Tây Ninh;
- VKSND H.Châu Thành;
- CCTHADS H.Châu Thành;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ, tập án.
TM.HỘI ĐỒNG XÉT X THẨM
Tải về
Bản án số 32/2023/DS-ST Bản án số 32/2023/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất