Bản án số 25/2025/HNGĐ-ST ngày 12/03/2025 của TAND TX. Ngã Năm, tỉnh Sóc Trăng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 25/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 25/2025/HNGĐ-ST ngày 12/03/2025 của TAND TX. Ngã Năm, tỉnh Sóc Trăng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TX. Ngã Năm (TAND tỉnh Sóc Trăng)
Số hiệu: 25/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 12/03/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: CHẤP NHẬN CHO LY HÔN
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THỊ XÃ NGÃ NĂM
TỈNH SÓC TRĂNG
Bản án số: 25/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 12/3/2025
V/v Ly hôn.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do – Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THỊ XÃ NGÃ NĂM – TỈNH SÓC TRĂNG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Bà Đặng Thị Vàng
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Hoàng Văn Thái
Ông Trương Văn Nghĩa
- Thư phiên tòa: Thạch Thị Diễm Trinh, Thẩm tra viên Tòa án nhân
dân thị xã Ngã Năm, tỉnh Sóc Trăng.
Trong ngày 12 tháng 3 năm 2025 tại trụ sở Tòa án nhân n thị xã Ngã Năm,
tỉnh Sóc Tng. Xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ số 01/2025/TLST-HN
ngày 07 tháng 01 năm 2025 vviệc Ly hôn. Theo quyết định đưa vụ án ra xét xử số
26/2025/QĐXXST HNGĐ ngày 06 tháng 02 năm 2025 giữac đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Trần D, sinh năm 1953 (Có mặt)
Địa chỉ: ấp V, xã VQ, thị xã N, tnh Sóc Trăng.
- Bị đơn: Bà Nguyễn P, sinh năm 1957 (Vắng mặt)
Địa chỉ: Số nhà T, ấp V, xã VQ, thịN, tỉnh Sóc Trăng.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
1/ Theo đơn khởi kiện lập ngày 28/10/2024, quá trình tố tụng nguyên đơn
ông Trần D trình bày:
Ông và bà Nguyễn P tự nguyện sống chung với nhau như vợ chồng từ năm
1977 đến nay nhưng không đăng kết hôn. Quá trình sống chung thì vợ chồng
ông sáu người con chung tên Trần A, sinh năm 1979, Trần B, sinh năm 1982,
Trần C, sinh năm 1984, Trần E, sinh năm 1988, Trần F, sinh năm 1990, Trần N,
sinh năm 1993. c con của ông hiện nay đều đã trưởng thành, đều vợ,
chồng hết, đều đủ khả năng lao động, đều có cuộc sống gia đình riêng. Ông và bà
P đã ly thân với nhau năm năm nay vì vợ chồng mà sống không có tình, có nghĩa,
mạnh ai nấy sống. n tại phiên tòa hôm nay ông vẫn giữ nguyên yêu cầu ly hôn
với bà Nguyễn P.
Về con chung:c con chung giữa ông và bà P đều đã trưởng thành hết, đều
đủ khảng lao động tự nuôi sống bản thân nên ông không cóu cầu Tòa án xem
t, giải quyết.
2
Về tài sản chung, nợ chung: Tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án xem
xét, giải quyết.
Về nghĩa vụ cấp dưỡng giữa vợ và chồng: không yêu cầu Tòa án xem xét,
giải quyết.
2/ Bị đơn Nguyễn P đã được Tòa án thông báo hợp lệ các văn bản tố
tụng nhưng vẫn không trình bày ý kiến gửi đến Toà án, cũng không đến Tòa án
tham gia phiên tòa
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên
tòa căn cứ o kết quả tranh tụng tại phiên a. Hội đồng t xnhận định:
[1] V ttụng: Bị đơn bà Nguyễn P vắng mặt tại phiên tòa lần thứ hai không
rõ lý do. Do đó Hi đng xét x căn cứ vào điểm b khoản 2 Điều 227 và khoản 3
Điều 228 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 tiến hành xét xử vắng mặt bà P.
[2] Về quan hệ hôn nhân: Ông Trần D Nguyễn P tự nguyện sống
chung với nhau từ năm 1977 đến nay, mặc không đăng kết hôn nhưng
theo quy định tại điểm a khoản 3 Nghị quyết số 35/2000/QH10 ngày 09/6/2000
của Quốc hội xác định quan hệ vợ chồng được xác lập trước ngày 03/01/1987
chưa đăng kết hôn, nếu yêu cầu ly hôn thì Tòa án thụ giải quyết
ly hôn theo quy định của Luật Hôn nhân gia đình năm 2000. Do đó, trường
hợp của ông D P được xác định là hôn nhân thực tế. Ông D trình bày giữa
ông D P đã ly thân với nhau đã 05 năm nay, không còn tình nghĩa vợ
chồng, mạnh ai nấy sống vẫn giữ nguyên yêu cầu ly hôn với bà P. Còn P
thì không đến Tòa án tham gia cũng không thể hiện ý kiến gì. Xét thấy, nền tảng
của mối quan hệ hôn nhân vững chắc việc vchồng yêu thương nhau, quan
tâm, chăm c nhau, tin tưởng tôn trọng lẫn nhau. Trong cuộc sống vợ chồng
của ông D và bà P đã không còn squan tâm dành cho nhau, tình cảm vợ chồng
không còn, tình trạng mâu thuẫn hôn nhân trầm trọng không thể khắc phục.
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 56 của Luật Hôn nhân Gia đình năm
2014, Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu ly hôn của ông D, cho ông D được ly
hôn với bà P.
[3] Về con chung: Ông Trần D bà Nguyễn P sáu con chung. Theo ông
D trình bày c con chung của ông hiện nay đã trưởng thành, đều gia đình
riêng đkhả ng lao động, ông không yêu cầu Tòa án xem xét, giải quyết
về con chung. P cũng không yêu cầu nên Hội đồng xét xử không đặt ra
xem xét, giải quyết.
[4] Về tài sản chung, nchung và nga vụ cp ng giữa v chồng sau khi ly
hôn: Các đương s không có yêu cầu nên Hội đồng xét xử không đặt ra xem xét.
[5] Về án phí thẩm: Căn cứ điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án phí lệ phí Tòa
án buộc ông Trần D phi chịu án phí hôn nhân gia đình thẩm là 300.000
đồng, nhưng ông Trần D đơn xin miễn án phí và hiện nay ông D đã hơn 60 tuổi
thuộc trường hợp người cao tuổi nên n cứ điểm đ khoản 2 Điều 12; Điều 14,
khoản 6 Điều 15 của Nghị quyết s: 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016
3
của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án Hội đồng xét xử miễn toàn bộ án phí
cho ông D. Bà P không phải chịu án phí.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
n cứ khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39;
khoản 4 Điều 147; điểm b khoản 2 Điều 227; khoản 3 Điều 228; Điều 266; Điều
271, Điều 273, Điều 280 của Bluật Tố tụngn sự năm 2015;
Căn cứ điểm a khoản 3 Nghị quyết số 35/2000/QH10 ngày 09/6/2000 của
Quốc hội về việc thi hành Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ khoản 1 Điều 51; khoản 1 Điều 56 của Luật Hôn nhân và Gia đình
năm 2014;
Căn cđiểm đ khoản 2 Điều 12; Điều 14, khoản 6 Điều 15 Nghquyết s
326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định
vmức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sdụng án phí và lphí Tòa án.
* Tuyên x: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của ông Trần D.
1/ Về quan hệ hôn nhân: ông Trần D được ly hôn với bà Nguyễn P.
2/ Về con chung: Hi đồng t xkhông đặt ra xem xét.
3/ Về tài sản chung, nchung nghĩa vụ cấp dưỡng giữa vchồng khi ly
hôn: Hội đồng xét xử không đặt ra xem xét.
4/ Về án phí thẩm: ông Trần D được miễn toàn bộ án phí. Nguyễn P
không phải chịu án phí.
5/ Quyền kháng o: Đương sự mặt quyền kháng cáo bản án này
trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án. Đương sự vắng mặt quyền kháng
cáo bản án này trong thời hạn 15 ngày kể tngày nhận được bn án hoc niêm
yết bản án.
6/ Quyền yêu cầu thi hành án, nghĩa vụ thi hành án, thời hiệu yêu cầu thi
hành án: Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi
hành án dân sự được sửa đổi, bổ sung thì người được thi hành án dân sự, người
phải thi hành án dân sự có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành
án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các
Điều 6, 7, 7a, 7b 9 Luật thi hành án dân sự. Thời hiệu thi hành án đưc thc
hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự đưc sa đổi, bổ sung.
Nơi nhận:
- VKSND thị xã Ngã Năm;
- CCTHADS thị xã Ngã Năm;
- Các đương sự;
- TAND tỉnh Sóc Trăng;
- UBND VQ, TXNN;
- Lưu VT, Hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
4
Đặng Thị Vàng
Tải về
Bản án số 25/2025/HNGĐ-ST Bản án số 25/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 25/2025/HNGĐ-ST Bản án số 25/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất