Bản án số 24/2025/HNGĐ-ST ngày 29/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Hải Phòng, TP. Hải Phòng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 24/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 24/2025/HNGĐ-ST ngày 29/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Hải Phòng, TP. Hải Phòng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 1 - Hải Phòng, TP. Hải Phòng
Số hiệu: 24/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 29/07/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Cho ly hôn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

a
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 1 - HẢI PHÒNG
Bản án số: 24/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 29 - 7 - 2025
V/v ly hôn và tranh chp v con
chung khi ly hôn
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 1 - HẢI PHÒNG
- Thành phần Hội đng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Bà Đinh Thị Mến.
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Hoàng Đức Cảnh.
Ông Doãn Văn Sáng
- Thư phiên toà:Ông Nguyễn Minh Anh - Thư ký Tòa án nhân dân Khu
vực 1 – Hải Phòng.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân Khu vực 1 – Hải Phòng tham gia phiên
toà: Ông Phạm Thế Duyệt - Kiểm sát viên.
Ny 29 tháng 7 năm 2025, ti trụ s Toà án nhân dân Khu vc 1 Hi Phòng xét
x sơ thm công khai ván dân s th lý s: 228/2025/TLST-HNGĐ ny 13 tháng 6 năm
2025 v vicLy hôn, tranh chp nuôi con chung” theo Quyết đnh đưa v án ra xét x s
14/2025/QĐXXST-HNGĐ ny 07 tng 7 năm 2025 và Quyết đnh hoãn phiên tòa s:
29/2025/QĐST-HNGĐ ngày 22 tng 7 m 2025, giữa các đương s:
- Nguyên đơn: Chị Trần Thị Bích N, sinh năm 1986; nơi trú: T dân ph
T, phường H, thành ph Hi Phòng. Vng mặt (Có đơn đ ngh gii quyết vng mt).
- Bị đơn: Anh Đỗ Xuân Bằng, sinh năm 1985; nơi cư trú: Tn ph 02 (K),
phưng T, thành ph Hi Phòng. Vng mt.
NI DUNG V ÁN:
Nguyên đơn, chị Trn Th Bích N, vng mt ti phiên toà, song ti đơn khởi
kin và Bn t khai cùng các li khai ti Tòa án, ch Trn Th Bích N trình bày:
Về quan hệ hôn nhân: Chị anh Đỗ Xuân Bđăng kết hôn vào ngày 26
tháng 3 năm 2013 tại UBND phường Đ, quận H, tnh ph Hải Phòng. Sau khi
kết hôn chị N anh Bvề sinh sống tại ngôi nhà của bố mchN tại tổ dân phố T,
phường Đ, quận H, thành phố Hải Phòng (nay tdân phố T, phường H, thành ph
Hải Phòng). Trong quá trình chung sống, thời gian đầu vchồng chung sống với
nhau hòa thuận, hạnh phúc, sau đó tkhoảng năm 2017 đến nay luôn xảy ra mâu
thuẫn do bất đồng quan niệm sống, cách nhìn nhận mọi vấn đề không phợp, vợ
chồng thường xuyên cãi vã, to tiếng, thậm chí lúc xảy ra xô xát. Hai bên đã nhiều
lần cố gắng, hai gia đình cũng nhiều lần can thiệp hòa giải nhưng vợ chồng vẫn
2
không kiềm chế được cảm xúc khi chung sống, con cái thường xuyên phải chứng
kiến cảnh bố mẹ xúc phạm nhau. Trong khoảng 3 năm gần đây do mâu thuẫn kéo
dài nên năm nào cũng viết đơn ly hôn yêu cầu tòa giải quyết tuy nhiên lần nào anh
Đỗ Xuân Bng gây khó khăn, cản trở làm ảnh hưởng đến cuộc sống chung của m
con chị do mâu thuẫn nên vợ chồng đã sống ly thân nhau. Nay để giải phóng cho
nhau chị N đề nghị Toà án xem xét giải quyết cho chị được ly hôn anh Đỗ Xuân Bđể
chị cùng các con ổn định cuộc sống.
V con chung: Trong quá trình chung sng ch anh Bsinh được 02 con
chung tên Đỗ Tho L, sinh ngày 01/01/2015; Đỗ N Anh, sinh ngày 18/9/2017. Quá
trình chung sống do đặc điểm ngh nghip, anh Blàm thuyn viên (tàu biển) thường
xuyên vng mt nhà nửa năm, đến hàng năm mới v nhà, hai con k t khi sinh ra
đều do ch N nuôi dưỡng, chăm sóc. Khi ly hôn 02 con chung là con gái đang độ
tui dy tcn s ch bảo, chăm sóc ca m nên ch N nguyn vọng được
nuôi c hai con chung.
V nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung để ch anh Bt tho thun gii
quyết vi nhau không yêu cu Toà án.
V tài sn chung vay n chung: Ch N trình bày v chng không nên
không yêu cu Toà án gii quyết.
Bị đơn anh Đỗ Xuân Bằng, vắng mặt tại phiên toà trong quá trình giải quyết
vụ án, anh Đỗ Xuân Btrình bày:
Về quan hệ hôn nhân: Thống nhất với lời trình bày của chị N về thời gian kết
hôn, điều kiện kết hôn, cuộc sống chung vợ chồng hoà thuận hạnh phúc, anh
Bthương yêu vợ con cũng không nghiện ngập, rượu chè, cờ bạc, chịu khó làm ăn,
không đánh chửi vợ con. Trong thời gian gần đây chị N mối quan hệ với người
đàn ông khác, lạnh nhạt với chồng con, đi sớm về khuya. Mặc anh đã khuyên bảo
thương con anh Bbỏ qua tất cả muốn giữ cho con tình thương của bố mẹ, không
muốn cho con bị tổn thương nhưng chị N quyết tâm ly hôn, anh Bthương con nên
không đồng ý ly hôn mong muốn Toà án xem xét giúp đỡ để cho các con cả bố
mà mẹ mong muốn vợ chồng cho nhau cơ hội để có thời gian suy nghĩa về đoàn tụ
cùng nhau nuôi dạy con chung. Nhưng nếu chị N cố tình đề nghị Toà án giải quyết
ly hôn là do chị N tự quyết định, anh Bkhông đồng ý ly hôn.
Về con chung: Anh B trình bày, vợ chồng có 02 con chung Đỗ Tho L, sinh
ngày 01/01/2015; Đỗ N Anh, sinh ngày 18/9/2017, kể từ thời gian gần đây ly thân
02 con chung hiện nay đang ăn ở cùng anh Btại tổ dân phố 02 (K), phường T, thành
phố Hải Phòng. Anh Bkhông đồng ý ly hôn nhưng nếu phải ly hôn theo yêu cầu của
chị N thì nguyện vọng của anh Bmi người nuôi 01 con chung (con lớn, con bé)
anh Bđều đồng ý cụ thể anh Bnguyện vọng được nuôi con chung tên Đỗ Thảo L.
Về nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung anh Đỗ Xuân Bchị Trần Thị Bích
N tự thoả thuận giao nhận cho nhau không yêu cầu Toà án giải quyết.
Về tài sản chung: Anh Đỗ Xuân Btrình bày khi đi làm tiền bạc, kinh tế bao
năm nay đều đưa cho chN, chị N đều nói đã ăn tiêu hết. Nay quan điểm của anh
3
Bvề tài sản để vợ chồng tự thoả thuận giải quyết với nhau không yêu cầu Toà án gii
quyết.
Qua kim sát vic tuân theo pháp lut ca Tòa án trong quá trình gii quyết
v án tham gia phiên tòa thẩm hôm nay. Kim sát viên phát biu ý kiến v vic
tuân theo pháp lut t tng và ý kiến v vic gii quyết v án như sau:
Thẩm phán được phân công th lý, gii quyết v án đã thực hiện đúng, đầy đủ
quy định v nhim v, quyn hn ca Thm phán, đã thực hiện đúng và đầy đủ quy
định v ra Thông báo th lý v án, bảo đảm v thi hn chun b xét x, vic lp h
vụ án, xác định cách pháp mối quan h gia những người tham gia t
tng, vic giao np và yêu cầu đương sự giao np tài liu, chng c, xác minh, cp
tống đạt t chc phiên hp kim tra tiếp cn công khai chng c hòa giải đã
đảm bảo đúng quy định ca B lut t tng dân s.
Vic tuân theo pháp lut ca Hội đồng xét xử, Thư Tòa án đã đảm bo tuân
theo đúng quy đnh ca pháp lut T tng dân s trong quá trình gii quyết v án t
khi th lý v án cho đến trước thời điểm Hội đồng xét x ngh án.
Vic chp hành pháp lut của các đương sự trong v án, nguyên đơn đã chấp
hành đúng quy đnh tại Điều 70, 71 ca B lut T tng Dân s; b đơn chưa chp
hành đúng quy đnh tại Điều 70, 72 ca B lut T tng Dân s.
V quan điểm gii quyết v án: n cứ Điều 28, Điều 35, Điều 39, Điều 147,
khoản 2 Điu 227, 228, Điu 238 ca B lut T tng n sự; Điều 51, Điu 56, Điu
81, Điều 82 Điu 83 ca Luật n nhân gia đình nên chấp nhn yêu cu khi
kin của nguyên đơn ch Trn Th ch N đề ngh Hội đồng t x:
V quan h hôn nhân: Cho ch Trn Th Bích N đưc ly n anh Đỗ Xn Bng.
V con chung: Giao con chung Đỗ Tho L, sinh ngày 01/01/2015; Đỗ N Anh,
sinh ngày 18/9/2017, cho ch Trn Th ch N trc tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc cho
đến khi tng con chung thành niên và có kh năng lao động, trườ trường hp có s
thay đổi khác theo quy định ca pháp lut.
V nghĩa vụ cp dưng nuôi con chung: Ch Trn Thch N anh Đỗ Xuân
Bthng nht để hai bên t tho thun giao nhn cho nhau không u cu Toà án gii
quyết, nên Kim t viên không đ cp gii quyết.
Về tài sản chung
Ch Trn Th ch N trình bày v chng kng i sn chung nên không yêu
cu Toà án gii quyết. Anh Đ Xuân Btrình y v i sn chung để hai n t tho
thun gii quyết không yêu cu Tán. Do vy Kiểm t viên không đ cp gii quyết.
V án phí: Ch Trn Th Bích N phi np toàn b án phí ly n thm theo quy
định ca pp lut.
NHN ĐNH CA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ pháp luật và thẩm quyền giải quyết
Chị Trần Thị Bích N có đơn xin ly hôn với anh Đỗ Xuân Bằng. Đây là vụ án
tranh chấp hôn nhân gia đình quy định tại khoản 1 Điều 28 của Bộ luật Tố tụng
dân sự. Anh Đỗ Xuân Bhiện đang cư trú tại tổ dân phố 2 (K), phường T, thành phố
Hải Phòng. Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều
4
39 của Bộ luật Tố tụng Dân sự thì vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
nhân dân Khu vực 1 - Hải Phòng.
[2] Về svắng mặt của đương s
Nguyên đơn chTrần Thị Bích N vắng mặt tại phiên tòa, song đơn xin t xử
vắng mặt. Bđơn anh Đỗ Xn B đã được Toà án tống đạt hợp lệ song vắng mặt tại
phn toà kng có do.
n cứ khoản 2 Điều 227, 228, Điều 238 của Bộ luật Tố tụng n sự, Hội đồng
t xử tiến hành t xử vắng mặtc đương sự.
[3] Về quan hệ n nhân
Xét, quan hệ n nhân giữa chị Trần Thị Bích N anh Đỗ Xn Bkết hôn tn
sở tự nguyện có đăng ký kếtn tại Ủy ban nhânn Đ, huyện A, tnh ph
Hải Phòng (nayphường H, thành phố Hải Png) theo Giấy chứng nhận kết hôn s
63/2013, quyển số 01, ngày 26 tng 3m 2013 là hôn nhân hợp pp. Qua lời khai
của đương sự và tài liệu xác minh thể hiện: Chị N anh Btrong quá trình chung
sống xảy ra nhiều mâu thuẫn bất đồng quan điểm, nguyên nhân do tính tình vợ
chồng không hoà hợp, bất đồng quan điểm trong cuộc sống, trong làm ăn kinh tế, vợ
chồng không tin tưởng nhau, nghi ngờ nhau về lòng chung thuỷ trong hôn nhân. Mâu
thuẫn vợ chồng đã kéo dài nhiều năm nay thời gian gần đây đã căng thẳng đã
sống ly thân mỗi người một nơi. Chị N đề nghị Toà án giải quyết cho chị được ly
hôn anh Bằng, bị đơn anh Bkhông đồng ý ly hôn vì mong muốn vợ chồng cho nhau
hội để thời gian suy ng về đoàn tụ cùng nhau nuôi dạy con chung. Nhưng
nếu chị N cố tình đề nghị Toà án giải quyết ly n do chị N tự quyết định. Hôi
đồng xét xử, xét giữa vợ chồng nghĩa vthương yêu, chung thủy, tôn trọng,
quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ cùng nhau chia sẻ khó khăn cũng như thuận lợi trong
cuộc sống và tin tưởng nhau để cùng nhau xây dựng hạnh phúc gia đình nuôi dạy
các con tuy nhiên, thực tế do mâu thuẫn nên chị N anh Btrong cuộc sống hôn
nhân lại không có niềm tin với nhau điều đó thể hiện mâu thuẫn vợ chồng giữa chị
Trần Thị Bích N anh Đỗ Xuân Bđã lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung
không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được. Do vậy, căn cứ Điều 51,
Điều 56 của Luật Hôn nhân và gia đình, Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu của chị
Trần Thị Bích N, cho chị Trần Thị ch N được lyn anh Đỗ Xuân B.
[4] Về con chung
Ch Trn Th Bích N anh Đỗ Xuân B trong quá trình chung sng sinh đưc
02 con chung được đăng khai sinh hợp pháp n: Đỗ Tho L, sinh ngày 01/01/2015;
Đỗ N Anh, sinh ngày 18/9/2017. Hin nay c hai con chung đang sng cùng ch N
khi ly hôn ch N đề ngh đưc tiếp tc nuôi c hai con chung. Bị đơn, anh Đỗ Xuân
B không đồng ý ly n nhưng nếu chN quyết m ly n nguyện vọng của anh B
được ni con chung tên ĐThảo L. Hội đồng t xử, xét: Sau khi lyn, cha mvẫn
quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chưa thành niên,
chị N và anh Bđều nguyện vọng được nuôi con chung, tuy nhn giao con chung cho
bố hoặc mnuôi ỡng, chăm sóc cần xem t mọi mặt để đảm bảo cho con chung
được học tập, phát triển khomạnh. t, điều kiện nuôi con chung của chN anh
5
Blà như nhau, tuy nhn do nh chất công việc của anh B nghề nghiệp tàu biển (thuyền
viên) thường xuyên vắng mặt tại nhà, hai con chung là con gái đang ở độ tuổi dạy thì
cần đến sự chăm c, chbảo của mẹ. Mặt khác hai con chung trên 7 tuổi đều có nguyện
vọng được tiếp tục sống cùng mẹ. Do vậy, để n định đời sng ca con chung, để đảm
bo nghĩa vụ, quyn li ca cha m đối vi con i, Hi đồng xét x quyết định giao c
hai con chung cho ch Trn Th Bích N tiếp tc nuôi ỡng, chăm sóc phù hp vi
quy định ti các Điu 81, 82, 83 ca Luật Hôn nhân gia đình.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom
con mà không ai được cn tr.
V nghĩa vụ cp dưng nuôi con chung: Ch Trn Thch N anh Đỗ Xuân
Bthng nht tho thun để hai n t tho thun giao nhn cho nhau không yêu cu T
án gii quyết, nên Kiểm sát viên không đ cp gii quyết.
[5] Về tài sản chung
Ch Trn Th ch N trình bày v chng kng i sn chung nên không yêu
cu Tán gii quyết. Anh Đỗ Xn B trình bày v i sn chung để hai bên t tho
thun gii quyết không yêu cu T án. Do vy, Hi đồng xét x không đề cp gii
quyết.
[6] Về án phí
n c Điu 147 B lut T tng Dân s; Điu 27 ca Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hội quy đnh v
mc thu, min, gim, np, qun lý và s dng án p l phía án, ch Trn Th Bích
N phi nộp án phí ly hôn sơ thẩm theo quy đnh ca pháp lut.
Vì các lẽ trên,
QUYT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 28; Điều 35, Điều 39; Điều 147; khoản 2 Điều 227, 228,
Điu 238 của Bộ luật Tố tụng Dân sự; Điều 51, Điều 56, Điều 81, Điều 82, Điều 83
của Luật Hôn nhân và gia đình; n cứ Điu 27, Ngh quyết s 326/2016/ UBTVQH14
ny 30/12/2016 cay ban Thưng v Quốc hi v mc thu, min, gim, thu, np qun
lý và s dng án p, l p Tòa án, x:
Chp nhn yêu cu khởi kin của ch Trn ThBích N:
1. V quan hệ hôn nhân: Cho chị Trần Thị ch N ly hôn với anh Đỗ Xuân
Bằng.
2. Về con chung: Giao con chung Đỗ Tho L, sinh ngày 01/01/2015; Đỗ N
Anh, sinh ngày 18/9/2017, cho ch Trn Th Bích N trc tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc
cho đến khi tng con chung thành niên và có kh năng lao động, trườ trường hp
s thay đổi khác theo quy định ca pháp lut.
Sau khi ly n, người không trc tiếp nuôi con chung đưc quyền thăm, nom,
chăm sóc con chung không ai được quyền ngăn cản.
3. V nghĩa vụ cp ng nuôi con chung: Ch Trn Th Bích N anh Đỗ Xuân
Bthng nht để hai bên t tho thun giao nhn cho nhau không u cu Toà án gii
quyết, nên Kim t viên không đ cp gii quyết.
3. Về tài sản chung
6
Ch Trn Th ch N trình bày v chng kng i sn chung nên không yêu
cu Toà án gii quyết. Anh Đ Xuân Btrình y v i sn chung để hai n t tho
thun gii quyết không u cu Toà án. Do vy Hi đồng xét x không đề cp gii
quyết.
4. Về án phí: Chị Trần Thị Bích N phải nộp 300.000 đồng án phí ly hôn
thẩm. Đối trừ số tiền tạm ứng án phí đã nộp là 300.000đ (Ba trăm nghìn) đồng, tại
Biên lai thu tiền tạm ứng án phí số 0010788, ngày 05/6/2025 tại Chi cục Thi hành
án dân sự thành phố Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng (nay thành Phòng thi hành
án Dân sự Khu vực 1 – Hải Phòng). Chị Trần Thị Bích N đã nộp đủ.
5.Về quyền kháng cáo:
Nguyên đơn chTrần Thị Bích N bị đơn anh Đỗ Xuân Bvắng mt quyền
kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án
được niêm yết.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 của Luật Thi hành
án dân sự được sửa đổi, bổ sung năm 2014 thì người được thi hành án dân sự, người
phải thi hành án dân sự có quyền thothuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án,
tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,
Điều 7a Điều 9 của Luật Thi hành án dân sự được sửa đổi, bổ sung năm 2014;
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 của Luật Thi hành án
dân sự được sửa đổi, bổ sung năm 2014.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- TAND TP Hi Phòng;
- VKSND Khu vc 1 Hi Phòng;
- THADS thành ph Hi Phòng;
- UBND phường H, TP. Hi Phòng;
- UBND phường T, TP. Hi Phòng;
- Lưu: VT; H sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đinh Thị Mến
7
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đinh Thị Mến
8
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN THUỶ NGUYÊN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN NGHỊ ÁN
Vào hồi giờ phút, ngày 30 tháng 9 năm 2024
Tại: Trụ sở Tòa án nhân dân huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng.
Với Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà:Bà Đinh Thị Mến.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Nguyễn Thị Lương.
2. Ông Hoàng Đức Cảnh.
Tiến hành nghị án vụ án dân sự th lý s 250/2024/TLST-HNGĐ ngày 08 tháng
8 m năm 2024 v vic Ly hôn, tranh chp nuôi con chung, giữa các đương s:
- Nguyên đơn: Chị Vũ Th Hu; nơi cư trú: Thôn Bc Phong, xã Kiến Thiết, huyn
Tn Lãng, thành ph Hi Phòng.
- Bị đơn: Anh Đ Trng Thanh; nơi cư trú: T dân ph Quyết Hùng, th trn Minh
Đc, huyn Thủy Nguyên, thành ph Hi Phòng.
Căn c vào tài liu, chng c đã đưc xemt tại phiên tòa, kết quá tranh tng tại
phiên tòa, các quy đnh ca pháp luật.
HỘI ĐỒNG XÉT XỬ THẢO LUẬN, BIỂU QUYẾT, QUYẾT ĐỊNH
CÁC VẤN ĐỀ CỦA VỤ ÁN NHƯ SAU:
-V điều lut áp dng: Căn cứ khoản 1 Điều 28; Điều 35, Điều 39; Điều 147;
khoản 2 Điu 227, khon 1 Điều 228; Điều 238 của Bộ luật Tố tụng Dân sự; Điều 51,
Điều 56, Điều 81, Điều 82, Điều 83 của Luật Hôn nhân gia đình; Ngh quyết s
326/2016/ UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của y ban Thưng v Quốc hội v mc thu,
min, gim, thu, np qun lý và sử dng án phí, l phí Tòa án,
Kết quả biểu quyết: Đng ý 3/3
- Về nội dung ván:
[1] Về hôn nhân: Cho chị Vũ Thị Huệđược lyn với anh Đ Trng Thanh.
Kết quả biểu quyết: Đng ý 3/3.
[2] Về con chung:
Giao cho chị Th Hu trực tiếp nuôi dưỡng các con chung tên Đỗ Nhật
Minh, sinh ngày 08 tháng 11 năm 2013 và Đỗ N L, sinh ngày 02 tháng 01 năm 2018
đến khi các con chung thành niên khả năng lao động, trừ trường hợp sự thay
đổi khác theo quy định của pháp luật.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom
con không ai được cn trở. Người trc tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình
9
không được cn tr người không trc tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc,
nuôi dưỡng, giáo dc con.
Kết quả biểu quyết: Đng ý 3/3.
[3] Về nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con: Đương sự không yêu cầu giải quyết nên
Hội đồng xét xử không xem xét.
Kết quả biểu quyết: Đng ý 3/3.
[4]Về tài sản chung: Đương sự không yêu cầu giải quyết nên Hội đồng xét xử
không xem xét.
Kết quả biểu quyết: Đng ý 3/3.
[5] Về án phí
Căn cứ khoản 4 Điều 147 của Bộ luật Tố tụng dân sự; Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30 - 12 - 2016 cay ban Thường v Quc hi v mc thu,
min, gim, thu, np qun lý và sử dng án phí, l phí Tòa án,
Chị Th Hu phải nộp 300.000 đồng án phí ly hôn thẩm. Đối trừ với số
tiền tạm ứng án phí đã nộp (ghi tại biên lai thu số 0010048 ngày 08/8/2024 tại Chi
cục Thi hành án dân sự huyện Thủy Nguyên), chị Thị Hu đã nộp đủ án phí.
Kết quả biểu quyết: Đng ý 3/3.
[6] Về quyền kháng cáo
Chị Th Huệ, anh Đỗ Trng Thanhquyền kháng cáo bản án trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết.
Kết quả biểu quyết: Đng ý 3/3.
Nghị án kết thúc vào hồi giờ phút, cùng ngày.
Biên bản nghị án đã được đọc lại cho tất cả các thành viên Hội đồng xét xử
cùng nghe và ký tên dưới đây.
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
Hoàng Đức Cảnh Nguyễn Thị Lương
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đinh Thị Mến
10
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN THUỶ NGUYÊN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN THẢO LUẬN
Vào hồi giờ phút, ngày 23 tháng 9 năm 2024
Tại: Trụ sở Tòa án nhân dân huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng
Với Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà:Bà Đinh Thị Mến
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Hoàng Đức Cảnh
2. Bà Nguyễn Thị Lương
Tiến hành thảo luận về sự vắng mặt của đương sự trong ván dân sự thụ
s250/2024/TLST-HNGĐ ngày 08 tháng 8 năm m 2024 v vic Ly n, tranh chp
ni con chung, gia các đương s:
- Nguyên đơn: Chị Vũ Th Hu; nơi cư trú: Thôn Bc Phong, xã Kiến Thiết, huyn
Tn Lãng, thành ph Hi Phòng.
- Bị đơn: Anh Đ Trng Thanh; nơi cư trú: T dân ph Quyết Hùng, th trn Minh
Đc, huyn Thủy Nguyên, thành ph Hi Phòng.
HỘI ĐỒNG XÉT XỬ THẢO LUẬN, BIỂU QUYẾT
QUYẾT ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ CỦA VỤ ÁN NHƯ SAU:
- Về điều luật áp dụng: Căn cứ khoản 1 Điều 227 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Kết quả biểu quyết: Đng ý 3/3.
- Về nội dung: Hoãn phiên tòa dân sự sơ thẩm nêu trên.
Thời gian mở lại phiên toà được ấn định như sau: Phiên tòa dân sự sẽ được m
vào hồi giờ phút ngày 30 tháng 9 năm 2024 tại Tòa án nhân dân huyện Thủy
Nguyên thành phố Hải Phòng.
Kết quả biểu quyết: 3/3.
Thảo luận kết thúc vào hồi giờ phút, cùng ngày
Biên bản thảo luận đã được đọc lại cho tất cả các thành viên Hội đồng xét xử
cùng nghe và ký tên dưới đây.
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
Hoàng Đức CảnhNguyễn Thị Lương
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đinh Thị Mến
11
Tải về
Bản án số 24/2025/HNGĐ-ST Bản án số 24/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 24/2025/HNGĐ-ST Bản án số 24/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất