Bản án số 23/2024/HNGĐ-ST ngày 10/09/2024 của TAND huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 23/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 23/2024/HNGĐ-ST ngày 10/09/2024 của TAND huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Tư Nghĩa (TAND tỉnh Quảng Ngãi)
Số hiệu: 23/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 10/09/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: chị Nguyễn Thị Thường yêu cầu ly hôn anh Nguyễn Thành Vu
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN TƢ NGHĨA Độc lập – Tự do Hạnh phúc
TỈNH QUẢNG NGÃI
Bản án số: 23/2024/HN-ST
Ngày: 10 - 9 - 2024.
V/v: “ Ly hôn, tranh chấp về nuôi con khi ly hôn
NHÂN DANH
NƢỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN TƢ NGHĨA, TỈNH QUẢNG NGÃI
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Ông Võ Ngọc Thông.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Tạ Thị Anh Pha.
2. Ông Nguyễn Hồng Sơn.
- Thư ký phiên tòa: Trần Hoàng Hồng Hạnh Thư ký Tòa án nhân dân
huyện T, tỉnh Q.
- Viện kiểm sát nhân dân huyện Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi, văn bản
không tham gia phiên tòa.
Ngày 10 tháng 9 năm 2024, tại Hội trường xử án Tòa án nhân dân huyện T,
tỉnh Q xét xử sơ thẩm công khai vụ án hôn nhân và gia đình thụ lý số:
102/2024/TLST-HNGĐ ngày 04 tháng 01 năm 2024 về việc “Ly hôn, tranh
chấp về nuôi con chung khi ly hôn theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số:
93/2024/QĐXXST - HNGĐ ngày 23/8/2024 , giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị Th, sinh năm: 1996;
- Bị đơn: Anh Nguyễn Thành V, sinh năm: 1996;
Cùng địa chỉ: Thôn N, xã N, huyện T, tỉnh Q.
NỘI DỤNG VỤ ÁN:
- Theo đơn khởi kiện ngày 19/3/2024, bản tự khai ngày 16/5/2024 trong
quá trình giải quyết vụ án nguyên đơn chị Nguyễn Thị Th trình bày: Chị anh
Nguyễn Thành V trước khi kết tự nguyện tìm hiểu một thời gian, yêu
thương đi đến hôn nhân được hai bên gia đình tổ chức lễ cưới, đăng kết
hôn vào ngày 02/7/2019 tại UBND xã N, huyện T, tỉnh Q. Sau khi kết hôn hai vợ
chồng sống hòa thuận, hạnh phúc với nhau nhưng sau đó không lâu hai vợ chồng
phát sinh nhiều mâu thuẫn, cãi vã, bất đồng quan điểm sống với nhau, không
tiếng nói chung trong hôn nhân.
2
Nay xét thấy, mâu thuẫn giữa hai vợ chồng đã quá trầm trọng, mục đích hôn
nhân không đạt được như mong muốn, chị không còn tình cảm với anh V. Yêu
cầu Tòa án giải quyết cho chị được ly hôn anh Nguyễn Thành V.
Về con chung: 01 người con chung cháu Nguyễn Thị Th, sinh ngày
28/5/2019, hiện nay đang với ch. Khi ly hôn chị Nguyễn Thị Th u cầu giao
cháu Nguyễn Thị Th cho chị trực tiếp chăm sóc nuôi dưỡng, không yêu cầu anh
V cấp dưỡng nuôi con.
Về tài sản chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về nợ chung: Không yêu Tòa án giải quyết.
Theo bản tự khai ngày 16/5/2024 và trong quá trình giải quyết vụ án bị đơn
anh Nguyễn Thành V trình bày: Anh thống nhất với lời trình bày của chị Th về
quan hệ hôn nhân giữa hai vchồng, anh chị tự nguyện tìm hiểu đăng
kết hôn vào ngày 02/7/2019 tại UBND N, huyện T, tỉnh Q. Quá trình chung
sống vợ chồng phát sinh nhiều mâu thuẫn, bất đồng quan điểm sống, giữa hai vợ
chồng thường xuyên cãi vả, mâu thuẫn ngày càng trầm trọng không thể giải
quyết. Nay chị Th yêu cầu ly hôn thì anh đồng ý.
Về con chung: 01 người con chung cháu Nguyễn Thị Th, sinh ngày
28/5/2019. Khi ly hôn chị Nguyễn Thị Th u cầu giao cháu Nguyễn Thị Th cho
chị trực tiếp chăm sóc nuôi dưỡng anh đồng ý, anh không cấp dưỡng nuôi con
anh V đồng ý.
Về tài sản chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về nợ chung: Không có.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án được thẩm tra tại
phiên tòa. Hội đồng xét xử nhận định.
[1] Về tố tụng:
[1.1] Về thẩm quyền giải quyết vụ án: Nguyên đơn, bđơn đều trú tại
huyện T, tỉnh Q. n cứ khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a
khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, Tòa án nhân dân huyện T, tỉnh Q
thụ lý, giải quyết vụ án là đúng thẩm quyền.
[2] Về nội dung:
[2.1] Về quan hệ hôn nhân: Chị Nguyễn Thị Th và anh Nguyễn Thành V
đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã N, huyện T, vào ngày 02/7/2019. Hôn
nhân trên cơ sở tự nguyện, hợp pháp được pháp luật công nhận và bảo vệ được
quy định tại các Điều 8, Điều 9 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.
[2.2] Về nguyên nhân mâu thuẫn: Theo lời trình bày của chị Th, anh V
trong quá trình vợ chồng chị chung sống thường xảy ra mâu thuẫn. Nguyên nhân
chị anh bất đồng quan điểm sống, không tiếng nói chung, thường xuyên
cãi vả, dẫn đến mâu thuẫn trầm trọng. Từ đến vợ chồng không quan tâm lẫn
3
nhau. Chị Th xét thấy tình cảm vợ chồng không còn xin được ly n anh V t
anh V đồng ý.
[2.3] Hội đồng xét xử xét thấy vchồng nghĩa vụ thương yêu, chung
thủy, tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau, cùng nhau chia sẻ nhưng anh
chị không làm được. Trong quá trình chung sống vợ chồng anh chị xảy ra
mâu thuẫn, không tiếng nói chung dẫn đến tình cảm trở nên trầm trọng. Xét
tình cảm vợ chồng đã rạn nứt trầm trọng, mục đích hôn nhân không đạt được.
Nếu tiếp tục duy trì quan hhôn nhân cũng chỉ ràng buộc. Do đó, căn cứ vào
khoản 1 Điều 56 Luật hôn nhân gia đình chấp chấp nhận đơn khởi kiện của
chị Nguyễn Thị Th được ly hôn anh Nguyễn Thành V.
[3] Về con chung: 01 người con chung cháu Nguyễn Thị Th, sinh
ngày 28/5/2019, hiện nay đang với chị Th. Chị Nguyễn Thị Th u cầu giao
cháu Nguyễn Thị Th cho chị trực tiếp chăm sóc nuôi dưỡng anh V đồng ý, được
chấp nhận. Chị Th không yêu cầu anh V cấp dưỡng nuôi con, được chấp nhận.
[4] Về tài sản chung: Không yêu cầu Toà giải quyết, nên Hội đồng xét xử
không xem xét.
[5] Về nợ chung: Không .
[6] Về án phí: Chị Nguyễn Thị Th phải chịu án phí hôn nhân gia đình
theo quy định của pháp luật.
[7] Quyền kháng cáo, kháng nghị: Nguyên đơn, bị đơn quyền kháng
cáo theo quy định của pháp luật, Viện kiểm sát quyền kháng nghị theo quy
định của pháp luật.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1
Điều 39, khoản 4 Điều 147, Điều 271, khoản 1 Điều 273, Điều 278, khoản 1
Điều 280 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015; Điều 8, Điều 9; Điều 51; khoản 1 Điều
56, khoản 2 Điều 81, khoản 1 khoản 3 Điều 82, Điều 83 Luật Hôn nhân
gia đình năm 2014; điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức
thu, miễn, giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án. Tuyên xử:
1. Vquan h hôn nhân: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn chị
Nguyễn Thị Th được ly hôn anh Nguyễn Thành V.
2. Về con chung: Giao cháu Nguyễn Thị Th, sinh ngày 28/5/2019 cho
chị Nguyễn Thị Th trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, anh Nguyễn Thành V không
phải cấp dưỡng nuôi con.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con quyền, nghĩa vthăm
nom con mà không ai được quyền cản trở, không được lạm dụng việc thăm nom
4
để cản trở gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo
dục con. Việc thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn được thực hiện
theo quy định tại Điều 84 của Luật Hôn nhân và gia đình.
3. Về án phí: Chị Nguyễn Thị Th phải chịu 300.000 (Ba trăm nghìn) đồng
án phí hôn nhân và gia đình thẩm nhưng được khấu trừ vào số tiền tạm ứng
án phí 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) do chị Th đã nộp theo biên lai thu
tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số: 0002527 ngày 10 tháng 4 năm 2024 của Chi
cục Thi hành án dân sự huyện T, tỉnh Q.
5. Quyền kháng cáo, kháng nghị: Nguyên đơn, bị đơn có quyền kháng cáo
bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án.
Viện kiểm sát có quyền kháng nghị theo quy định pháp luật.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
-TAND tỉnh Q; Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
-VKSND huyện T;
- Chi cục THADS huyện T;
- UBND xã N;
- Những người tham gia tố tụng;
- Lưu: HS, VT
Võ Ngọc Thông
5
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
-TAND tỉnh Quảng Ngãi; Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
-VKSND huyện Tư Nghĩa;
- Chi cục THADS huyện Tư Nghĩa;
- UBND xã Nghĩa Mỹ, huyện Tư Nghĩa;
- Những người tham gia tố tụng;
- Lưu: HS, VT
Võ Ngọc Thông
3. Về tài sản chung, nợ chung: Không yêu cầu giải quyết.
4. Về án phí: Chị Nguyễn Thị Ngọc Lan phải chịu 300.000đ (ba trăm
nghìn đồng) tiền án pHôn nhân gia đình thẩm, được trừ 300.000đ (ba
trăm nghìn đồng) chị Lan đã nộp theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí, lphí
Tòa án số: 0006596 ngày 09/8/2023 của Chi cục Thi hành án dân shuyện
Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi. Anh Nguyễn Hữu Mừng phải chịu 300.000 đồng, tiền
án phí cấp dưỡng nuôi.
6
5. Quyền kháng cáo, kháng nghị: Bị đơn mặt tại phiên tòa quyền
kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án. Nguyên đơn vắng
mặt tại phiên tòa quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày ktừ ngày
nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết theo quy định của pháp luật.
Viện kiểm sát có quyền kháng nghị theo quy định pháp luật.
Bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án thì người
được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền thỏa thuận thi
hành, quyền yêu cầu thi hành án, tnguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi
hành án theo quy định tại các Điều 6, Điều 7, Điều 7a Điều 9 Luật thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật
thi hành án dân sự
Các Hội thẩn nhân dân Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
Nguyễn Hồng Sơn Nguyễn Tấn Bốn Võ Ngọc Thông
3. Về tài sản chung, nợ chung: Không yêu cầu giải quyết.
4. Về án phí: Chị Nguyễn Thị Ngọc Lan phải chịu 300.000đ (ba trăm
nghìn đồng) tiền án pHôn nhân gia đình thẩm, được trừ 300.000đ (ba
trăm nghìn đồng) chị Lan đã nộp theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí, lphí
7
Tòa án số: 0006596 ngày 09/8/2023 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện
Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi. Anh Nguyễn Hữu Mừng phải chịu 300.000 đồng, tiền
án phí cấp dưỡng nuôi.
5. Quyền kháng cáo, kháng nghị: Bị đơn mặt tại phiên tòa quyền
kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án. Nguyên đơn vắng
mặt tại phiên tòa quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết theo quy định của pháp luật.
Viện kiểm sát có quyền kháng nghị theo quy định pháp luật.
Bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án thì người
được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền thỏa thuận thi
hành, quyền yêu cầu thi hành án, tnguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi
hành án theo quy định tại các Điều 6, Điều 7, Điều 7a Điều 9 Luật thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật
thi hành án dân sự.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
-TAND tỉnh Quảng Ngãi; Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
-VKSND huyện Tư Nghĩa;
- Chi cục THADS huyện Tư Nghĩa;
- UBND xã Nghĩa Thương, huyện Tư Nghĩa;
- Những người tham gia tố tụng;
- Lưu: HS, VT
Võ Ngọc Thông
8
Các Hội thẩn nhân dân Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
Nguyễn Hồng Quang Lê Thị Ngọc Lâm Võ Ngọc Thông
9
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
-TAND tỉnh Quảng Ngãi; Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
-VKSND huyện Tư Nghĩa;
- Chi cục THADS huyện Tư Nghĩa;
- UBND xã Nghĩa Thương, huyện Tư Nghĩa;
- Những người tham gia tố tụng;
- Lưu: HS, VT
Võ Ngọc Thông
10
Các Hội thẩn nhân dân Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
Nguyễn Hồng Quang Lê Thị Ngọc Lâm Võ Ngọc Thông
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
11
-TAND tỉnh Quảng Ngãi; Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
-VKSND huyện Tư Nghĩa;
- Chi cục THADS huyện Tư Nghĩa;
- UBND xã Nghĩa Thương, huyện Tư Nghĩa;
- Những người tham gia tố tụng;
- Lưu: HS, VT
Võ Ngọc Thông
12
CÁC HỘI THẨM NHÂN DÂN THẨM PHÁN- CHỦ TOẠ PHIÊN TOÀ
Tải về
Bản án số 23/2024/HNGĐ-ST Bản án số 23/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 23/2024/HNGĐ-ST Bản án số 23/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất