Bản án số 222/2024/DS-ST ngày 16/10/2024 của TAND huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 222/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 222/2024/DS-ST ngày 16/10/2024 của TAND huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Tân Châu (TAND tỉnh Tây Ninh)
Số hiệu: 222/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 16/10/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Phan Văn B - Nguyễn Văn P
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN TÂN CHÂU Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH TÂY NINH
Bản án số: 222/2024/DS-ST.
Ngày: 16-9-2024.
V/v: Tranh chấp yêu cầu tuyên bố
hợp đồng đặt cọc vô hiệu và bồi thường thiệt hại.
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN TÂN CHÂU, TỈNH TÂY NINH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Lê Đức Dũng.
Các Hội thẩm Nhân dân:
1. Ông Bùi Duy Thấm;
2. Ông Nguyễn Văn Thượng.
- Thư phiên tòa: Ông Ngô Quốc Việt, là Thẩm tra viên Tòa án nhân dân
huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh tham
gia phiên tòa: Nguyễn Thị Bích Ngọc - Kiểm sát viên.
Ngày 16 tháng 9 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Tân Châu, tỉnh
Tây Ninh xét xử thẩm công khai vụ án thụ số 41/2024/TLST-DS, ngày 18
tháng 01 năm 2024 về Tranh chấp yêu cầu tuyên bố hợp đồng đặt cọc hiệu
bồi thường thiệt hạitheo Quyết định đưa vụ án ra xét xsố 280/2024/QĐXXST-
DS ngày 26 tháng 8 năm 2024, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Anh Phan Văn B, sinh năm 19xx; nơi trú: Số xx/xx/x,
Đường K, Phường xx, Quận Y, Thành phố H(có mặt).
2. B đơn: Anh Nguyễn Văn P, sinh năm 19xx; nơi cư trú: Tổ x, p Y, D,
huyn C, tnh Tây Ninh ( mt).
3. Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan: Ông Nguyn Thành N, sinh năm
19xx Phm Kim T, sinh năm 19xx; cùng nơi trú: Khu phố T, phường T,
th xã H, tnh Tây Ninh (vng mt).
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khởi kin ngày 04-01-2024, đơn khi kin b sung ngày 16-8-2024
li khai trong qtrình gii quyết v án, nguyên đơn anh Phan Văn B trình
bày:
2
Ngày 12-3-2019, anh Phan Văn B nhn chuyn nhưng ca v, chng ông
Nguyn Thành N và bà Phm Kim T hp đng khoán trng - chăm sóc - bo v rng,
xây dng rng phòng h đu ngun h Du Tiếng - tnh Tây Ninh s 146/HĐ-RPHDT
ngày 26-6-2009 (gi tt là hp đng s 146/HĐ-RPHDT ngày 26-6-2009) hp đng
khoán trồng, cm sóc, bo v, phòng chng cy rng trng s 165/HĐK-KRDT ny
15-7-2011 (gi tt là hp đng s 165/HĐ-RPHDT ngày 15-7-2011) gia Ban qun lý
Khu rng phòng h Du Tiếng vi ông Nguyn Tnh N, din ch theo 02 hp đng là
10,7 ha, din tích thc tế 119.419,5 m
2
, giá chuyn nhưng là 3.650.000.000 đồng,
hai n có làm giấy sang nhưng đt anh B đã thanh tn đầy đủ tin chuyn
nhưng, đng thi đưc Ban qun lý Khu rng phòng h Du Tiếng xác nhn nhưng
do ông N trng thiếu din tích rng, anh B phi trng b sung rng thì ông N mi sang
tên hp đng li đưc cho anh B, hin nay thì 02 hp đồng giao khoán trên vn đứng
tên ông N là n giao khoan. Đến ngày 23-6-2023 ông N ký Giy y quyn cho anh B
đưc toàn quyn thc hin chăm sóc, bảo v, chng cy, ký h sơ, đóng tin và nhn
tin đu tư ca Ban qun Khu rng phòng h Du Tiếng k t m 2020 về sau ti
các lô: h2, g2, e2, d2, c2, a2, b2, x1, y1, I, l, khonh 3, tng din tích 10,7 ha rng trng
năm 2009, 2011, Tiểu khu 52.
Ngày 15-3-2023, anh B hợp đồng đặt cc tin chuyển nhượng quyn s
dụng đt và tài sn gn lin với đt (nhà), để chuyển nhượng phần đất trên cho anh
Nguyễn Văn P, giá chuyển nhượng 2.300.000.000 đng và hai bên tha thun
nếu din tích chuyển nhượng phát sinh thêm trng rng thì anh B phi tr cho anh
Phát 300.000.000 đồng/ha. Anh P đã đặt cc cho anh B, s tiền 200.000.000 đồng,
tha thuận đến ngày 31-10-2023, anh P phải thanh toán đầy đủ tin chuyển nhượng
cho anh B nhưng đến nay anh P không thanh toán cho anh B thêm s tin nào.
Hin nay, anh P đang trồng nên anh B không th thc hin quyn li canh tác
hợp pháp nghĩa v trng dm y rng chính, trng li cây ph tr sau khai
thác. Do đó, anh B khi kin yêu cu:
- Tuyên b hợp đồng đặt cc tin chuyển nhượng quyn s dụng đất tài
sn gn lin với đt (nhà), ngày 15-3-2023 gia bên chuyển nhượng anh Phan
Văn B vi bên nhn chuyển nhượng anh Nguyễn Văn P hiu, đối vi din
tích 119.419,5 m
2
, ti các lô: h2, g2, e2, d2, c2, a2, b2, x1, y1, I, l, khonh 3, Tiu
khu 52, ta lc ti p x, D, huyn C, tỉnh Tây Ninh, liên quan đến hp đồng s
146/HĐ-RPHDT ngày 26-6-2009 hp đồng s 165/HĐK-KRDT ny 15-7-2011
gia Ban qun Khu rng phòng h Du Tiếng vi ông Nguyn Thành N. Buc anh
Nguyn Văn P có nghĩa v thu hoch mì tháo d di di h thng tưới đến trưc ny
01-11-2024 tr li đất cho anh Phan n B.
- Buc anh Nguyễn Văn P nghĩa vụ bồi thường cho anh Phan Văn B s
tin s dụng đất 01 năm din tích 08 ha/tng din tích 119.419,5 m
2
là 200.000.000
đồng.
Đối với Đơn khởi kin phn t ca anh Nguyễn Văn P, yêu cu anh Phan
Văn B tr li tin đặt cọc 200.000.000 đồng và bồi thường thit hi s tin
149.800.000 đồng thì anh Phan Văn B ch đng ý bồi thường cho anh Nguyễn Văn
P s tin móc r cây cao su, dn v sinh 24.000.000 đồng s tin vn chuyn
3
cây rng, trng rng (cây Du) là 9.300.000 đng. Đối vi yêu cu tr tin đặt cc
200.000.000 đồng bồi thường thit hi s tin còn li 116.500.000 đồng thì anh
B không chp nhn anh P người vi phm hợp đồng anh P t ý s dụng đất
khi chưa có sự đồng ý ca anh B.
B đơn anh Nguyễn Văn P trình bày:
Khong tháng 3-2023, thông qua gii thiu ca ông D (là người môi gii
mua bán đất) thì anh Nguyễn Văn P biết anh Phan n B phần sát bên đất ca
anh P nên nhu cu chuyển nhượng. Ngày 15-3-2023, hai n tha thun chuyn
nhưng t anh B cho biết, ngun gốc đt ca anh B là đất giao khoán gia Ban qun lý
Khu rng phòng h Du Tiếng vi ông Nguyn Tnh N. Anh B đã nhn chuyn
nhưng 02 hp đng giao khoán vi ông Nguyn Tnh N, din ch theo 02 hp đng
là 10,7 ha, trong đó đất thuc d án rng sn xut din ch 1,6 ha, đất d án rng
phòng h din tích 9,1 ha, còn din ch thc tế là 119.419,5 m
2
. Ông N đã y quyn
cho anh B nhưng ca sangn hợp đồng. Ngoài ra, anh B cho biết đt ca anh B a
cây thì trng li y đó”, trên đất ca anh B lúc đó y Cao su y Dầu (cây
cao su chiếm khong 70%, y Du chiếm khong 30%). Hai bên tha thun chuyn
nhưng 02 hp đồng giao khn tn, vi giá 2.300.000.000 đng và có làm hp đồng
đt cc tin chuyển nng quyn s dụng đất tài sn gn lin vi đt (nhà) ny
15-3-2023, anh P đã đt cc cho anh B s tin 200.000.000 đồng, quy định t ngày 15-
3-2023 đến ny 31-10-2023, anh P phi thanh toán đ tin chuyn nhưng n li
2.100.000.000 đồng cho anh B anh B cam kết 02 hp đồng giao khn trên không
phát sinh thêm trng rng, nếu phát sinh thêm trng rng 01 ha thì anh B phi bi
thưng cho anh P s tin 300.000.000 đồng, th hin ti mt sau hp đng đặt cc anh
B có ghi ni dung Bao đất kng pt sinh trng rng, s tr li cho bên mua
300.000.000 đồng”, anh B n ghi h tên c nhn.
Sau đó, anh B thanh lý cây cao su din tích khong 08 ha và anh B có điện thoi
nh anh P th ni móc r cây cao su, dn v sinh để giao đt cho anh P, chi phí anh
B chu. Anh P có báo gng móc r cao su, dn v sinh 3.000.000 đồng/ha, anh B
đng ý. Sau đó, anh P thuê ông Nguyn Công Tc ry cao su, dn v sinh, s tin
40.000.000 đồng/08 ha nng lúc đó anh P ch yêu cu anh B tr s tin 24.000.000
đng/08 ha thì anh B cho rng s tr vào s tin chuyn nng còn li. Ngoài ra, gia
anh P và anh B tha thun anh B dọn đt trng xong c nào thì anh B s giao đất c đó
(tha thun ming, ch có ông D làm chng). Đến khong tháng 7, tháng 8-2023, anh B
giao đất cho anh P gn 08 ha đất trng và 04 ha rng. Sau đó, anh P th ông Nguyn
Minh T1 khoan 03 giếng (dng giếng âm), s tin 13.500.000 đồng; th Đinh Thị
Hng A vn chuyn y rng, trng rng s tin 9.300.000 đồng và lp p h thng
i s tin 17.000.000 đồng; mua dng c lp rp h thống tưi ti Ca ng đin cơ
K, s tiền 70.000.000 đồng tc đó là tin công ca ông Nguyn Công T móc r
cây cao su, dn v sinh s tiền 40.000.000 đồng. Tng cng 149.800.000 đồng. Đến
cuối tng 9, đầu tháng 10-2023 âm lch, anh P trng mì và s thu hoch mì tc ny
01-11-2024.
Tc khi hết thi gian đặt cc 01 tháng, anh P đin thoi cho anh B thông
báo đã chun b tin xong ri Ban qun lý Khu rng phòng h Du Tiếng thông
4
báo, đt anh B sang nhưng hp đồng cho anh P pt sinh thêm trng rng din tích
hơn 09 công t anh B nói đến ny hết hn hợp đng (ny 31-10-2023), anh B lên
Tây Ninh s gii quyết luôn. Ngày 31-10-2023, hai bên gp nhau t anh P yêu cu anh
B bt s tin chuyn nhượng 270.000.000 đồng đất anh B chuyển nhượng phát sinh
tm trng rng n 09 công, nhưng anh B ch đồng ý bt cho anh P 100.000.000
đng. Anh P đồng ý đ anh B bt 100.000.000 đng với điu kin là anh P thanh toán
tc 1.000.000.000 đồng, s tin còn li 1.000.000.000 đồng thì đến khong tháng 4,
tng 5-2024 anh P thanh toán đủ. Anh B kng đồng ý mà yêu cu anh P phi thanh
tn đ s tiền 2.000.000.000 đng nhưng anh P không đồng ý và hai bên phát sinh
tranh chp. Ti bui a gii ti p x xã D, huyn C, tnh Tây Ninh, anh B đồng ý bt
cho anh P 150.000.000 đồng nng anh P kng đng ý. Sau đó, anh B khi kin anh P
ti a án. Nay đi vi yêu cu khi kin ca anh B:
- Anh Nguyễn Văn P đồng ý tuyên b hợp đồng đặt cc tin chuyển nhượng
quyn s dụng đất tài sn gn lin với đất (nhà), ngày 15-3-2023 gia bên
chuyển nhượng anh Phan Văn B vi bên nhn chuyển nhượng anh Nguyn
Văn P vô hiu, đối vi din tích 119.419,5 m
2
, ti các lô: h2, g2, e2, d2, c2, a2, b2,
x1, y1, I, l, khonh 3, Tiu khu 52, ta lc ti p x, D, huyn C, tnh Tây Ninh,
liên quan đến hp đng s 146/HĐ-RPHDT ny 26-6-2009 và hp đồng s
165/HĐK-KRDT ny 15-7-2011 gia Ban qun lý Khu rng phòng h Du Tiếng vi
ông Nguyn Thành N.
- Anh Nguyễn Văn P không đồng ý bồi thường cho anh Phan Văn B s tin s
dụng đất 01 năm din tích 08 ha/tng din tích 119.419,5 m
2
200.000.000 đồng
anh Nguyễn Văn P nhn chuyển nhượng đất ch không thuê đất ca anh Phan
Văn B anh Phan Văn B đồng ý cho anh Nguyễn n P s dụng đất, có ông D
làm chng.
Anh Nguyễn Văn P khi kin phn t yêu cu anh Phan Văn B tr li s tin
đt cc 200.000.000 đồng và bồi thường thit hi tng s tin 149.800.000 đồng,
gm: S tin khoan 03 giếng (dng giếng âm) 13.500.000 đng, s tin vn chuyn
cây rng trng rng 9.300.000 đồng, lp ráp h thống tưi 17.000.000 đồng, s tin
mua dng c lp rp h thống tưi 70.000.000 đng, tin công móc r cây cao su, dn
v sinh 40.000.000 đồng.
Người quyn lợi, nghĩa v liên quan ông Nguyn Thành N Phm
Kim T trình bày:
Ngày 12-3-2019, v, chng ông Nguyn Thành N và bà Phm Kim T
chuyển nhượng hợp đng s 146/-RPHDT ngày 26-6-2009 hp đồng s
165/HĐK-KRDT ny 15-7-2011 gia Ban qun lý Khu rng phòng h Du Tiếng vi
ông Nguyn Tnh N cho anh Phan Văn B. Ông N và T đã nhận đủ tin chuyn
nhưng ca anh B. m 2020, ông N anh B đã liên hệ vi Đi qun lý rng phòng
h Tân Tnh - Sui Dây, cung cp đầy đủ hp đng gc th tc giy t chuyn
nhưng cho 02 hp đng trên. Tuy nhiên, do mô hình trng rừng chưa đưc nghim
thu n ông N đã y quyn cho anh B đưc toàn quyn s dng, qun diện ch đất
tn n vic anh B chuyn nhưng li 02 hp đồng trên cho ngưi khác là đúng,
không liên quan đến ông N và bà T vì vic chuyn nhưng gia hai bên đã hn tt và
5
ông N, T đã nhn đ tin chuyển nhượng. Đi vi v án tranh chp hp đồng đt cc
gia anh Phan Văn B anh Nguyễn Văn P thì ông Nguyn Tnh N và bà Phm Kim
T đề ngh Tòa án gii quyết v án theo quy định ca pp lut xin gii quyết, xét x
vng mt.
Tại phiên tòa, đại din Vin kim sát nhân dân huyn Tân Châu, tnh Tây
Ninh phát biu ý kiến:
Về thủ tục tố tụng: Hội đồng xét xử, Thẩm phán, Thư phiên tòa và các
đương sự đã thực hiện đúng quy định của Bộ luật Tố tụng dân s.
Về nội dung vụ án: Căn cứ các Điều 122, 123, 131, 328, 408 của Bộ luật
Dân sự; Điều 147 của Bộ luật Tố tụng dân sự; Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14, ngày 30-12-2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án phí lệ phí Tòa án đề nghị Hội
đồng xét xử:
- Chấp nhận một phần yêu cầu khởi kiện của anh Phan Văn B đối với anh
Nguyễn Văn P.
+ Tuyên bố hợp đồng đặt cọc tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất i
sản gắn liền với đất (nhà), ngày 15-3-2023 giữa bên chuyển nhượng anh Phan
Văn B với bên nhận chuyển nhượng anh Nguyễn Văn P hiệu. Sau khi thu
hoạch mì mùa vụ 2023- 10/2024, anh Nguyễn Văn P có nghĩa vụ giao diện tích đất
trên cho anh Phan Văn B sử dụng theo hợp đng số 146/HĐ-RPHDT ny 26-6-
2009 hợp đồng s 165/HĐK-KRDT ngày 15-7-2011 gia Ban quản Khu rừng
phòng hộ Dầu Tiếng với ông Nguyễn Thành N Giấy ủy quyền giữa ông Nguyễn
Thành N với anh Phan Văn B ngày 23-6-2023.
+ Buộc anh Nguyễn Văn P bồi thường cho anh Phan Văn B stiền sử dụng
đất 160.000.000 đồng.
- Không chấp nhận một phần yêu cầu khởi kiện của anh Phan Văn B đối với
anh Nguyễn Văn P, về việc yêu cầu anh Nguyễn Văn P bồi thường số tiền
40.000.000 đồng.
- Chấp nhận một phần yêu cầu khởi kiện phản tố của anh Nguyễn Văn P đối
với anh Phan Văn B. Buộc anh Phan Văn B nghĩa vụ trả cho anh Nguyễn Văn P
tổng số tiền 242.228.000 đồng, gồm số tiền đặt cọc 200.000.000 đồng bồi
thường thiệt hại số tiền khoan 03 giếng (dạng giếng âm) 8.928.000 đồng, số tin vận
chuyn cây rừng, trồng rng 9.300.000 đồng và số tiền móc r cây cao su, dọn vệ sinh
24.000.000 đồng.
- Không chấp nhận một phần yêu cầu khởi kiện phản tố của anh Nguyễn
Văn P đối với anh Phan Văn B, về việc yêu cầu anh Phan Văn B bồi thường số tiền
107.572.000 đồng. Anh Nguyễn Văn P nghĩa vụ tháo d, di dời hệ thống tưới,
mọi chi phí phát sinh cho việc tháo dở, di dời thì anh Nguyễn Văn P chịu.
- Về án p: Anh Phan Văn B và anh Nguyễn Văn P phải chịu án phí dân sự
sơ thẩm theo quy định của pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
6
Sau khi nghiên cứu các tài liệu chứng cứ có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra
tại phiên toà, căn cứ kết quả tranh luận công khai tại phiên Toà, Hội đồng xét xử
nhận định:
[1] Về thủ tục tố tụng:
[1.1] Ông Nguyễn Thành N Mai Kim T người quyền lợi, nghĩa
vụ liên quan vắng mt và có đơn xin xét xử vắng mặt, Hội đồng xét xử căn cứ Điều
228 của Bộ luật Tố tụng dân sự tiến hành xét xử vắng mặt ông N và bà T.
[1.2] Xét việc giải quyết vụ án không ảnh hưởng đến quyền nghĩa vụ của
Ban quản Khu rừng phòng hộ Dầu Tiếng nên Hội đồng xét xử không đưa Ban
quản Khu rừng phòng hộ Dầu Tiếng tham gia tố tụng với cách người
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
[1.3] Anh Phan Văn B yêu cầu tuyên bố hợp đồng đặt cọc tiền chuyển
nhượng quyền sử dụng đất tài sản gắn liền với đất (nhà) ngày 15-3-2024 giữa
anh Phan Văn B với anh Nguyễn Văn P hiệu và yêu cầu anh Nguyễn Văn P bồi
thường thiệt hại số tiền 200.000.000 đồng. Anh P khởi kiện phản tố yêu cầu anh
Phan Văn B trả lại số tiền đặt cọc 200.000.000 đồng và bồi thường thiệt hại số tiền
149.800.000 đồng. Do đó, Hội đồng xét xử xác định quan hệ tranh chấp của vụ án
là Tranh chấp yêu cầu tuyên bố hợp đồng đặt cọc vô hiệu và bồi thường thiệt hại.
[2] Theo Biên bản xem xét, thẩm định tại chỗ định giá tài sản, cùng ngày
11-7-2024 kết quả như sau: Phần đất tranh chấp giữa anh Phan Văn B anh
Nguyễn Văn P tại các h2, g2, e2, d2, c2, a2, b2, x1, y1, I, l, khoảnh 3, Tiểu khu
52, diện tích theo hợp đồng giao khoán là 10,7 ha, diện tích thực tế anh B và anh P
thống nhất 119.419,5 m
2
, tọa lạc tại ấp x, D, huyện C, tỉnh Tây Ninh, tứ
cận: Hướng Đông giáp đất giao khoán của ông T ông K; Hướng Tây giáp đất
giao khoán của ông H; Hướng Nam giáp đất giao khoán của bà L và ông N; Hướng
Bắc giáp đất giao khoán của ông H. Tài sản trên đất gồm có: 07 tháng tuổi
trồng trên diện tích 08 ha, giá 6.000 đồng/m
2
; 03 Giếng khoan độ sâu dưới
20m, giá 8.928.000 đồng (2.976.000 đồng/giếng khoan X 03 giếng khoan);
01 Hệ hống tưới trên diện tích 08 ha, có giá là 76.800.000 đồng (9.600.000
đồng/ha X 08 ha); Cây Dầu trồng năm 2009, 2011 2023 (các đương sự không
tranh chấp nên không yêu cầu định giá).
[3] Xét yêu cầu khởi kiện của anh Phan Văn B:
[3.1] Theo hợp đồng đặt cc tin chuyển nhượng quyn s dụng đất tài
sn gn lin với đất (nhà) ngày 15-3-2023 gia anh Phan Văn B vi anh Nguyn
Văn P, ni dung: Anh B cam kết chuyển nhượng cho anh P thửa đất ti p x,
D, huyn C, tnh Tây Ninh, din tích 119.419,5 m
2
, giá chuyển nhượng
2.300.000.000 đồng. Anh B anh P tha nhận hai bên đã giao nhận tin đặt cc
200.000.000 đồng cam kết k t ngày 15-3-2023 đến ngày 31-10-2023, hai bên
s ra Văn phòng công chng hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất
(HĐCNQSDĐ). Sau khi HĐCNQSDĐ thì bên mua thanh toán s tin còn li.
Hợp đồng đặt cọc trên để đảm bo thc hin vic chuyển nhượng quyn s dng
đất, din tích 119.419,5 m
2
. Tuy nhiên, qua li trình bày chng c trong h
7
thể hin, din tích 119.419,5 m
2
trên thuc các lô: h2, g2, e2, d2, c2, a2, b2, x1,
y1, I, l, khonh 3, Tiu khu 52 đất thuc quyn qun ca Ban qun Khu
rng phòng h Du Tiếng giao khoán cho ông Nguyn Thành N theo hợp đồng s
146/HĐ-RPHDT ngày 26-6-2009 và hp đng s 165/HĐK-KRDT ngày 15-7-2011.
Ngày 12-3-2019, v chng ông Nguyn Thành N Phm Kim T chuyn
nhưng 02 hp đồng trên cho anh B nng hai n vẫn ca hoàn tt vic sang tên n
ngày 23-6-2023, ông N đã y quyn cho anh B đưc quyn thc hiện, chăm c, bo
v, chng cy, h , đóng tin nhn tin đu tư của Ban qun lý Khu rng
phòng h Du Tiếng, thi gian y quyn t ngày 15-3-2023 đến ngày 31-12-2025. Do
vic sang tên hp đng giao khn gia ông N sang cho anh B ca hoàn tất trong
Giy y quyn ny 23-6-2023 không ni dung anh B đưc quyn sang nhưng 02
hp đồng giao khoán trên cho n th ba, đng thi q trình gii quyết v án ti
phiên tòa, anh P đồng ý tuyên b hợp đng đặt cc ngày 15-3-2023 gia anh B
anh P vô hiu, được Hi đồng xét x ghi nhnchp nhn yêu cu khi kin ca
anh B, v vic yêu cu tuyên b hợp đồng đặt cc ngày 15-3-2023 gia anh B
anh P vô hiu.
[3.2] V hu qu ca hợp đồng hiu: Điu 131 ca B lut Dân s quy
định giao dch dân s hiu thì các bên khôi phc li tình trạng ban đu, hoàn tr
cho nhau nhng đã nhận. Do đó:
- Xét anh P đã đặt cc cho anh B s tiền 200.000.000 đng nên anh B
nghĩa trả li cho anh P s tiền đt cọc 200.000.000 đồng.
- Xét hin nay anh P đang trồng trên đất tranh chp theo anh P trình
bày s thu hoch mì trước ngày 01-11-2024. Đối vi h thống tưới, anh P lắp đặt
khi chưa được s đồng ý ca anh B nên cn buc anh P đến trước ngày 01-11-2024
nghĩa vụ thu hoch tháo d, di di h thống tưới tr li cho anh B din
tích 119.419,5 m
2
, trên đất cây Du trồng năm 2009, 2011, 2023 03 giếng
khoan ti các lô: h2, g2, e2, d2, c2, a2, b2, x1, y1, I, l, khonh 3, Tiu khu 52, ta
lc ti p x, xã D, huyn C, tnh Tây Ninh.
[3.3] Xét anh B yêu cu anh P nghĩa v bồi thường thit hi s tin s
dụng đất din tích 08 ha/tng din tích 119.419,5 m
2
là 200.000.000 đồng. Qua xác
minh ông Nguyn Tn H (tên thường gi: Hai D) th hin, ông H người gii
thiu cho anh P nhn chuyển nhượng đất rng phòng h ca anh B chng
kiến hai bên hợp đồng đt cc, ngoài ra hai bên tha thun ming khi nào
anh P giao đủ tin chuyển nhượng thì anh B mới giao đt cho anh P s dng. Xét
anh P chưa thanh toán đủ tin chuyển nhượng cho anh B không chng c
chng minh anh B đồng ý giao đất cho anh P s dng nên anh B yêu cu anh P bi
thưng thit hi s tin s dụng đất din tích 08 ha/tng din tích 119.419,5 m
2
sở. Tuy nhiên, qua xác minh tại địa phương v giá thuê đất trng, không
đường điện, không h thống tưới gn phần đất tranh chp gia hai bên, có giá
thuê là 20.000.000 đồng/ha. Do đó, Hội đồng xét x ch chp nhn mt phn yêu
cu khi kin ca anh B, v vic yêu cu anh P bồi thường thit hi s tin s dng
đất là 160.000.000 đồng (20.000.000 đồng/ha X 08 ha), không chp nhn mt phn
8
yêu cu khi kin ca anh B, v vic yêu cu anh P bồi thường thit hi s tin
40.000.000 đồng.
[4] Xét yêu cu khi kin phn t ca anh Nguyễn Văn P:
[4.1] V yêu cu anh B tr li s tin đt cc 200.000.000 đồng: Do hp đng đt
cc ngày 15-3-2023 gia anh B anh P vô hiu và hu qu ca hp đng vô hiệu như
đã pn tích ti mc [3.2] n anh P yêu cu anh B tr li s tin đặt cc 200.000.000
đng n cứ, đưc Hi đồng xét x chp nhn.
[4.2] V yêu cu anh B bồi thường thit hi tng s tin 149.800.000 đồng:
- Ti phn tòa, anh B đồng ý bi thưng cho anh P s tin vn chuyn cây rng
và trng rng (y Du) 9.300.000 đồng nên Hi đng t x ghi nhn.
- Anh P anh B đều tha nhn và thng nht, anh B có đin thoi nh anh P
thuê ni móc r cây cao su và dn v sinh, s tiền 3.000.000 đồng/ha, 08 ha
24.000.000 đồng. Do đó, anh P yêu cu anh B bi thường s tin thuê ông Nguyn
Công T1 móc r y cao su, dn v sinh s tin 40.000.000 đng thì Hội đồng xét x
ch nhn mt phn yêu cu bồi thưng ca anh P s tin 24.000.000 đồng, không chp
nhn mt phn yêu cu bi thưng ca anh P s tin 16.000.000 đồng.
- Do anh P t ý s dng đất ca anh B như đã pn ch ti mc [3.3] n Hi
đngt x không chp nhn yêu cu ca anh P, v vic yêu cu anh B bi thưng s
tin khoan giếng 13.500.000 đồng; s tin mua dng c lp rp h thống tưi
70.000.000 đồng và s tin lp ráp h thng i 17.000.000 đng.
[4.3] Do đó, Hi đồng xét x:
- Chp nhn mt phn yêu cu khi kin phn t ca anh P đối vi anh B, buc
anh B nghĩa vụ tr cho anh P tng s tiền 233.300.000 đng, gm: S tiền đt
cọc 200.000.000 đồng và s tin bồi thường thit hại 33.300.000 đồng.
- Không chp nhn mt phn yêu cu khi kin phn t ca anh P đối vi
anh B, v vic yêu cu anh B bồi thường thit hi s tiền 116.500.000 đồng.
[5] Xét đề ngh ca Kim sát viên, Hi đồng xét x ch không chp nhn đ
ngh yêu cu anh B bồi thường thit hi cho anh P s tin khoan giếng 8.928.000
đồng. Đối với các đề ngh khác ca Kiểm sát viên căn cứ, Hội đồng xét x
chp nhn.
[6] V chi phí t tng: Hội đồng xét x chp nhn mt phn yêu cu khi
kin ca anh B chp nhn mt phn yêu cu khi kin phn t ca anh P nên
anh B anh P, mỗi người phi chu 1/2 chi phí t tng. Do anh P đã nộp tin tm
ng chi phí xem xét, thẩm định ti ch định giá tài sn s tiền 3.000.000 đồng
nên cn buc anh B nghĩa vụ tr cho anh P s tin 1.500.000 đồng chi phí xem
xét, thẩm định ti ch và định giá tài sn.
[7] Về án phí dân sự sơ thẩm:
[7.1] Anh B phi chu án phí dân s thẩm, gm: 2.000.000 đng
(40.000.000 đồng X 5%) đối vi yêu cu khi kin ca anh B, không đưc Hi
đồng xét x chp nhn mt phn s tin 40.000.000 đồng; 11.665.000 đồng
9
(233.300.000 đồng X 5%) đối vi yêu cu khi kin phn t ca anh P, được Hi
đồng xét x chp nhn mt phn s tin 233.300.000 đồng. Tng cng, anh B phi
chu án phí dân s sơ thẩm là 13.665.000 đồng (2.000.000 đồng + 11.665.000 đồng)
nhưng đưc khu tr vào s tin tm ng án phí dân s sơ thẩm đã nộp là 5.300.000
đồng nên anh B còn phi np án phí dân s sơ thẩm s tin 8.365.000 đồng.
[7.2] Anh P phi chu án phí dân s thẩm, gm: 300.000 đồng đối vi yêu
cu khi kin ca anh B, được Hội đồng xét x chp nhn v vic yêu cu tuyên b
hợp đồng đặt cc ngày 15-3-2023 hiu; 8.000.000 đồng (160.000.000 đng X
5%) đối vi yêu cu khi kin ca anh B, được Hội đồng xét x chp nhn mt
phn s tiền 160.000.000 đồng; 5.825.000 đồng (116.500.000 đng X 5%) đối vi
yêu cu anh P, không được Hội đồng xét x chp nhn mt phn s tin 116.500.000
đng. Tng cng, anh P phi chu án phí dân s sơ thẩm là 14.125.000 đng
(300.000 đồng + 8.000.000 đồng + 5.825.000 đồng) nhưng đưc khu tr vào s
tin tm ng án phí dân s thẩm đã nộp 8.745.000 đồng nên anh P còn phi
np án phí dân s sơ thẩm s tin 5.380.000 đng.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ các Điu 122, 123, 131, 328, 408 ca B lut Dân s; các Điu 147,
228 ca B lut T tng dân s; Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-
2016 ca Ủy ban Thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np,
qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án;
1. Chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca anh Phan Văn B đối vi anh
Nguyễn Văn P.
1.1. Tuyên b hợp đồng đặt cc tin chuyển nhượng quyn s dụng đất
tài sn gn lin với đất (nhà), ngày 15-3-2023 gia bên chuyển nhượng là anh Phan
Văn B vi bên nhn chuyển nhượng anh Nguyễn Văn P hiu, đối vi din
tích 119.419,5 m
2
, ti các lô: h2, g2, e2, d2, c2, a2, b2, x1, y1, I, l, khonh 3, Tiu
khu 52, ta lc ti p x, D, huyn C, tnh Tây Ninh, liên quan đến hp đồng
khoán trng - cm c - bo v rng, y dng rng phòng h đầu ngun h Du
Tiếng - tnh Tây Ninh s 146/HĐ-RPHDT ngày 26-6-2009 hp đồng khn trng,
cm sóc, bảo v, phòng chng cháy rng trng s 165/HĐK-KRDT ngày 15-7-2011
gia Ban qun Khu rng png h Du Tiếng vi ông Nguyn Tnh N.
1.2. Buc anh Nguyễn Văn P đến trước ngày 01-11-2024 thu hoch
tháo d, di di h thống tưới tr li cho anh Phan Văn B din tích 119.419,5 m
2
,
trên đt cây Du trồng năm 2009, 2011, 2023 03 giếng khoan ti các lô: h2,
g2, e2, d2, c2, a2, b2, x1, y1, I, l, khonh 3, Tiu khu 52, ta lc ti p x, D,
huyn C, tnh Tây Ninh, t cận: Hướng Đông giáp đt giao khoán ca ông T
ông K; Hướng Tây giáp đt giao khoán ca ông H; Hướng Nam giáp đt giao
khoán ca bà L và ông N; Hướng Bắc giáp đất giao khoán ca ông H.
1.3. Buc anh Nguyễn Văn P nghĩa vụ bồi thường thit hi cho anh Phan
Văn B s tiền 160.000.000 đồng (một trăm sáu mươi triệu đồng).
10
K t ngày anh Phan Văn B đơn yêu cầu thi hành án, nếu anh Nguyn
Văn P chưa thi hành xong số tin trên thì anh Nguyễn Văn P còn phi tr tin lãi
theo mc lãi suất được quy định theo khoản 2 Điều 468 ca B lut Dân s.
2. Không chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca anh Phan Văn B đối
vi anh Nguyễn Văn P, v vic yêu cu anh Nguyễn Văn P bồi thường thit hi s
tin 40.000.000 đng (bốn mươi triệu đồng).
3. Chp nhn mt phn yêu cu khi kin phn t ca anh Nguyễn Văn P
đối vi anh Phan Văn B: Buc anh Phan Văn B nghĩa vụ tr cho anh Nguyn
Văn P tng s tin 233.300.000 đồng (hai trăm ba mươi ba triu, ba trăm nghìn
đồng), gm: S tiền đt cọc 200.000.000 đồng (hai trăm triệu đồng) s tin bi
thưng thit hi 33.300.000 đồng (ba mươi ba triệu, ba trăm nghìn đng).
K t ngày anh Nguyễn Văn P đơn yêu cầu thi hành án, nếu anh Phan
Văn B chưa thi hành xong số tin trên thì anh Phan Văn B còn phi tr tin lãi theo
mc lãi suất được quy định theo khoản 2 Điu 468 ca B lut Dân s.
4. Không chp nhn mt phn yêu cu khi kin phn t ca anh Nguyn
Văn P đối vi anh Phan Văn B, v vic yêu cu anh Phan Văn B bồi thường thit
hi s tin 116.500.000 đồng (một trăm i sáu triệu, năm trăm nghìn đồng).
5. V chi phí t tng: Anh Phan Văn B nghĩa vụ tr li cho anh Nguyn
Văn P s tin 1.500.000 đồng (mt triu, năm trăm nghìn đồng) chi phí xem xét
thẩm định ti ch và định giá tài sn.
6. V án phí dân s sơ thm:
6.1. Anh Phan Văn B phải chịu 13.665.000 đồng (mười ba triệu, sáu trăm sáu
ơi lăm nghìn đồng) án phí dân sự thẩm nhưng được khấu trừ vào số tiền tạm
ứng án phí dân sự sơ thẩm đã nộp 5.300.000 đồng (năm triệu, ba trăm nghìn đồng)
theo hai biên lai thu số 0005815, ngày 18-01-2024 số 0006543, ngày 21-8-2024
của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh. Anh Phan Văn B
còn phải nộp số tiền án phí dân sự thẩm 8.365.000 đồng (tám triệu, ba trăm
sáu mươi lăm nghìn đồng).
6.2. Anh Nguyễn Văn P phải chịu 14.125.000 đồng (mười bốn triệu, một
trăm hai mươi lăm nghìn đồng) án phí dân sự thẩm nhưng được khấu trừ vào số
tiền tạm ứng án phí dân ssơ thẩm đã nộp 8.745.000 đồng (tám triệu, bảy trăm
bốn mươi lăm nghìn đồng) theo biên lai thu số 0006535, ngày 19-8-2024 của Chi
cục Thi hành án dân shuyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh. Anh Nguyễn Văn P còn
phải nộp số tiền án phí dân sự thẩm là 5.380.000 đồng (năm triệu, ba trăm tám
ơi nghìn đồng).
7. Về quyền kháng cáo: Các đương sự quyền làm đơn kháng cáo trong
thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án, đương sự vắng mặt tại phiên tòa hoặc không
mặt khi tuyên án do chính đáng thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày
nhận được bản án hoặc được tống đạt hợp lệ.
8. Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sthì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
11
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành
án dân s; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi
hành án dân sự.
TM. HI ĐNG XÉT X SƠ THM
Nơi nhận: THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
- TAND tnh Tây Ninh;
- VKSND huyn Tân Châu;
- Chi cc THADS huyn Tân Châu; (đã ký)
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ v án.
Lê Đức Dũng
Tải về
Bản án số 222/2024/DS-ST Bản án số 222/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 222/2024/DS-ST Bản án số 222/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất